✨Thụy Thân vương

Thụy Thân vương

Hòa Thạc Thụy Thân vương (chữ Hán: 和碩瑞親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Khái quát

Thủy tổ của Thụy vương phủ là Miên Hân - Hoàng tứ tử của Gia Khánh Đế, mẹ là Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu. Năm Gia Khánh thứ 24 (1819), Miên Hân được phong làm Thụy Thân vương. Phong hiệu của Thụy vương phủ từng đổi thành "Đoan" trong thời Quang Tự, về sau lại đổi về phong hiệu "Thụy".

Vì Thụy vương phủ không phải Thiết mạo tử vương nên các đời sau tập tước đều lần lượt bị hàng xuống một bậc. Tổng cộng truyền qua 3 thế hệ với 4 người tập tước.

Ý nghĩa phong hiệu

Phong hiệu của Miên Hân là 「Thụy」, có Mãn văn là 「sabingga」, ý nghĩa là "Điềm lành", "Thông minh". Về sau phong thụy sửa thành 「Đoan」, có Mãn văn là 「tab」, ý nghĩa là "Chính".

Đáng lưu ý là, Đoan Thân vương vốn là Thụy Thân vương, bởi vì sai lầm lúc truyền chỉ mà đọc nhầm "Thụy" thành "Đoan" mới trở thành Đoan Thân vương. Vì đã sai chữ Hán nên cũng phải sửa đổi luôn phiên dịch Mãn văn. Mãn văn của "Đoan" thường dùng là 「tob」, nhưng triều đình đã có một 「top cin wang」, chính là Thiết mạo tử vương Trang Thân vương. Vì vậy cuối cùng phong hiệu Mãn văn của Đoan Thân vương sửa lại thành 「tab」. Trong Mãn văn, 「tab」và 「tob」có ý nghĩa tương đồng nhau, đều có nghĩa là "Chính". Chỉ là 「tab」ít được sử dụng, thông thường đều là đứng liền với 「tob」trở thành 「tob tab」, ý chỉ "Đoan chính".

Chi hệ

Miên Hân qua đời khi mới 24 tuổi, chỉ có độc nhất một con trai là Dịch Chí sinh vào năm Đạo Quang thứ 7 (1827), mất năm thứ 30 (1850) khi cũng 24 tuổi, nhưng lại không có con trai. Vì vậy Thụy vương phủ đến năm Đạo Quang thứ 30 thì tuyệt tự.

Tương tự với Đôn vương phủ, Thụy vương phủ cũng trải qua thời kỳ 10 năm tuyệt tự. Đến năm Hàm Phong thứ 10 (1860), Hàm Phong Đế cho một người con của Đôn Cần Thân vương Dịch Thông là Tái Y quá kế làm con thừa tự Dịch Chí, tập tước Thụy vương phủ. Tuy nhiên đến năm Quang Tự thứ 26 (1900), vì vấn đề Nghĩa Hòa đoàn mà Tái Y bị cách tước, 2 năm sau thì trả về lại tông chi Đôn vương phủ, đồng thời người thay thế Tái Y thừa tự Thụy vương phủ là Tái Tuần - con trai thứ sáu của Thuần Hiền Thân vương Dịch Hoàn. Vì vậy đến cuối cùng, tông chi của Thụy vương phủ là do hậu duệ của Thuần vương phủ kế thừa.

Địa vị

Bởi vì Miên Hân và Dịch Chí đều mất sớm, "cảm giác tồn tại" của Thụy vương phủ trong số các Cận phái Tông chi cũng không cao. Tương đối đặc thù chính là, con trai của Tái Y là Phổ Tuấn đã từng lấy danh phận "Đại A ca", chuẩn bị nhập tự đại thống, nhưng cũng từ sự thất thế của Tái Y mà sự việc lập tự này không thành.

Kỳ tịch

Sau khi Thụy vương phủ nhập kỳ, được phân vào Hữu dực Cận chi Tương Hồng kỳ đệ nhất tộc, cùng Kỳ tịch với Tuần vương phủ (hậu duệ Vĩnh Chương), Vinh vương phủ (hậu duệ Vĩnh Kỳ) và Ẩn vương phủ (hậu duệ Dịch Vĩ).

Phủ đệ

Thụy Thân vương phủ nằm ở cổng Tây của Đông Quan Viên, thuộc khu Đông Thành, nguyên là Quả Thân vương phủ của Dận Lễ. Những năm đầu Đạo Quang, Đạo Quang Đế đem phủ này ban cho Miên Hân, đến năm thứ 3 (1823) lại phụng Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu đến phủ.

Năm Quang Tự thứ 26 (1900), Liên quân tám nước đánh vào Kinh thành, đem phủ này thiêu hủy.

Về sau Đại tông Tái Tuần chuyển đến phủ đệ ở số 110 đường lớn Tây Đan Bắc, chính là nơi gọi là "Tuần Bối lặc phủ". Đến những năm Dân Quốc, Tái Tuần đem bán phủ đệ này đi, đến nay còn giữ lại được những kiến trúc cơ bản.

Viên tẩm

Mộ phần của Miên Hân nằm ở Phúc Điền tự trên Thạch Cảnh sơn, tục xưng "Thụy vương phần" hoặc "Tứ gia phần". Năm 1931 bị trộm, năm 1940 các kiến trúc trên mặt đất bị dỡ bỏ. Hiện nay chỉ còn địa cung và Bi đình.

Mộ phần của Miên Chí nằm ở Hải Điện miêu phố, tục xưng "Thụy vương phần" hoặc "Lục gia phần", nhìn theo hướng Tây - Đông. Năm 1937 bị trộm, hiện nay không còn gì.

Thụy Thân vương

Thụy Hoài Thân vương Miên Hân
1805 - 1819 - 1828

Thụy Mẫn Quận vương Dịch Chí
1827 - 1828 - 1850

Dĩ cách Đoan quận vương Tái Y
1856 - 1861 - 1900 - 1922

Bối lặc (hàm Quận vương) Tái Tuần
1885 - 1902 - 1949

Phả hệ Thụy Thân vương

    • Thụy Thân vương
    • Hoàng đế
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hòa Thạc Thụy Thân vương** (chữ Hán: 和碩瑞親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thụy vương phủ là Miên
**Hòa Thạc Thân vương** (和硕亲王) gọi tắt **Thân vương** (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Crown_Prince_Yinreng.jpg|thế=|nhỏ|[[Dận Nhưng (1674 - 1725), thủy tổ của Lý vương phủ]] **Hòa Thạc Lý Thân vương** (, chữ Hán: 和碩理親王), là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung
, khuê danh là , còn gọi là Thân vương phi Chichibu là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản. Thân Vương phi là vợ của Dật Phụ cung Thân vương Yasuhito, con trai thứ
(tên khai sinh là ; sinh ngày 10 tháng 7 năm 1953), là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản và là góa phụ của Thân vương Norihito, sau khi chồng qua đời, bà hiện
**Hòa Thạc Nghi Thân vương** (chữ Hán: 和碩儀親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Nghi vương phủ là
**Hòa Thạc Lý Thân vương** (chữ Hán: 和碩履親王, ), là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Lý vương phủ là Dận Đào -
**Hòa Thạc Thuần Thân vương** (chữ Hán: 和碩淳親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thuần vương phủ là Dận Hựu -
**Sùng An** (; 5 tháng 9 năm 1705 – 14 tháng 10 năm 1733) hay **Trùng An** (冲安), hiệu **Hữu Trúc Chủ nhân** (友竹主人), **Hữu Trúc Đạo Nhân** (友竹道人), thất danh **Hữu Trúc hiên** (友竹轩)
**Xuân Thái** (; 5 tháng 9 năm 1683 - 20 tháng 6 năm 1709) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết
**Thân vương xứ Wales** (, ), còn gọi là **Công tước xứ Wales** (tại Việt Nam thường dịch sai thành **Hoàng tử/Hoàng thân xứ Wales**), là một tước hiệu theo truyền thống thường được trao
**William, Thân vương xứ Wales** (William Arthur Philip Louis; sinh vào ngày 21 tháng 6 năm 1982) là một thành viên của Vương thất Anh. William là trưởng nam của Charles III, Quốc vương của
**Thường Ninh** (, chữ Hán: 常寧; 8 tháng 12 năm 1657 – 20 tháng 7 năm 1703) là hoàng tử thứ 5 của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế. ## Tiểu sử Thường Ninh sinh
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
thumb|[[Dịch Hân - Vị Cung Thân vương đầu tiên là Thiết mạo tử vương.]] **Hòa Thạc Cung Thân vương** (, ) là một tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử
nhỏ|Hào Cách - thủy tổ của Túc vương phủ **Hòa Thạc Túc Thân vương** (chữ Hán: 和碩肅親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|Đa Đạc - thủy tổ của Dự vương phủ **Hoà Thạc Dự Thân vương** (chữ Hán: 和碩豫親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
nhỏ|315x315px|Di Đoan Thân vương [[Tái Đôn - Di Thân vương đời thứ 8|thế=]] phải|nhỏ|308x308px|Phổ Tĩnh **Hòa Thạc Di Thân vương** (Chữ Hán: 和碩怡親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh
nhỏ|Tái Huân - con trai thứ hai của Trang Hậu Thân vương [[Dịch Nhân]] **Hòa Thạc Trang Thân vương** (chữ Hán: 和碩莊親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong
thumb|[[Túc Thuận - một trong Cố mệnh Bát đại thần, là một thành viên của Trịnh vương phủ.]] **Hòa Thạc Trịnh Thân vương** (chữ Hán: 和碩鄭親王; , ), là tước vị Thân vương thế tập
nhỏ|Lễ Liệt Thân vương [[Đại Thiện]] **Hòa Thạc Lễ Thân vương** (chữ Hán:和碩禮親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con
nhỏ|Dịch Khuông - Khánh Thân vương đời thứ 5 **Hòa Thạc Khánh Thân vương** (chữ Hán: 和碩慶親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
**Thụy hiệu** (chữ Hán: 諡號), còn gọi là **hiệu bụt** hoặc **thụy danh** theo ngôn ngữ Việt Nam, là danh hiệu mà các vị quân chủ, chư hầu, đại thần, hậu phi, quyền quý, tu
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
**Hòa Thạc An Thân vương** (chữ Hán: 和碩安親王) là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của An vương phủ là A
**Vương tôn Gustaf Adolf Oscar Fredrik Arthur Edmund, Công tước xứ Västerbotten** (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1906, tại Stockholm – mất ngày 26 tháng 01 năm 1947, tại Kastrup Airfield, Copenhagen, Đan Mạch)
**Sofia Wilhelmina của Thụy Điển** (_Sofia Wilhelmina Katarina Maria Lovisa Charlotta Anna_; 21 tháng 5 năm 1801 – 6 tháng 7 năm 1865), là một vương nữ Thụy Điển thuộc Vương tộc Holstein-Gottorp, con gái
nhỏ|Dục Lãng - đại tông Định vương phủ đời thứ 7 **Hòa Thạc Định Thân vương** (chữ Hán: 和碩定親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|[[Dịch Hội - đời thứ ba của đại tông Vinh vương phủ]] **Hòa Thạc Vinh Thân vương** (chữ Hán: 和碩榮親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung
**Đại vương công** (; ; ), một số tài liệu ghi là **Đại thân vương** theo thuật ngữ tiếng Anh _grand prince_, _great prince_, là tước vị quý tộc dưới hoàng đế và sa hoàng
**Adolf Fredrik** hay **Adolph Frederick** (; 14 tháng 5 năm 171012 tháng 2 năm 1771) là Quốc vương Thụy Điển từ năm 1751 đến khi qua đời. Ông là con trai của Christian August xứ
**Fredrik I** (; 17 tháng 4 năm 1676 – 25 tháng 3 năm 1751) là vương phu Thụy Điển từ năm 1718 đến 1720, và vua Thụy Điển từ năm 1720 đến khi qua đời
nhỏ|Doãn Lễ - thủy tổ Quả vương phủ **Hòa Thạc Quả Thân vương** (chữ Hán: 和碩果親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát
nhỏ|Dụ Trang Thân vương [[Quảng Lộc (nhà Thanh)|Quảng Lộc - Đại tông đời thứ 4]] **Hòa Thạc Dụ Thân vương** (chữ Hán: 和碩裕親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong
**Hòa Thạc Đôn Thân vương** (chữ Hán: 和碩惇親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Đôn vương phủ là Miên
**Birgitta của Thụy Điển, Thân vương phi xứ Hohenzollern**, nhũ danh **Birgitta Ingeborg Alice**, sinh ngày 19 tháng 1 năm 1937, là chị gái của Vua Vua Carl XVI Gustaf. ## Gia đình thumb|left|Công chúa
nhỏ|Chân dung Tái Trạch, con nuôi của Dịch Tuân, một Tông thất theo phái cải cách và lập hiến thời Vãn Thanh **Hòa Thạc Huệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩惠親王, ), là tước vị Thân
phải|nhỏ|310x310px|Thân vương quốc Galicia-Volyn trên bản đồ Đông Âu **Thân vương quốc Galicia-Volyn** (1199–1392) (tiếng Nga: _Га́лицко-Волы́нское кня́жество_, , , tiếng Ukraina: _Галицько-Волинське князівство_) là một Thân vương quốc Nga phía tây nam dưới thời
, sinh 25 tháng 6 năm 1902 – mất 4 tháng 1 năm 1953, còn được gọi tắt là **Thân vương Yasuhito,** hay **Thân vương Chichibu** là con trai thứ hai của Thiên hoàng Đại
nhỏ|Hoằng Trú - thủy tổ Hòa vương phủ **Hòa Thạc Hòa Thân vương** (chữ Hán: 和碩和親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát
**Hòa Thạc Hằng Thân vương** (chữ Hán: 和碩恆親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Hằng vương phủ là Dận
nhỏ|[[Dận Tự - thủy tổ của Liêm vương phủ]] **Hòa Thạc Liêm Thân vương** (chữ Hán: 和碩廉親王, , là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy
THẢO DƯỢC NGÂM CHÂN - THỦY CHÂM VƯỢNG KHỚPQUY CÁCH ĐÓNG GÓI THẢO DƯỢC NGÂM CHÂN:- Túi gồm 30 gói nhỏ.THÀNH PHẦN THẢO DƯỢC NGÂM CHÂN - THỦY CHÂM VƯỢNG KHỚP:Các thành phần chính gồm:
**Ingrid Victoria Sofia Louise Margareta** của Thụy Điển (ngày 28 tháng 03 năm 1910 - ngày 07 tháng 11 năm 2000) là Vương hậu của Đan Mạch, vợ của vua Frederik IX của Đan Mạch.
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản và là em trai của Thượng hoàng Akihito, chú của Thiên hoàng Naruhito. Ông là con trai thứ hai và là con thứ sáu của Thiên hoàng
**Hoà Thạc Anh Thân vương** (chữ Hán: 和碩英親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Anh vương phủ là A Tế Cách
**Hòa Thạc Hàm Thân vương** (chữ Hán: 和碩諴親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Hàm vương phủ là Dận
**Hòa Thạc Thành Thân vương** (chữ Hán: 和硕成親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thành vương phủ là Vĩnh
**Đại Vũ Thần Vương** (4-44, trị vì 18-44)đọc là Muhyul, là vị vua thứ ba của Cao Câu Ly - một trong ba quốc gia của thời kỳ Tam Quốc Triều Tiên. Vua Thần Vương