✨Thiết mạo tử vương

Thiết mạo tử vương

Di Thân vương [[Phổ Tịnh - vị "Thiết mạo tử vương" thuộc dòng dõi Hòa Thạc Di Hiền Thân vương Dận Tường.]]

Thiết mạo tử vương () là tên gọi những Vương tước thế tập thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Thông thường các Vương gia truyền tước lại cho con trai mình, nhưng sẽ bị giáng xuống một cấp; chỉ có các Thiết mạo tử vương là được giữ nguyên tước vị khi truyền lại cho con. Trong lịch sử nhà Thanh, tổng cộng có 12 vị Thiết mạo tử vương.

Khái lược

Sau khi nhà Thanh được thành lập, một hệ thống các tước vị được ban ra, trong đó các tước vị của Hoàng tộc được hợp nhất thành một bộ phận gồm 14 cấp bậc (xem chi tiết Quý tộc nhà Thanh), trong đó Hòa Thạc Thân vương (和碩親王) là tước vị cao nhất, đứng đầu 14 tước vị.

Nhà Thanh phong tước chia làm hai loại: một loại là nhờ lập công trong chiến trận, gọi là Công phong (功封); loại kia là phong cho các con cháu Hoàng tộc trong tình huống bình thường, gọi là Ân phong (恩封). Phương thức tập tước cũng được chia làm hai loại: một là "Thừa tập đệ giáng" (世袭递降), với loại thừa tập này thì con cả thừa tước của cha nhưng giáng xuống một cấp, loại kia là "Thế tập võng thế" (世襲罔替), tức giữ nguyên tước hiệu mà truyền đi mãi mãi.

Với loại "Thế tập đệ giáng", đây là chính sách thường áp dụng nhất của nhà Thanh dành cho thành viên hoàng tộc, tức các Tông Thất. Nhưng việc giáng tước qua các đời cũng có giới hạn nhất định, cụ thể:

  • Từ Hoà Thạc Thân vương giáng xuống thành Phụng ân Trấn quốc công (奉恩镇國公), sẽ giữ nguyên vĩnh viễn;
  • Từ Đa La Quận vương giáng xuống thành Phụng ân Phụ quốc công (奉恩辅國公), sẽ giữ nguyên vĩnh viễn;
  • Còn nếu bị giáng xuống dưới Bất nhập Bát phân Trấn quốc công (不入八分镇國公), tước vị đến mức cuối cùng Phụng ân Tướng quân (奉恩將軍), truyền tiếp 3 đời là sẽ biến mất vĩnh viễn;

Khi dòng dõi một Vương gia không còn con trai nối dõi, Hoàng đế sẽ chỉ định một người nam khác trong Hoàng tộc thừa tự.

Trường hợp triều đình cho phép con cháu khi thừa tập được giữ nguyên tước vị của cha ông mình đã được ban, không thay đổi qua các đời, đó gọi là "Thế tập võng thế" và điều này chỉ thường áp dụng cho những hoàng tộc có quân công hiển hách. Nhà Thanh có 12 tước vị hàng Vương (bao gồm Thân vương và Quận vương) được truyền tước cho con cháu mà không bị giáng cấp, họ được gọi là 「Thiết mạo tử vương」. Trong số 12 Vương gia này có 8 vị được phong vào thời kì sơ lập của nhà Thanh do lập được chiến công, 4 vị còn lại được phong vào thời kì sau do đấu tranh chính trị giành được sự sủng ái của Hoàng đế mà được thụ phong.

Thiết mạo tử vương

Sơ kì

Có 8 Thiết mạo tử vương được công phong vào thời sơ kì của nhà Thanh.

  • Sáu vị Hòa Thạc Thân vương:

    Hoà Thạc Lễ Thân vương (和硕禮親王): Đại Thiện, con trai thứ 2 của Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Năm 1648 cải thành Hòa Thạc Tốn Thân vương (和碩巽親王). Năm 1659 cải thành Hòa Thạc Khang Thân vương (和碩康親王). Năm 1778 phục lại hào vị Hòa Thạc Lễ Thân vương.

    Hoà Thạc Trịnh Thân vương (和硕鄭親王): Tế Nhĩ Cáp Lãng, con trai thứ 6 của Thư Nhĩ Cáp Tề (em trai của Nỗ Nhĩ Cáp Xích). Năm 1657 cải thành Hòa Thạc Giản Thân vương (和碩簡親王). Năm 1778 phục lại hào vị Hòa Thạc Trịnh Thân vương.

    Hoà Thạc Duệ Thân vương (和硕睿親王):Đa Nhĩ Cổn, con trai thứ 14 của Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Năm 1651 bị tước phong. Năm 1778 được phục hiệu, con cháu được quyền thế tập tước vị.

    Hoà Thạc Dự Thân vương (和硕豫親王): Đa Đạc, con trai thứ 15 của Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Năm 1652 cải thành Hòa Thạc Tín Thân vương (和碩信親王), Đa La Tín Quận vương (多羅信郡王). Năm 1778 phục lại hào vị Hòa Thạc Dự Thân vương.

    Hoà Thạc Túc Thân vương (和硕肃親王): Hào Cách, con trai trưởng của Hoàng Thái Cực và là cháu nội của Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Năm 1651 cải thành Hòa Thạc Hiển Thân vương (和碩顯親王). Năm 1778 phục lại hào vị Hòa Thạc Túc Thân vương.

    Hoà Thạc Thừa Trạch Thân vương (和硕承泽親王): Thạc Tắc, con trai thứ 5 của Hoàng Thái Cực và là cháu nội của Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Năm 1655 cải thành Hoà Thạc Trang Thân vương (和硕庄親王).

  • Hai vị Đa La Quận vương:

    Đa La Khắc Cần Quận vương (多罗克勤郡王): Nhạc Thác, con trai trưởng của Đại Thiện (con trai thứ hai của Nỗ Nhĩ Cáp Xích). Năm 1638 cải thành Đa La Diễn Hi Quận vương (多羅衍僖郡王). Năm 1646 cải thành Đa La Bình Quận vương (多羅平郡王). Năm 1778 phục lại hào vị Đa La Khắc Cần Quận vương.

    Đa La Thuận Thừa Quận vương (多罗顺承郡王): Lặc Khắc Đức Hồn, con trai thứ 2 của Dĩnh Nghị Thân vương Tát Cáp Lân (con trai thứ ba của Đại Thiện).

Trung và hậu kì

Có 4 Thiết mạo tử vương được ân phong, tất cả đều là Hoà Thạc Thân vương:

Hoà Thạc Di Thân vương (和硕怡親王): Dận Tường, con trai thứ 13 của Khang Hi Đế.

Hoà Thạc Cung Thân vương (和硕恭親王): Dịch Hân, con trai thứ 6 của Đạo Quang Đế.

Hoà Thạc Thuần Thân vương (和硕醇親王): Dịch Hoàn, con trai thứ 7 của Đạo Quang Đế.

Hoà Thạc Khánh Thân vương (和碩慶親王): Dịch Khuông, con trai trưởng của Miên Tính - hậu duệ của Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Di Thân vương [[Phổ Tịnh - vị _"Thiết mạo tử vương"_ thuộc dòng dõi Hòa Thạc Di Hiền Thân vương Dận Tường.]] **Thiết mạo tử vương** () là tên gọi những Vương tước thế tập
nhỏ|Dịch Khuông - Khánh Thân vương đời thứ 5 **Hòa Thạc Khánh Thân vương** (chữ Hán: 和碩慶親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
nhỏ|Lễ Liệt Thân vương [[Đại Thiện]] **Hòa Thạc Lễ Thân vương** (chữ Hán:和碩禮親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con
**Đa La Khắc Cần Quận vương** (chữ Hán: 多羅克勤郡王, ) là tước vị Quận vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con cháu tập tước
nhỏ|Tái Huân - con trai thứ hai của Trang Hậu Thân vương [[Dịch Nhân]] **Hòa Thạc Trang Thân vương** (chữ Hán: 和碩莊親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong
nhỏ|Đa Đạc - thủy tổ của Dự vương phủ **Hoà Thạc Dự Thân vương** (chữ Hán: 和碩豫親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
thumb|[[Túc Thuận - một trong Cố mệnh Bát đại thần, là một thành viên của Trịnh vương phủ.]] **Hòa Thạc Trịnh Thân vương** (chữ Hán: 和碩鄭親王; , ), là tước vị Thân vương thế tập
thumb|[[Dịch Hân - Vị Cung Thân vương đầu tiên là Thiết mạo tử vương.]] **Hòa Thạc Cung Thân vương** (, ) là một tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử
nhỏ|Hào Cách - thủy tổ của Túc vương phủ **Hòa Thạc Túc Thân vương** (chữ Hán: 和碩肅親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|315x315px|Di Đoan Thân vương [[Tái Đôn - Di Thân vương đời thứ 8|thế=]] phải|nhỏ|308x308px|Phổ Tĩnh **Hòa Thạc Di Thân vương** (Chữ Hán: 和碩怡親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh
nhỏ|[[Nột Lặc Hách - đại tông Thuận Thừa Quận vương đời thứ 15]] **Đa La Thuận Thừa Quận vương** (chữ Hán: 多羅顺承郡王) là tước vị Quận vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong
**Hòa Thạc Thuần Thân vương** (chữ Hán: 和碩醇親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con cháu tập tước không bị
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
nhỏ|276x276px|[[Đạt Lý Trát Nhã, A Lạp Thiện kỳ Trát Tát Khắc Thân vương cuối cùng]] **A Lạp Thiện Ách Lỗ Đặc bộ Trát Tát Khắc Hòa Thạc Thân vương** () là một tước vị Trát
**Hòa Thạc Thân vương** (和硕亲王) gọi tắt **Thân vương** (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho
**Hòa Thạc Lý Thân vương** (chữ Hán: 和碩履親王, ), là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Lý vương phủ là Dận Đào -
**Hòa Thạc Nghi Thân vương** (chữ Hán: 和碩儀親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Nghi vương phủ là
**Hòa Thạc Thuần Thân vương** (chữ Hán: 和碩淳親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thuần vương phủ là Dận Hựu -
**Tu Linh** (, ; 19 tháng 7 năm 1749 - 12 tháng 4 năm 1786) hay còn được phiên âm là **Tú Linh** (秀龄) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung
**Sùng An** (; 5 tháng 9 năm 1705 – 14 tháng 10 năm 1733) hay **Trùng An** (冲安), hiệu **Hữu Trúc Chủ nhân** (友竹主人), **Hữu Trúc Đạo Nhân** (友竹道人), thất danh **Hữu Trúc hiên** (友竹轩)
**Xuân Thái** (; 5 tháng 9 năm 1683 - 20 tháng 6 năm 1709) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết
là tước vị cao nhất mà Hoàng đế nhà Thanh phong cho các Tông thất và Ngoại phiên. Trong Tông thất, chỉ có các Hoàng tử hoặc anh em trai của Hoàng đế mới được
nhỏ|Dục Lãng - đại tông Định vương phủ đời thứ 7 **Hòa Thạc Định Thân vương** (chữ Hán: 和碩定親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
**Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝静成皇后, ; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi **Hiếu Tĩnh Khang Từ Hoàng hậu**, **Khang Từ Hoàng thái hậu** hay **Khang
**Hòa Thạc Thụy Thân vương** (chữ Hán: 和碩瑞親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thụy vương phủ là Miên
nhỏ|Thận Tĩnh Quận vương Dận Hi - thủy tổ Thận vương phủ **Đa La Thận Quận vương** (chữ Hán: 多羅慎郡王, ) là tước vị Quận vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung
nhỏ|Chân dung Tái Trạch, con nuôi của Dịch Tuân, một Tông thất theo phái cải cách và lập hiến thời Vãn Thanh **Hòa Thạc Huệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩惠親王, ), là tước vị Thân
nhỏ|[[Dịch Hội - đời thứ ba của đại tông Vinh vương phủ]] **Hòa Thạc Vinh Thân vương** (chữ Hán: 和碩榮親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung
nhỏ|Doãn Lễ - thủy tổ Quả vương phủ **Hòa Thạc Quả Thân vương** (chữ Hán: 和碩果親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát
nhỏ|Hoằng Trú - thủy tổ Hòa vương phủ **Hòa Thạc Hòa Thân vương** (chữ Hán: 和碩和親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát
**Hòa Thạc Hàm Thân vương** (chữ Hán: 和碩諴親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Hàm vương phủ là Dận
nhỏ|Dụ Trang Thân vương [[Quảng Lộc (nhà Thanh)|Quảng Lộc - Đại tông đời thứ 4]] **Hòa Thạc Dụ Thân vương** (chữ Hán: 和碩裕親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong
**Hòa Thạc Hằng Thân vương** (chữ Hán: 和碩恆親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Hằng vương phủ là Dận
**Dận Tường** (chữ Hán: 胤祥; ; 17 tháng 11, năm 1686 - 18 tháng 6, năm 1730), Ái Tân Giác La, là vị Hoàng tử thứ 13 (tính trong số các Hoàng tử còn sống
**Nột Lặc Hách** (chữ Hán: 訥勒赫; 4 tháng 6 năm 1881 – 14 tháng 2 năm 1917) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế thuộc 1 trong
**Vĩnh Hoàng** (chữ Hán: 永璜; ; 5 tháng 7 năm 1728 - 21 tháng 4 năm 1750), Ái Tân Giác La, là Hoàng trưởng tử của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Thân phận Hoàng
**Đa Đạc** (; ; 2 tháng 4 năm 1614 – 29 tháng 4 năm 1649) là một trong 12 Thiết mạo tử vương và một tướng lĩnh trong thời kỳ đầu nhà Thanh. Ông có
**Kính Mẫn** (, ; 1774 – 1852) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. Ông là một trong
**Dịch Hân** (, ; 11 tháng 1 năm 1833 – 29 tháng 5 năm 1898), Ái Tân Giác La, hiệu **Nhạc đạo Đường Chủ nhân** (乐道堂主人), là một trong 12 Thiết mạo tử vương và
**Đại Thiện** (; ; 19 tháng 8 năm 1583 – 25 tháng 11 năm 1648) là một hoàng thân Mãn Châu và chính trị gia có ảnh hưởng của nhà Thanh trong thời gian khai
**_Mališan_** (số hiệu: P-901) là một tàu ngầm cỡ nhỏ lớp CB của Hải quân Cộng hòa Xã hội Ý trong Thế chiến II và của Hải quân Nam Tư () từ năm 1953 đến
**Dịch Khuông** (; ; 24 tháng 3 năm 1838 – 28 tháng 1 năm 1917) là một Thân vương có sức ảnh hưởng lớn vào cuối thời nhà Thanh. Ông là người đầu tiên nhậm
**Đế quốc Seleucid** (, _Basileía tōn Seleukidōn_) là một vương quốc thời Hy Lạp hóa được cai trị bởi gia tộc Seleukos từ năm 312 đến năm 63 TCN. Seleukos I Nikator đã thành lập
**Thế Đạc** (, ; 27 tháng 7 năm 1843 – 8 tháng 1 năm 1914) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị
**Diễn Hoàng** (chữ Hán: 衍潢; 1691 – 1771) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời
[[Jerusalem năm 1099]] **Thập Tự Chinh** (Tiếng Anh: _crusade_) là một loạt các cuộc chiến tranh tôn giáo, được kêu gọi bởi Giáo Hoàng và tiến hành bởi các vị vua và quý tộc là
**Tế Nhĩ Cáp Lãng** (; ; 19 tháng 11, 1599 - 11 tháng 6, 1655), Ái Tân Giác La, là một quý tộc, lãnh đạo chính trị và quân sự Mãn Châu vào đầu thời
**Petar II của Nam Tư** (tiếng Serbia: _Петар II Карађорђевић_, La tinh hoá tiếng Serbia: _Petar II Karađorđević_; tiếng Anh: _Peter II of Yugoslavia_; 06 tháng 09 năm 1923 - 03 tháng 11 năm 1970)
**Dịch Hoàn** (chữ Hán: 奕譞; 16 tháng 10, 1840 - 1 tháng 1, 1891), là Hoàng tử thứ 7 của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế. Ông là thân phụ của Thanh Đức Tông Quang