✨An Thân vương

An Thân vương

Hòa Thạc An Thân vương (chữ Hán: 和碩安親王) là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Khái quát

Thủy tổ của An vương phủ là A Ba Thái, con trai thứ bảy của Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Thuận Trị nguyên niên (1644), được phong làm Quận vương, phong hào là Nhiêu Dư (chữ Hán: 饒餘, , nghĩa là "Giàu có"), sau khi chết được truy phong làm Thân vương.

Con trai A Ba Thái là Nhạc Lạc được tập tước thì sửa phong hào thành An (安, Mãn văn là 「elhe」, nghĩa là "Bình an", "An khang").

Năm 1723, truy tội Nhạc Lạc mà dừng thế tập tước vị. Đến năm 1778, triều đình nhà Thanh lại nhớ công A Ba Thái và Nhạc Lạc mà cho huyền tôn của Nhạc Lạc là Kỳ Côn tiếp tục thế tập, nhưng tước vị hàng xuống làm Phụng Ân Phụ quốc công.

Nhiêu Dư Thân vương/An Thân vương

Thứ tự thừa kế An vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

Nhiêu Dư Mẫn Quận vương A Ba Thái (阿巴泰)
1589 - 1626 - 1646

An Quận vương Nhạc Lạc (岳樂)
1625 - 1651 - 1689

An Ý Quận vương Mã Nhĩ Hồn (瑪爾渾)
1663 - 1689 - 1709

An Tiết Quận vương Hoa Di (華圯)
1685 - 1709 - 1718

Phụng ân Phụ quốc công Kỳ Côn (奇崑)
1739 - 1778 - 1783

Dĩ cách Phụng ân Phụ quốc Công Sùng Tích (崇積)
1780 - 1783 - 1804 - 1821
Truy phong Phụng ân Phụ quốc Công Tích Quý (錫貴)
1707 - 1772
Truy phong Phụng ân Phụ quốc công Đại Anh (岱英)
1730 - 1780

Phụng ân Phụ quốc công Bố Lan Thái (布蘭泰)
1751 - 1805 - 1821

Phụng ân Phụ quốc công Hanh Minh (亨明)
1799 - 1821 - 1861

Phụng ân Phụ quốc công Dụ Khác (裕恪)
1843 - 1861 - 1873

Phụng ân Phụ quốc công Ý Phổ (意普)
1868 - 1873 - ?

Thượng Kiến chi hệ

  • Truy phong: Hiền Bối tử Thượng Kiến (尚建; 1606 - 1630), trưởng tử của A Ba Thái, năm 1653 truy phong Bối tử. Sau khi qua đời được truy thụy "Hiền" (賢).
  • ? - 1648: Điệu Mẫn Bối tử Tô Bố Đồ (蘇布圖; 1625 - 1648), trưởng tử của Thượng Kiến, sơ phong Phụng ân Phụ quốc công, 1646 tiến Bối tử. Sau khi qua đời được truy thụy Điệu Mẫn 1649 - 1651: Giới Khiết Bối tử Cường Độ (強度; 1630 - 1651), con trai thứ 2 của Thượng Kiến. Sau khi qua đời được truy thụy "Giới Khiết" (介潔). 1652 - 1701: Phụng ân Phụ quốc công Nhan Linh (顏齡; 1648 - 1701), trưởng tử của Tô Bố Đồ, vô tự.

    Bác Hòa Thác chi hệ

  • ? - 1651: Ôn Lương Bối tử Bác Hòa Thác, con trai thứ 2 của A Ba Thái, sơ phong Phụng ân Phụ quốc công, 1644 tiến Quận vương. Sau khi qua đời được truy thụy "Ôn Lương" (溫良). 1652 - 1690: Bối tử Chương Thái, con trai thứ 4 của Bác Hòa Thác. 1690 - 1718: Phụng ân Trấn quốc Khác Mẫn công Truân Châu, con trai thứ 3 của Chương Thái, hàng làm Phụng ân Trấn quốc công, 1718 gia Bối tử cấp. Sau khi qua đời được truy thụy "Khác Mẫn" (恪敏). 1718 - 1747: Phụng ân Phụ quốc Cung Khác công Phùng Tín (逢信; 1706 - 1747), cháu 4 đời của Chương Thái, cháu nội của Bách Thụ (百綬), con trai thứ 3 của Văn Chiêu (文昭), thừa tự con trai thứ 3 của Truân Châu là An Chiêm (安詹), hàng làm Phụng ân Phụ quốc công. Sau khi qua đời được truy thụy "Cung Khác" (恭恪). 1747 - 1757; 1758 - 1787: Phụng ân Phụ quốc công Thịnh Xương (盛昌; 1751 - 1821), con trai thứ 2 của Phùng Tín, sơ tập Phụng ân Phụ quốc công, năm 1757 cách tước, 1758 phục phong Trấn quốc Tướng quân, cùng năm tiến Phụng ân Phụ quốc công. 1787 - 1813: Phụng ân Phụ quốc công Khánh Di (慶怡; 1763 - 1813), con trai thứ 2 của Thịnh Xương. 1813 - 1839: Dĩ cách Phụng ân Phụ quốc công Cảnh Luân (景綸; 1796 - 1847), con trai thứ 2 của Thành Miên (成綿), thừa tự Khánh Di, năm 1839 cách tước. 1839 - 1858: Dĩ cách Phụng ân Phụ quốc công Cảnh Sùng (景崇; 1811 - 1880), con trai thứ 5 của Thành Miên (成綿), năm 1858 cách tước. 1859 - 1882: Phụng ân Phụ quốc công Thuần Kham (純堪; 1819 - 1882), cháu nội Thành Miên, con trai thứ 3 của Cảnh Tích (景錫, 1793 - 1834). 1883 - 1901: Phụng ân Phụ quốc công Lân Gia, trưởng tử của Thuần Kham. 1902 — ?: Phụng ân Phụ quốc công Tăng Bồi (增培; 1883 - ?), cháu đời thứ 9 của Chương Thái, con trai thứ 2 của Vinh Sâm (榮森), thừa tự Lân Gia.

    Ông Cổ chi hệ

  • ? - 1647: Phụng ân Phụ quốc Hoài Mãn công Ông Cổ (翁古), trưởng tử của Bác Hòa Thác. Sau khi qua đời được truy thụy "Hoài Mẫn" (懷愍). *1647 - 1649: Phụng ân Phụ quốc công Bác Nguy, trưởng tử của Ông Cổ, vô tự.

Cẩm Trụ chi hệ

  • ? - 1649: Phụng ân Phụ quốc Hoài Nghi công Cẩm Trụ (錦注), con trai thứ 2 của Bác Hòa Thác. Sau khi qua đời được truy thụy Hoài Nghi (懷儀), vô tự.

Phật Khắc Tề Khố chi hệ

*1649 - 1657: Giới Khiết Bối tử Phật Khắc Tề Khố (佛克齊庫), con trai thứ 3 của Bác Hòa Thác. Sau khi qua đời được truy thụy Giới Khiết (介潔), vô tự.

Chương Thái chi hệ

*1651 - 1652: Bối tử Chương Thái, con trai thứ 4 của Bác Hòa Thác, sơ phong Phụng ân Trấn quốc công, 1651 tiến Bối tử, 1652 tập Bối tử.

Bách Thụ chi hệ

*1668 - 1688: Dĩ cách Trấn quốc Tướng quân Bách Thụ (百綬; 1654 - 1691), trưởng tử của Chương Thái, sơ phong Phụng ân Trấn quốc công, 1686 hàng Trấn quốc Tướng quân, 1688 cách tước.

Truân Châu chi hệ

*1672 - 1690: Trấn quốc Tướng quân Truân Châu, con trai thứ 3 của Chương Thái, sơ phong Phụng ân Trấn quốc công, 1686 hàng Trấn quốc Tướng quân, 1690 tập Phụng ân Trấn quốc công.

Minh Thụy chi hệ

*1680 - 1698: Dĩ cách Phụng ân Trấn quốc công Minh Thụy, con trai thứ 5 của Chương Thái, năm 1698 cách tước.

Khánh Di chi hệ

*1784 - 1787: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Khánh Di (慶怡; 1763 - 1813), trưởng tử của Thịnh Xương, 1787 tập Phụng ân Phụ quốc công.

Lân Hưng chi hệ

*1889 - 1896: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Lân Hưng (麟興), con trai thứ 2 của Chương Thái, vô tự.

Bác Lạc chi hệ

1636 - 1652: Dĩ cách Đoan Trọng Thân vương Bác Lạc (博洛), con trai thứ 3 của A Ba Thái, sơ phong Bối tử, 1644 tiến Bối lặc, 1647 tiến Quận vương, 1649 tiến Thân vương, 1650 hàng Quận vương, 1651 phục hồi tước vị Thân vương. Sau khi qua đời được tuy thụy "Định" (定). 1659 bị đoạt thụy cách tước. 1652 - 1661: Hoài Tư Bối lặc Tề Khắc Tân (齐克新), con trai thứ 8 của Bác Lạc, sơ tập Thân vương, 1659 hàng Bối lặc. Sau khi qua đời được truy thụy "Hoài Tư" (怀思). Vô tự.

Nhạc Lạc chi hệ

  • ? - 1651: Bối lặc Nhạc Lạc (岳樂; 1625 - 1689), con trai thứ 4 của A Ba Thái, sơ phong Phụng ân Trấn quốc công, 1649 tiến Bối lặc, 1651 tiến Quận vương.

Tắc Lăng Ngạch chi hệ

1672 - 1698: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Tắc Lăng Ngạch (塞楞額), con trai thứ 8 của Nhạc Lạc. 1699 - 1722: Dĩ cách Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân Sắc Ngân Đồ (色痕圖), trưởng tử của Tắc Lăng Ngạch, 1699 tập Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân, năm 1722 cách tước.

Sắc Bối chi hệ

1705 - 1751: Phụng ân Tướng quân Sắc Bối (色貝), con trai thứ 4 của Tắc Lăng Ngạch. 1751 - 1793: Phụng ân Tướng quân Tái Trùng A (賽沖阿), con trai thứ 12 của Sắc Bối. *1793 - 1814: Phụng ân Tướng quân Ô Nhĩ Hi Tùng A (烏爾希松阿), con trai thứ 2 của Tái Trùng A, vô tự.

Vụ Nhĩ Đồ chi hệ

*1732 - 1750: Phụng quốc Tướng quân Vụ Nhĩ Đồ (務爾圖), con trai thứ 6 của Tắc Lăng Ngạch, năm 1750 cáo thối.

Linh Cao chi hệ

1735 - 1771: Phụng ân Tướng quân Linh Cao (齡高), trưởng tử của Vụ Nhĩ Đồ, năm 1771 cáo thối. 1771 - 1779: Dĩ cách Phụng quốc Tướng quân Y Sùng Ngạch (伊崇額), cháu nội Linh Cao, trưởng tử của Đạt Long A (達宗阿), năm 1779 cách tước.

Đạt Khánh A chi hệ

*1756 - 1769: Phụng ân Tướng quân Đạt Khánh A (達慶阿), trưởng tử của Linh Tung (齡嵩).

Hi Văn chi hệ

*1711 - 1725: Dĩ cách Phụng ân Tướng quân Hi Văn (熙文), con trai thứ 2 của Sắc Ngân Đồ, năm 1725 cách tước.

Xước Nãi chi hệ

*1712 - 1723: Dĩ cách Phụng ân Tướng quân Xước Nãi (綽鼐), con trai thứ 3 của Sắc Ngân Đồ, năm 1723 cách tước.

Mã Nhĩ Hồn chi hệ

*1677 - 1689: An Thân vương Thế tử Mã Nhĩ Hồn, con trai thứ 15 của Nhạc Lạc, năm 1689 tập Quận vương.

Tắc Bố Lễ chi hệ

*1678 - 1708: Dĩ cách Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Tắc Bố Lễ (塞布禮), con trai thứ 16 của Nhạc Lạc, năm 1708 cách tước.

Kinh Hi chi hệ

1682 - 1717: Phụng ân Trấn quốc công Kinh Hi, con trai thứ 17 của Nhạc Lạc, sơ phong Quận vương, năm 1690 hàng Phụng ân Trấn quốc công. Tham khảo: Hi Quận vương

Uẩn Đoan chi hệ

  • Tham khảo: Cần Quận vương

Hoa Bân chi hệ

*1705 - 1733: Dĩ cách Phụng ân Tướng quân Hoa Bân (華彬; 1686 - 1735), con trai thứ 3 của Mã Nhĩ Hồn, năm 1733 cách tước.

Dụ Thiện chi hệ

1844 - 1854: Phụng quốc Tướng quân Dụ Thiện (裕善), trưởng tử của Hanh Minh. 1854 — ?: Phụng ân Tướng quân Huệ Phổ (惠普), trưởng tử của Dụ Thiện.

Dụ An chi hệ

*1850 —1875: Phụng quốc Tướng quân Dụ An (裕安), con trai thứ 2 của Hanh Minh, vô tự

Phả hệ An Thân vương

An Thân vương

### Hiền Bối tử Thượng Kiến
### Ôn Lương Bối tử Bác Hòa Thác
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sùng An** (; 5 tháng 9 năm 1705 – 14 tháng 10 năm 1733) hay **Trùng An** (冲安), hiệu **Hữu Trúc Chủ nhân** (友竹主人), **Hữu Trúc Đạo Nhân** (友竹道人), thất danh **Hữu Trúc hiên** (友竹轩)
**Hòa Thạc An Thân vương** (chữ Hán: 和碩安親王) là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của An vương phủ là A
**Hòa Thạc Thân vương** (和硕亲王) gọi tắt **Thân vương** (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho
**Hòa Thạc Nghi Thân vương** (chữ Hán: 和碩儀親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Nghi vương phủ là
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Crown_Prince_Yinreng.jpg|thế=|nhỏ|[[Dận Nhưng (1674 - 1725), thủy tổ của Lý vương phủ]] **Hòa Thạc Lý Thân vương** (, chữ Hán: 和碩理親王), là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung
**Hòa Thạc Thuần Thân vương** (chữ Hán: 和碩淳親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thuần vương phủ là Dận Hựu -
**An Dương Vương** (), tên thật là **Thục Phán** (蜀泮), là người lập nên nước Âu Lạc, nhà nước thứ hai trong lịch sử Việt Nam sau nhà nước Văn Lang. Niên đại trị vì
**William, Thân vương xứ Wales** (William Arthur Philip Louis; sinh vào ngày 21 tháng 6 năm 1982) là một thành viên của Vương thất Anh. William là trưởng nam của Charles III, Quốc vương của
**Hòa Thạc Lý Thân vương** (chữ Hán: 和碩履親王, ), là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Lý vương phủ là Dận Đào -
nhỏ|276x276px|[[Đạt Lý Trát Nhã, A Lạp Thiện kỳ Trát Tát Khắc Thân vương cuối cùng]] **A Lạp Thiện Ách Lỗ Đặc bộ Trát Tát Khắc Hòa Thạc Thân vương** () là một tước vị Trát
nhỏ|Lễ Liệt Thân vương [[Đại Thiện]] **Hòa Thạc Lễ Thân vương** (chữ Hán:和碩禮親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con
**Frederick Louis, Thân vương xứ Wales**, KG (1 tháng 2 năm 1707 – 31 tháng 3 năm 1751) là Trữ quân của nước Anh từ 1727 cho đến khi qua đời. Ông là con trai
**Bá quốc Waldeck** (sau này được nâng lên thành **Thân vương quốc Waldeck** và **Thân vương quốc Waldeck và Pyrmont**) là một nhà nước của Đế chế La Mã Thần thánh và những người kế
**Vương tử Kiril của Bulgaria, Thân vương xứ Preslav** (tiếng Bulgaria: Кирил, принц Преславски; tiếng Đức: _Kyrill Heinrich Franz Ludwig Anton Karl Philipp Prinz von Bulgarien_; 17 tháng 11 năm 1895 – 1 tháng 2
, Hán-Việt: **Hoà Cung Thân Tử Nội Thân vương**, sinh ngày 3 tháng 7 năm 1846, mất ngày 2 tháng 9 năm 1877; là con gái của Thiên hoàng Nhân Hiếu và là chính thất
**Thân vương quốc Sông Hutt** (tiếng Anh: _Principality of Hutt River_), thường được gọi bằng tên cũ, **Tỉnh Sông Hutt** (_Hutt River Province_), là một vi quốc gia ở Úc. Thân vương quốc tuyên bố
**Hòa Thạc Thuần Thân vương** (chữ Hán: 和碩醇親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con cháu tập tước không bị
**Thân vương xứ Wales** (, ), còn gọi là **Công tước xứ Wales** (tại Việt Nam thường dịch sai thành **Hoàng tử/Hoàng thân xứ Wales**), là một tước hiệu theo truyền thống thường được trao
(tên khai sinh là (sinh ngày 9 tháng 4 năm 1955) là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản và là góa phụ của Thân vương Tomohito. ## Tiểu sử Nobuko sinh ngày 9 tháng
**Louis Henri Joseph de Bourbon** (13 tháng 4 năm 1756 – 30 tháng 8 năm 1830) là Thân vương xứ Condé từ năm 1818 cho đến khi qua đời. Ông là anh rể của Louis
**Thân vương quốc** (; ; ; ), hay **Lãnh địa vương hầu**, là một danh xưng để chỉ một vùng lãnh thổ tương đương công quốc, có chủ quyền hoặc một lãnh địa thân vương,
**Thân vương quốc Theodoro** hay **Công quốc Theodoro** (), còn gọi là **Gothia** () hay **Thân vương quốc Theodoro-Mangup**, là một thân vương quốc Hy Lạp tại phần phía nam của Krym, cụ thể là
**Wilhelmine của Phổ** (tiếng Đức: _Wilhelmine von Preußen_; tiếng Hà Lan: _Wilhelmina van Pruisen_; tiếng Anh: _Wilhelmina of Prussia_; tên đầy đủ: _Friederike Sophie Wilhelmine_; 7 tháng 8 năm 1751 tại Berlin – 9 tháng
**Diego Félix của Áo, Thân vương xứ Asturias** và **Thái tử Diego của Bồ Đào Nha** (15 tháng 8 năm 1575 – 21 tháng 11 năm 1582) là người con thứ 5 của vua Felipe
**Thường Ninh** (, chữ Hán: 常寧; 8 tháng 12 năm 1657 – 20 tháng 7 năm 1703) là hoàng tử thứ 5 của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế. ## Tiểu sử Thường Ninh sinh
**Edward của Westminster**, hay còn gọi là **Edward của Lancaster** (13 tháng 10 năm 1453 – 4 tháng 5 năm 1471) là Thân vương xứ Wales, Công tước xứ Cornwall. Ông là người con đầu
**Arthur Tudor** (tiếng Tây Ban Nha: _Auturo Tudor_, tiếng Latinh: _Arthurus Tudor_; 20 tháng 9, năm 1486 – 2 tháng 4, năm 1502) là Thân vương xứ Wales, đồng thời còn là Bá tước Chester và
**Thân vương quốc Antioch** (tiếng La Tinh: _Principatus Antiochenus_) là một trong số các nhà nước của thập tự quân trong Cuộc Thập Tự chinh thứ nhất, bao gồm một số phần lãnh thổ của
**Xuân Thái** (; 5 tháng 9 năm 1683 - 20 tháng 6 năm 1709) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết
, thông gọi , là một vị Hoàng hậu của Nhật Bản. Bà là phối ngẫu của anh em họ mình là Thiên hoàng Go-Reizei, và là con gái lớn của Thiên hoàng Go-Ichijō với
, tục danh **Viên Tánh**, là vị Hoàng tộc Nhật Bản sau thời đại Bình An (Heian) và là nhà sư của Thiên Đài Tông, cha mẹ là Thiên hoàng Toba cùng Hoàng hậu Ji
**Fernando của Áo, Thân vương xứ Asturias** (4 tháng 12 năm 1571 – 18 tháng 10 năm 1578) là người con thứ 4 của vua Felipe II của Tây Ban Nha và mẹ là Anna
**Thân vương quốc Pereyaslavl** (tiếng Ukraina: Переяславське князівство) là một thân vương quốc khu vực của Kiev Rus' từ cuối thế kỷ thứ IX cho đến năm 1323, có thủ sở tại thành phố Pereyaslavl
**Kinh tế Việt Nam thời Hồng Bàng và An Dương Vương** phản ánh trình độ và hoạt động kinh tế Việt Nam từ thời dựng nước tới trước khi chịu sự cai trị trực tiếp
**Carlos của Áo, Thân vương xứ Asturias**, còn gọi là **Don Carlos** (8 tháng 7 năm 1545 - 24 tháng 7 năm 1568), là con trai cả và là người kế vị của vua Felipe
**Thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Príncipe_ hoặc _Princesa de Asturias_) là một tước hiệu dành cho cả phụ nữ và nam giới được sử dụng chính thức khi họ là người thừa
nhỏ|Dục Lãng - đại tông Định vương phủ đời thứ 7 **Hòa Thạc Định Thân vương** (chữ Hán: 和碩定親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|Hào Cách - thủy tổ của Túc vương phủ **Hòa Thạc Túc Thân vương** (chữ Hán: 和碩肅親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|315x315px|Di Đoan Thân vương [[Tái Đôn - Di Thân vương đời thứ 8|thế=]] phải|nhỏ|308x308px|Phổ Tĩnh **Hòa Thạc Di Thân vương** (Chữ Hán: 和碩怡親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh
nhỏ|Đa Đạc - thủy tổ của Dự vương phủ **Hoà Thạc Dự Thân vương** (chữ Hán: 和碩豫親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
thumb|[[Dịch Hân - Vị Cung Thân vương đầu tiên là Thiết mạo tử vương.]] **Hòa Thạc Cung Thân vương** (, ) là một tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử
**Miên Ân** (, chữ Hán: 綿恩 hay 緜恩; 18 tháng 9 năm 1747 – 18 tháng 7 năm 1822), Ái Tân Giác La, là Tông thất nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ông được
nhỏ|Hoằng Trú - thủy tổ Hòa vương phủ **Hòa Thạc Hòa Thân vương** (chữ Hán: 和碩和親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát
nhỏ|Tái Huân - con trai thứ hai của Trang Hậu Thân vương [[Dịch Nhân]] **Hòa Thạc Trang Thân vương** (chữ Hán: 和碩莊親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong
nhỏ|Dịch Khuông - Khánh Thân vương đời thứ 5 **Hòa Thạc Khánh Thân vương** (chữ Hán: 和碩慶親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
**An Thuận Vương hậu** (chữ Hán: 安順王后; Hangul: 안순왕후; 12 tháng 3, 1445 - 23 tháng 12, 1498), còn gọi **Nhân Huệ Đại phi** (仁惠大妃), là kế thất vương phi của Triều Tiên Duệ Tông.
thumb|[[Túc Thuận - một trong Cố mệnh Bát đại thần, là một thành viên của Trịnh vương phủ.]] **Hòa Thạc Trịnh Thân vương** (chữ Hán: 和碩鄭親王; , ), là tước vị Thân vương thế tập
thumb|Cung điện Thân vương Monaco **Cung điện Thân vương Monaco** là nơi ở chính thức của các Thân vương Monaco. Xây dựng vào năm 1191 với tên pháo đài Genoese, trong quá trình lịch sử
**Hoà Thạc Anh Thân vương** (chữ Hán: 和碩英親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Anh vương phủ là A Tế Cách