✨Trịnh Thân vương

Trịnh Thân vương

thumb|[[Túc Thuận - một trong Cố mệnh Bát đại thần, là một thành viên của Trịnh vương phủ.]] Hòa Thạc Trịnh Thân vương (chữ Hán: 和碩鄭親王; , ), là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh. Do được ban ân con cháu tập tước không bị giáng vị, Trịnh Thân vương trở thành một trong Thiết mạo tử vương.

Khái quát

Thủy tổ của Trịnh vương phủ là Tế Nhĩ Cáp Lãng, con trai thứ sáu của Thư Nhĩ Cáp Tề - em của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Vào thời điểm Nỗ Nhĩ Cáp Xích bắt đầu khởi binh, Thư Nhĩ Cáp Tề là em trai của Nỗ Nhĩ Cáp Xích, nắm giữ kỳ phân là tương đương Nỗ Nhĩ Cáp Xích, địa vị rất cao, tục xưng [Bán quốc chi chủ]. Sau đó Nỗ Nhĩ Cáp Xích theo chế độ tập quyền, Thư Nhĩ Cáp Tề bị xem là "mối họa lớn" cần phải kiềm chế, hai con trai bị giết, bản thân Thư Nhĩ Cáp Tề cũng bị giam cầm, hai năm sau cũng qua đời. Sau khi Thư Nhĩ Cáp Tề bị giam, kỳ phân mà ông sở hữu cũng bị giảm đi nhiều, do con trai A Mẫn làm lĩnh chủ.

Sau khi Hậu Kim thành lập, lập nên [Tứ đại Bối lặc], A Mẫn nắm Tương Lam kỳ, thuộc vị thứ 2, sau duy nhất có mỗi Đại Thiện. Nỗ Nhĩ Cáp Xích qua đời, Hoàng Thái Cực kế vị, A Mẫn do tính hung bạo kiêu căng mà mang họa, bị giam cầm cho đến chết. Thế hệ Thư Nhĩ Cáp Tề do đó truyền xuống Tế Nhĩ Cáp Lãng, vào năm Sùng Đức nguyên niên (1636) thì thụ tước Trịnh Thân vương. Vào thời Thuận Trị, Tế Nhĩ Cáp Lãng cùng Đa Nhĩ Cổn trở thành nhiếp chính. Trải qua những biến động, Tế Nhĩ Cáp Lãng đứng vững trong hàng Hoàng thúc, được Thuận Trị Đế nể trọng, đến năm Thuận Trị thứ 9 (1652) thụ Thúc Hòa Thạc Trịnh Thân vương, trở thành một trong Thiết mạo tử vương.

Địa vị

Trịnh vương phủ một chi bởi vì huyết thống sâu sắc, hệ thống gia phả cực kỳ khổng lồ, phân nhánh thuộc hàng đồ sộ nhất trong Hoàng phái. Từ con thứ A Mẫn của Thư Nhĩ Cáp Tề, phân ra ba nhánh nhà Trấn quốc công Cung A, Quả Cái, Quả Lại. Từ con trai thứ 3 Trát Tát Khắc Đồ xuống nhánh Phụ quốc công gia. Con thứ 4 Đồ Luân, từ Bối lặc truyền xuống, có nhánh nhà Trấn quốc công Đồn Tề. Con thứ 5 Trại Tang Vũ, truy phong Bối lặc, hậu duệ kế thừa xuống dần. Cả bốn chi trên đều là nhánh thứ tiểu tông, đại tông đương nhiên là nhánh của Tế Nhĩ Cáp Lãng. Ông ta có 10 con trai, trong đó 4 vị vô tự. Đại tông tính từ con thứ Tế Độ kế thừa, hiệu [Giản Thân vương; 簡親王], nhưng sau bị tội cách tước và hết hậu duệ, liền lấy hậu duệ phòng 4 là Ba Nhĩ Kham để kế thừa đại tông, tức Kỳ Thông A. Em trai thứ 8 của Tế Nhĩ Cáp Lãng là Phí Dương Vũ, nguyên là Bối lặc, nhưng trong năm Càn Long do có cháu Đức Phái nhập đại tông kế thừa, nên được truy thành Giản Thân vương. Từ Tích Cáp Nạp, thừa kế Trịnh vương phủ được đổi gọi [Trịnh] như cũ mà không phải [Giản].

Tuy có đến 2 lần đại biến, song địa vị của Trịnh vương phủ một chi trong Hoàng phái vẫn là cao quý, vẫn là Đại kỳ chủ của Tương Lam kỳ hiển hách. Thậm chí sau này con cháu Nỗ Nhĩ Cáp Xích, Đại Thiện ân phong Vương tước, nhưng vẫn không thể đụng đến kỳ quyền rất lớn của Trịnh vương phủ. Sau khi Đa Nhĩ Cổn bị hạch tội đoạt tước, Tế Nhĩ Cáp Lãng trở thành Thúc vương, có được sự tôn trọng cực kỳ lớn trong Hoàng thất. Về vấn đề thứ tự tông pháp, Trịnh vương phủ là hậu duệ Thanh Hiển Tổ Tháp Khắc Thế, thứ cao thượng, do đó chỉ xếp sau Lễ vương (nhánh Đại Thiện) và Duệ vương (nhánh Đa Nhĩ Cổn), đứng hàm thứ 3 trong chư Vương. Vì Tế Nhĩ Cáp Lãng giữ Tương Lam kỳ, sau khi phân phong đến hết đời Thanh, hậu duệ của ông đều là người Tương Lam kỳ.

Trịnh Thân vương

Thứ tự thừa kế Trịnh vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

Trịnh Hiến Thân vương Tế Nhĩ Cáp Lãng (濟爾哈朗)
1599 - 1636 - 1655

Giản Thuần Thân vương Tế Độ (濟度)
1633 - 1657 - 1660

Giản Huệ Thân vương Đức Tắc (德塞)
1654 - 1661 - 1670

Dĩ cách Giản Thân vương Lạt Bố (喇布), bị tội đoạt tước.
1654 - 1670 - 1681

Giản Tu Thân vương Nhã Bố (雅布)
1658 - 1683 - 1701

Dĩ cách Giản Thân vương Nhã Nhĩ Giang A (雅爾江阿), bị tội đoạt tước.
1677 - 1703 - 1726 - 1732

Dĩ cách Giản Thân vương Thần Bảo Trụ (神保住), bị tội đoạt tước.
1696 - 1726 - 1748 - 1759

Giản Nghi Thân vương Đức Phái (德沛)
1688 - 1748 - 1752 (nhập kế đại tông, ông cố Phí Dương Vũ, ông nội Phó Lạt Tháp, cha Phúc Tồn đều truy phong Giản Thân vương)

Giản Cần Thân vương Kỳ Thông A (奇通阿)
1701 - 1752 - 1763 (nhập kế đại tông, ông nội Ba Nhĩ Kham, cha Ba Thái đều truy phong Giản Thân vương)

Giản Khác Thân vương Phong Nột Hanh (豐訥亨)
1723 - 1763 - 1775

Trịnh Cung Thân vương Tích Cáp Nạp (積哈納)
1758 - 1776 - 1794

Trịnh Thận Thân vương Ô Nhĩ Cung A (烏爾恭阿)
1778 - 1794 - 1846

Dĩ cách Trịnh Thân vương Đoan Hoa (端华), bị tội đoạt tước.
1807 - 1846 - 1861

Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Nhạc Linh (岳齡), bị tội đoạt tước.
1849 - 1862 - 1864 - 1866

Dĩ cách Trịnh Thân vương Thừa Chí (承志), bị tội đoạt tước.
1843 - 1864 - 1871 - 1882

Trịnh Thuận Thân vương Khánh Chí (慶至)
1814 - 1871 - 1878

Trịnh Khác Thân vương Khải Thái (凱泰)
1871 - 1878 - 1900

Trịnh Thân vương Chiêu Hú (照煦)
1900 - 1902 - 1912 - 1950

Phả hệ Trịnh Thân vương

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|[[Túc Thuận - một trong Cố mệnh Bát đại thần, là một thành viên của Trịnh vương phủ.]] **Hòa Thạc Trịnh Thân vương** (chữ Hán: 和碩鄭親王; , ), là tước vị Thân vương thế tập
**Hòa Thạc Thân vương** (和硕亲王) gọi tắt **Thân vương** (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho
**William, Thân vương xứ Wales** (William Arthur Philip Louis; sinh vào ngày 21 tháng 6 năm 1982) là một thành viên của Vương thất Anh. William là trưởng nam của Charles III, Quốc vương của
**Louis Henri Joseph de Bourbon** (13 tháng 4 năm 1756 – 30 tháng 8 năm 1830) là Thân vương xứ Condé từ năm 1818 cho đến khi qua đời. Ông là anh rể của Louis
, Hán-Việt: **Hoà Cung Thân Tử Nội Thân vương**, sinh ngày 3 tháng 7 năm 1846, mất ngày 2 tháng 9 năm 1877; là con gái của Thiên hoàng Nhân Hiếu và là chính thất
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Crown_Prince_Yinreng.jpg|thế=|nhỏ|[[Dận Nhưng (1674 - 1725), thủy tổ của Lý vương phủ]] **Hòa Thạc Lý Thân vương** (, chữ Hán: 和碩理親王), là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung
**Frederick Louis, Thân vương xứ Wales**, KG (1 tháng 2 năm 1707 – 31 tháng 3 năm 1751) là Trữ quân của nước Anh từ 1727 cho đến khi qua đời. Ông là con trai
Nội **Thân vương quốc Kiev** (, , ) là một nhà nước Đông Slav thời Trung cổ, nằm tại khu vực miền trung của Ukraina ngày nay, xung quanh thành phố Kiev (Kyiv). Thân vương
nhỏ|Dịch Khuông - Khánh Thân vương đời thứ 5 **Hòa Thạc Khánh Thân vương** (chữ Hán: 和碩慶親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
, khuê danh là , còn gọi là Thân vương phi Chichibu là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản. Thân Vương phi là vợ của Dật Phụ cung Thân vương Yasuhito, con trai thứ
**Hòa Thạc Thuần Thân vương** (chữ Hán: 和碩淳親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thuần vương phủ là Dận Hựu -
**Thân vương quốc** (; ; ; ), hay **Lãnh địa vương hầu**, là một danh xưng để chỉ một vùng lãnh thổ tương đương công quốc, có chủ quyền hoặc một lãnh địa thân vương,
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|315x315px|Di Đoan Thân vương [[Tái Đôn - Di Thân vương đời thứ 8|thế=]] phải|nhỏ|308x308px|Phổ Tĩnh **Hòa Thạc Di Thân vương** (Chữ Hán: 和碩怡親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh
**Thần Bảo Trụ** (; 1696 – 1759) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Thần
là con gái duy nhất của Thiên hoàng Naruhito và Hoàng hậu Masako, cháu gái nội lớn nhất của Thượng hoàng Akihito và Thượng Hoàng hậu Michiko. Aiko hiện là người đứng đầu và là
**Thân vương quốc Göttingen** (tiếng Đức: _Fürstentum Göttingen_) là một phân khu của Công quốc Brunswick-Lüneburg trong Đế quốc La Mã Thần thánh, với Göttingen là kinh đô. Nó được tách ra khỏi Thân vương
**Thân vương quốc Theodoro** hay **Công quốc Theodoro** (), còn gọi là **Gothia** () hay **Thân vương quốc Theodoro-Mangup**, là một thân vương quốc Hy Lạp tại phần phía nam của Krym, cụ thể là
, tên khai sinh là một thành viên của Hoàng gia Nhật Bản, vợ của Thân vương Nobuhito – con trai thứ ba của Thiên hoàng Taishō và Hoàng hậu Teimei, bà cũng là em
**Edward của Westminster**, hay còn gọi là **Edward của Lancaster** (13 tháng 10 năm 1453 – 4 tháng 5 năm 1471) là Thân vương xứ Wales, Công tước xứ Cornwall. Ông là người con đầu
**Thân vương quốc Sông Hutt** (tiếng Anh: _Principality of Hutt River_), thường được gọi bằng tên cũ, **Tỉnh Sông Hutt** (_Hutt River Province_), là một vi quốc gia ở Úc. Thân vương quốc tuyên bố
**Thân vương quốc Bulgaria** (, _Knyazhestvo Balgariya_), là một quốc gia chư hầu của Đế chế Ottoman, nhưng độc lập trên thực tế. Nó được thành lập theo Hiệp ước Berlin năm 1878. Sau khi
**Thân vương quốc Salm** (tiếng Đức: _Fürstentum Salm_) là một nhà nước trên danh nghĩa thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1802, tuy nhiên, nó lại là một nhà
**Thân vương quốc Minsk** là một nhà nước phụ thuộc của Thân vương quốc Polotsk, có thủ phủ là thành phố Minsk (ngày nay thuộc Belarus). Nó được thành lập vào năm 1101 và tồn
là tước vị cao nhất mà Hoàng đế nhà Thanh phong cho các Tông thất và Ngoại phiên. Trong Tông thất, chỉ có các Hoàng tử hoặc anh em trai của Hoàng đế mới được
**Trinh Hi Vương hậu** (chữ Hán:: 貞熹王后; Hangul: 정희왕후, 8 tháng 12, 1418 - 6 tháng 5, 1483), còn gọi **Từ Thánh Đại phi** (慈聖大妃), là chánh thất của Triều Tiên Thế Tổ, mẹ đẻ
nhỏ|Lễ Liệt Thân vương [[Đại Thiện]] **Hòa Thạc Lễ Thân vương** (chữ Hán:和碩禮親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con
thumb|[[Dịch Hân - Vị Cung Thân vương đầu tiên là Thiết mạo tử vương.]] **Hòa Thạc Cung Thân vương** (, ) là một tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử
**Trinh Thánh Vương hậu** (chữ Hán: 貞聖王后; Hangul: 정성왕후, 12 tháng 1 năm 1693 - 3 tháng 4 năm 1757) là Vương phi đầu tiên của Triều Tiên Anh Tổ. ## Cuộc đời Bà là
thumb|Cung điện Thân vương Monaco **Cung điện Thân vương Monaco** là nơi ở chính thức của các Thân vương Monaco. Xây dựng vào năm 1191 với tên pháo đài Genoese, trong quá trình lịch sử
**Thân vương Morisada** (守貞親王 (Thủ Trinh Thân vương) Morisada-shinno, 6 tháng 4 năm 1179 – 14 tháng 6 năm 1223) là Thái thượng Thiên hoàng đầu tiên được truy tôn mà chưa từng được làm
phải|nhỏ|310x310px|Thân vương quốc Galicia-Volyn trên bản đồ Đông Âu **Thân vương quốc Galicia-Volyn** (1199–1392) (tiếng Nga: _Га́лицко-Волы́нское кня́жество_, , , tiếng Ukraina: _Галицько-Волинське князівство_) là một Thân vương quốc Nga phía tây nam dưới thời
**Tế Nhĩ Cáp Lãng** (; ; 19 tháng 11, 1599 - 11 tháng 6, 1655), Ái Tân Giác La, là một quý tộc, lãnh đạo chính trị và quân sự Mãn Châu vào đầu thời
**Hội nghị Nghị chính Vương Đại thần** (; ), còn được gọi tắt là **Nghị chính xứ** (), là một cơ quan cố vấn cho Hoàng đế (Đại hãn) thời kỳ đầu nhà Thanh. Nghị
**Ô Nhĩ Cung A** (; 1778 – 1846), ban đầu có tên **Phật Nhĩ Quả Sùng Ngạch** (佛爾果崇額), hiệu **Thạch Cầm chủ nhân** (石琴主人) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung
**Tích Cáp Nạp** (; 1758 – 1794) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Tích
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
**Trinh Thuần Vương hậu** (chữ Hán: 貞純王后; Hangul: 정순왕후; 10 tháng 11 năm 1745 - 12 tháng 1 năm 1805), còn gọi theo tôn hiệu **Duệ Thuận Đại phi** (睿順大妃), là Vương hậu thứ hai
**Trinh Hiển Vương hậu** (chữ Hán: 貞顯王后; Hangul: 정현왕후, 21 tháng 7, 1462 – 13 tháng 9, 1530), hay **Từ Thuận Đại phi** (慈順大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Thành Tông Lý
**Kỳ Thông A** (; 1701 – 1763) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Kỳ
**Khánh Chí** (; 1820 – 1878) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Khánh Chí
Di Thân vương [[Phổ Tịnh - vị _"Thiết mạo tử vương"_ thuộc dòng dõi Hòa Thạc Di Hiền Thân vương Dận Tường.]] **Thiết mạo tử vương** () là tên gọi những Vương tước thế tập
,hay còn gọi là **Thân vương Takamatsu** là con trai thứ ba của Thiên hoàng Đại Chính và Hoàng hậu Trinh Minh và là em trai của Thiên hoàng Chiêu Hòa. Ông trở thành người
**Phong Nột Hanh** (; 1723 – 1775) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Phong
**Đồng Thân vương của Andorra** (Tiếng Catalunya: _cap d'estat_; tiếng Pháp: _Cosuzeraineté d'Andorre_; tiếng Anh _Co-Princes of Andorra_) cùng là nguyên thủ quốc gia của Công quốc Andorra, một quốc gia không giáp biển nằm
**Khải Thái** (; 1871 – 1900) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Khải Thái
**Đoan Hoa** (, ; 1807 – 1861) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương, đồng thời là 1
**Thái cổ thần vương** là phim truyền hình cổ trang giả tưởng Trung Quốc đại lục, được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết cùng tên của Tịnh Vô Ngân, một bộ phim truyền hình huyền
THÀNH PHẦN ÍCH THẬN VƯƠNGCác thành phần chủ yếu trong Ích Thận Vương phải kể đến là:Dành DànhĐan SâmHoàng KỳTrầm HươngBạch Phục LinhRâu mèoMã ĐềLinh chi ĐỏL – CarnitineCoenzyme Q10:QUY CÁCH ĐÓNG GÓI ÍCH THẬN
**Nhã Bố** (, ; 1658 – 1701) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Nhã