nhỏ|Hoằng Trú - thủy tổ Hòa vương phủ
Hòa Thạc Hòa Thân vương (chữ Hán: 和碩和親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Khái quát
Thủy tổ của Hòa vương phủ là Hoằng Trú - Hoàng ngũ tử của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế, và là em trai của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế.
Năm Ung Chính thứ 11 (1733), Hoằng Trú cùng anh trai là Hoàng tứ tử Hoằng Lịch đều được ân phong tước Thân vương, Hoằng Lịch được phong Bảo Thân vương (寶親王), còn Hoằng Trú được phong Hòa Thân vương (和親王). Càn Long Đế sau khi kế vị, nhìn nhận rằng mạch tự của Ung Chính Đế chỉ còn mỗi mình và Hoằng Trú (Hoàng tam tử Hoằng Thời đã bị đuổi khỏi Hoàng tộc Ái Tân Giác La và ban cho tự sát, còn Hoàng lục tử Hoằng Chiêm thì được cho làm con thừa tự của Quả Nghị Thân vương Dận Lễ) nên đối đãi với người em trai này vô cùng khoan ân, và có phần dễ dãi.
Năm Càn Long thứ 35 (1770), Hoằng Trú qua đời, Càn Long Đế tiếc thương em trai nên cho phép con cháu tập tước Hòa Thân vương.
Hòa vương phủ từ khi khai lập đến khi lụi tàn, truyền được tổng cộng 8 đời, trong đó có 2 vị Thân vương, 2 vị Quận vương, là 1 trong những Vương phủ không phải Thiết mạo tử vương có nhiều đời được phong Vương nhất lịch sử nhà Thanh, chỉ xếp sau Định vương phủ của Định An Thân vương Vĩnh Hoàng. Ngoài ra, Hòa vương phủ cũng là một trong số ít các Vương phủ chưa từng có vị nào bị đoạt tước.
Ý nghĩa phong hiệu
Phong hào "Hòa" trong Mãn ngữ là "hūwaliyaka", nghĩa là "hòa thuận, hữu nghị". Đáng chú ý là, Thế Tông Ung Chính Đế có hai người con trai được phong tước, trong đó Càn Long Đế được phong là Bảo Thân vương, Mãn ngữ là "boobai", tức "Bảo bối", trong khi đó phong hiệu "Hòa" của Hoằng Trú có cùng gốc chữ với phong hiệu "Ung" của Thế Tông (Mãn ngữ của Ung vốn là "hūwaliyasun"). Có thể thấy được Thế Tông đều rất yêu thương hai người con trai này.
Chi hệ
Hoằng Trú có tất cả 8 người con trai, trong đó Trưởng tử Vĩnh Anh (永瑛), tam tử, ngũ tử đều mất sớm, những người con còn lại ngoại trừ lục tử Vĩnh Hoán (永瑍) là do Trắc thất sinh ra, còn lại đều do Chính thất sinh ra. Đại tông do một chi của nhị tử Vĩnh Bích kế thừa. Một chi của Vĩnh Bích vẫn luôn kế thừa Đại tông thẳng đến thời Thanh mạt, là một ví dụ tương đối tiêu chuẩn về truyền thừa thế hệ. Mặt khác, các chi hậu duệ khác của Hoằng Trú có chi hệ của tứ tử Vĩnh Tân (永璸) tuyệt tự ở bối tự "Dịch", bát tử Vĩnh Hằng (永璔) tuyệt tự ở bối tự "Miên". Vì vậy đến cuối cùng, hậu duệ Hoằng Trú chỉ còn Đại tông Vĩnh Bích, lục tử Vĩnh Hoán và thất tử Vĩnh Côn.
Địa vị
Càn Long Đế và Hoằng Trú chỉ cách nhau một tuổi, dân gian và hậu duệ Hòa vương phủ đều truyền rằng Càn Long rất đề phòng Hoằng Trú, Hoằng Trú cũng tự mình hiểu rõ điều đó, thường xuyên làm ra những chuyện hoang đường để bảo vệ mình. Mặt khác, lúc nghe được tin Hoằng Trú qua đời, Càn Long hạ chỉ dụ:
Như vậy xem ra, quan hệ giữa Cao Tông và Hoằng Trú tương đối thân mật, Hòa vương phủ lại là tông chi duy nhất còn lại của Thế Tông trên tông pháp, vì vậy đãi ngộ của hậu duệ Hòa vương phủ cũng tương đối tốt. Nhưng Đại tông của Hòa vương phủ thời kỳ đầu thường tập tước chỉ vài năm đã qua đời, đến Thanh hậu kỳ mới bắt đầu ổn định lại. Thời Thanh mạt, Đại tông là Trấn quốc công Dục Chương, vì gả con gái cho cháu nội của Phùng Quốc Chương, nên tình trạng thời kỳ đầu Dân Quốc vẫn tương đối tốt, đến Dân Quốc trung kỳ thì Đại tông mới bắt đầu xuống dốc.
Kỳ tịch
Một chi Hòa vương phủ sau khi nhập kỳ được phân vào Tả dực cận chi Chính Lam kỳ đệ nhị tộc, cùng tộc với 3 chi hệ hậu duệ của Thánh Tổ Khang Hi Đế là Di vương phủ, Liêm vương phủ, Bối tử Dận Đường phủ và Hàm vương phủ.
Hòa Thân vương
Thứ tự thừa kế Hòa vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:
Hòa Cung Thân vương Hoằng Trú (弘晝)
1712 - 1733 - 1770
Hòa Cần Thân vương Vĩnh Bích (永璧)
1733 - 1770 - 1772
Hòa Cẩn Quận vương Miên Luân (綿倫)
1752 - 1772 - 1775
Hòa Khác Quận vương Miên Tuần (綿循)
1758 - 1775 - 1817
Bối lặc Dịch Hanh (奕亨)
1783 - 1817 - 1832
Mẫn Khác Bối tử Tái Dung (載容)
1824 - 1832 - 1881
Phụng ân Trấn quốc công Phổ Liêm (溥廉)
1854 - 1881 - 1898
Phụng ân Trấn quốc công Dục Chương (毓璋)
1889 - 1898 - 1937
Vĩnh Bích chi hệ
- 1757 - 1770: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Vĩnh Bích - con trai thứ hai của Hoằng Trú. Năm 1770 tập tước Thân vương.
Vĩnh Tân chi hệ
- 1754 - 1798: Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Vĩnh Tân (永璸) - con trai thứ tư của Hoằng Trú.
- 1798 - 1832: Phụ quốc Tướng quân Miên Mệnh (綿命) - con trai thứ hai của Vĩnh Tân.
- 1832 - 1843: Phụng quốc Tướng quân Dịch Tuấn (奕俊) - con trai trưởng của Miên Mệnh. Vô tự.
Dịch Mãnh chi hệ
- 1836 - 1859: Dĩ Cách Phụng quốc Tướng quân Dịch Mãnh (奕猛) - con trai thứ thứ hai của Miên Mệnh. Năm 1859 bị cách tước. Vô tự.
Vĩnh Hoán chi hệ
- 1779 - 1783: Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Vĩnh Hoán (永瑍) - con trai thứ sáu của Hoằng Trú.
- 1783 - 1807: Phụ quốc Tướng quân Miên Tăng (綿僧) - con trai trưởng của Vĩnh Hoán.
- 1807 - 1859: Phụng quốc Tướng quân Dịch Giao (奕交) - con trai trưởng của Miên Tăng. Vô tự.
Dịch Liệt chi hệ
- 1815 - 1851: Phụng quốc Tướng quân Dịch Liệt (奕烈) - con trai thứ hai của Miên Tăng.
- 1852 - 1870: Phụng ân Tướng quân Tái Thấu (載透) - con trai thứ ba của Dịch Liệt. Năm 1870 bị cách tước.
Vĩnh Côn chi hệ
- 1768 - 1803: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Vĩnh Côn (永琨) - con trai thứ bảy của Hoằng Trú.
- 1803 - 1814: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Miên Trọng (綿仲) - con trai thứ hai của Vĩnh Côn.
- 1814 - 1841: Phụ quốc Tướng quân Dịch Thuận (奕順) - con trai trưởng của Miên Trọng.
- 1841 - 1862: Phụng quốc Tướng quân Tái Trù (載疇) - con trai trưởng của Dịch Thuận. Năm 1862 bị cách tước.
Miên Lệnh chi hệ
- 1784 - 1797: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Miên Lệnh (綿令) - con trai trưởng của Vĩnh Côn.
- 1797 - 1798: Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân Dịch Hoàng (奕煌) - con trai trưởng của Miên Lệnh. Vô tự.
Miên Trác chi hệ
- 1784 - 1787: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Miên Trác (綿倬) - con trai thứ năm của Vĩnh Côn.
Dịch Hanh chi hệ
- 1802 - 1817: Đầu đẳng Phụ quốc Tướng quân Dịch Hanh - con trai thứ ba của Miên Tuần. Năm 1817 tập tước Bối lặc.
Dịch Thông chi hệ
- 1805 - 1836: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Dịch Thông (奕聰) - con trai thứ tư của Miên Tuần.
- 1836 - 1884: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Tái Gia (載嘉) - con trai trưởng của Dịch Thông.
Dịch Cẩn chi hệ
- 1808 - 1826: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Dịch Cẩn (奕謹) - con trai thứ sáu của Miên Tuần. Vô tự.
Dịch Nhị chi hệ
- 1821 - 1839: Phụng quốc Tướng quân Dịch Nhị (奕蕋) - con trai thứ chín của Miên Tuần. Vô tự.
Tái Sùng chi hệ
- 1826 - 1876: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Tái Sùng (載崇) - con trai thứ năm của Dịch Hanh.
- 1876 - ?: Phụng quốc Tướng quân Phổ Thiện (溥善) - con trai trưởng của Tái Sùng.
- ?: Phụng ân Tướng quân Hằng Ấm (恆蔭) - cháu trai Phổ Thiện, con trai trưởng của Dục Hậu (毓厚).
Phổ Lương chi hệ
- 1886 - 1922: Phụng quốc Tướng quân Phổ Lương (溥良) - con trai thứ hai của Tái Sùng.
- 1922 - 2005: Phụng ân Tướng quân Khải Công (啟功) - chắt của Phổ Lương, cháu trai Dục Long (毓隆), con trai trưởng của Hằng Đồng (恆同).
Phổ Hưng chi hệ
- 1880 - 1907: Phụng quốc Tướng quân Phổ Hưng (溥興) - con trai thứ ba của Tái Sùng.
- 1907 - ?: Phụng ân Tướng quân Dục Tung (毓崧) - con trai trưởng của Phổ Hưng.
Phổ Liêm chi hệ
- 1877 - 1881: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Liêm (溥廉) - con trai trưởng của Tái Dung. Năm 1881 tập tước Phụng ân Trấn quốc công.
Phổ Ích chi hệ
- 1877 - 1907: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Ích (溥益) - con trai thứ hai của Tái Dung.
- 1907 - ?: Phụng quốc Tướng quân Dục Thư (毓書) - con trai trưởng của Phổ Ích.
- ?: Phụng ân Tướng quân Hằng Vân (恆鋆) - con trai trưởng của Dục Thư.
Phổ Thụ chi hệ
- 1877 - 1906: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Thụ (溥綬) - con trai thứ ba của Tái Dung.
- 1906 - ?: Phụng quốc Tướng quân Dục Thư (毓書) - con trai trưởng của Phổ Thụ.
Phả hệ Hòa Thân vương
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hòa Thạc Thân vương** (和硕亲王) gọi tắt **Thân vương** (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho
nhỏ|Hoằng Trú - thủy tổ Hòa vương phủ **Hòa Thạc Hòa Thân vương** (chữ Hán: 和碩和親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát
nhỏ|276x276px|[[Đạt Lý Trát Nhã, A Lạp Thiện kỳ Trát Tát Khắc Thân vương cuối cùng]] **A Lạp Thiện Ách Lỗ Đặc bộ Trát Tát Khắc Hòa Thạc Thân vương** () là một tước vị Trát
**Thân vương quốc Halych** (; ), hay **Thân vương quốc Rus Halych**, là một thân vương quốc Đông Slav thời trung cổ, là một trong những nhà nước khu vực chính yếu thuộc phạm vi
nhỏ|Đa Đạc - thủy tổ của Dự vương phủ **Hoà Thạc Dự Thân vương** (chữ Hán: 和碩豫親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
**Thân vương quốc** (; ; ; ), hay **Lãnh địa vương hầu**, là một danh xưng để chỉ một vùng lãnh thổ tương đương công quốc, có chủ quyền hoặc một lãnh địa thân vương,
**Frederick Louis, Thân vương xứ Wales**, KG (1 tháng 2 năm 1707 – 31 tháng 3 năm 1751) là Trữ quân của nước Anh từ 1727 cho đến khi qua đời. Ông là con trai
**Bá quốc Waldeck** (sau này được nâng lên thành **Thân vương quốc Waldeck** và **Thân vương quốc Waldeck và Pyrmont**) là một nhà nước của Đế chế La Mã Thần thánh và những người kế
thumb|Ảnh chụp chân dung của [[Kazu-no-Miya Chikako|Hòa Cung Thân Tử Nội Thân vương.]] **Nội Thân vương** (chữ Hán: 内親王), romaji là **Naishinnō** (ないしんのう), **Uchinomiko** (うちのみこ) hoặc **Himemiko** (ひめみこ) là một tước vị dành cho Hoàng
(tên khai sinh là ; sinh ngày 10 tháng 7 năm 1953), là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản và là góa phụ của Thân vương Norihito, sau khi chồng qua đời, bà hiện
**Hòa Thạc Lý Thân vương** (chữ Hán: 和碩履親王, ), là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Lý vương phủ là Dận Đào -
, khuê danh là , còn gọi là Thân vương phi Chichibu là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản. Thân Vương phi là vợ của Dật Phụ cung Thân vương Yasuhito, con trai thứ
**Thân vương quốc Theodoro** hay **Công quốc Theodoro** (), còn gọi là **Gothia** () hay **Thân vương quốc Theodoro-Mangup**, là một thân vương quốc Hy Lạp tại phần phía nam của Krym, cụ thể là
**Hòa Thạc Thuần Thân vương** (chữ Hán: 和碩淳親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thuần vương phủ là Dận Hựu -
**Hòa Thạc Nghi Thân vương** (chữ Hán: 和碩儀親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Nghi vương phủ là
, tên khai sinh là một thành viên của Hoàng gia Nhật Bản, vợ của Thân vương Nobuhito – con trai thứ ba của Thiên hoàng Taishō và Hoàng hậu Teimei, bà cũng là em
, Hán-Việt: **Hoà Cung Thân Tử Nội Thân vương**, sinh ngày 3 tháng 7 năm 1846, mất ngày 2 tháng 9 năm 1877; là con gái của Thiên hoàng Nhân Hiếu và là chính thất
**Thân vương quốc Lucca và Piombino** (tiếng Ý: _Principato di Lucca e Piombino_) được Hoàng đế Napoleon I lập ra vào tháng 07/1805 từ việc sáp nhập Cộng hòa Lucca với Thân vương quốc Piombino,
**Louis Henri Joseph de Bourbon** (13 tháng 4 năm 1756 – 30 tháng 8 năm 1830) là Thân vương xứ Condé từ năm 1818 cho đến khi qua đời. Ông là anh rể của Louis
**Arthur Tudor** (tiếng Tây Ban Nha: _Auturo Tudor_, tiếng Latinh: _Arthurus Tudor_; 20 tháng 9, năm 1486 – 2 tháng 4, năm 1502) là Thân vương xứ Wales, đồng thời còn là Bá tước Chester và
**Edward của Westminster**, hay còn gọi là **Edward của Lancaster** (13 tháng 10 năm 1453 – 4 tháng 5 năm 1471) là Thân vương xứ Wales, Công tước xứ Cornwall. Ông là người con đầu
Nội **Thân vương quốc Kiev** (, , ) là một nhà nước Đông Slav thời Trung cổ, nằm tại khu vực miền trung của Ukraina ngày nay, xung quanh thành phố Kiev (Kyiv). Thân vương
**Seborga**, tên chính thức **Thân vương quốc Seborga** (tiếng Ý: _Principato di Seborga_) là một vi quốc gia tuyên bố vùng đất rộng 14 km tại tỉnh Imperia, vùng Liguria, Ý là lãnh thổ của mình.
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Crown_Prince_Yinreng.jpg|thế=|nhỏ|[[Dận Nhưng (1674 - 1725), thủy tổ của Lý vương phủ]] **Hòa Thạc Lý Thân vương** (, chữ Hán: 和碩理親王), là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung
**William, Thân vương xứ Wales** (William Arthur Philip Louis; sinh vào ngày 21 tháng 6 năm 1982) là một thành viên của Vương thất Anh. William là trưởng nam của Charles III, Quốc vương của
(khuê danh ; còn gọi Thân vương phi Mikasa, 4 tháng 6 năm 1923 - 15 tháng 11 năm 2024), là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản và là góa phụ của Thân vương
(khuê danh ;sinh ngày 19 tháng 7 năm 1940), là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản,và là vợ của Thường Lục cung Thân vương Masahito, con trai của Thiên hoàng Shōwa và là em
(tên khai sinh là (sinh ngày 9 tháng 4 năm 1955) là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản và là góa phụ của Thân vương Tomohito. ## Tiểu sử Nobuko sinh ngày 9 tháng
**Wilhelmine của Phổ** (tiếng Đức: _Wilhelmine von Preußen_; tiếng Hà Lan: _Wilhelmina van Pruisen_; tiếng Anh: _Wilhelmina of Prussia_; tên đầy đủ: _Friederike Sophie Wilhelmine_; 7 tháng 8 năm 1751 tại Berlin – 9 tháng
**Thân vương quốc Taranto** là một quốc gia ở miền nam nước Ý được tạo ra vào năm 1088 cho Bohemond I, trưởng nam của Robert Guiscard như một phần của hòa ước giữa ông
**Charlene Wittstock, Thân vương phi Monaco** (tên đầy đủ: _Charlene Lynette Wittstock_; sinh ngày 25 tháng 1 năm 1978) là Thân vương phi xứ Monaco, vợ của Albert II xứ Monaco. Cô là cựu vận
**Thân vương quốc Eichstätt** (tiếng Đức: _Fürstentum Eichstätt_) là một thân vương quốc trung gian hoá nằm trong Vương quốc Bayern, tồn tại từ năm 1817 đến năm 1833, lãnh thổ của nó bao gồm
**Thân vương xứ Piemonte** (tiếng Ý: _Principe di Piemonte_, tiếng Anh: _Prince of Piedmont_), cũng được biết là **Thân vương xứ Napoli** (tiếng Ý: _Principe di Napoli_) là một tước hiệu truyền thống được trao
**Thân vương quốc Chernigov** (tiếng Slav Đông cổ: Чєрниговскоє кънѧжьство; tiếng Ukraina: Чернігівське князівство; tiếng Nga: Черниговское княжеств о) là một trong những nhà nước lớn nhất và hùng mạnh nhất trong Kiev Rus'. Trong
Đây là danh sách lãnh đạo của **Thân vương quốc Salerno**. Khi Vương công Sicard xứ Benevento bị Radelchis ám sát vào năm 839, nhân dân Salerno đã kịp thời tôn xưng vương đệ của
**Thân vương quốc Terebovlia** () là một thân vương quốc Kiev Rus' được thành lập với vị thế một thái ấp vào khoảng năm 1084, được trao cho Vasylko Rostyslavych (các anh em của ông
**Thân vương quốc Nassau-Orange-Fulda** (tiếng Đức: _Fürstentum Nassau-Oranien-Fulda_), đôi khi còn được gọi là **Thân vương quốc Fulda và Corvey**, nó là một thân vương quốc thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, tồn tại
**Công quốc Hungary** hoặc **Thân vương quốc Hungary** (: "Đại Thân vương quốc Hungary") là nhà nước của người Hungary được ghi nhận sớm nhất ở bồn địa Pannonia, được thành lập 895 hoặc 896,
**Thân vương quốc Bulgaria** (, _Knyazhestvo Balgariya_), là một quốc gia chư hầu của Đế chế Ottoman, nhưng độc lập trên thực tế. Nó được thành lập theo Hiệp ước Berlin năm 1878. Sau khi
**Vương tử Kiril của Bulgaria, Thân vương xứ Preslav** (tiếng Bulgaria: Кирил, принц Преславски; tiếng Đức: _Kyrill Heinrich Franz Ludwig Anton Karl Philipp Prinz von Bulgarien_; 17 tháng 11 năm 1895 – 1 tháng 2
**Thường Ninh** (, chữ Hán: 常寧; 8 tháng 12 năm 1657 – 20 tháng 7 năm 1703) là hoàng tử thứ 5 của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế. ## Tiểu sử Thường Ninh sinh
**Hòa Thạc Thuần Thân vương** (chữ Hán: 和碩醇親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con cháu tập tước không bị
, thông gọi , là một vị Hoàng hậu của Nhật Bản. Bà là phối ngẫu của anh em họ mình là Thiên hoàng Go-Reizei, và là con gái lớn của Thiên hoàng Go-Ichijō với
**Thân vương quốc Salm** (tiếng Đức: _Fürstentum Salm_) là một nhà nước trên danh nghĩa thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1802, tuy nhiên, nó lại là một nhà
**Hòa Thạc Thân vương** (, chữ Hán: 和碩親王), thường gọi tắt là **Thân vương**, là tước vị cao nhất của Tông thất nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Dưới đây là danh sách các
**Schaumburg-Lippe**, còn được gọi là **Lippe-Schaumburg**, là một nhà nước nhỏ thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1647 dưới hình thức là một Bá quốc. Năm 1807 nó được
**Lãnh địa Piombino** (_Signoria di Piombino_), và sau năm 1594 là **Thân vương quốc Piombino** (_Principato di Piombino_), là một nhà nước nhỏ trên Bán đảo Ý có trung tâm là thị trấn Piombino và
**Thân vương quốc Anhalt** (Tiếng Đức: _Fürstentum Anhalt_), còn gọi là **Bá quốc Anhalt** (_Grafschaft Anhalt_), là một bá quốc Đế chế của Đế quốc La Mã Thần thánh, có vị trí nằm ở miền
là tước vị cao nhất mà Hoàng đế nhà Thanh phong cho các Tông thất và Ngoại phiên. Trong Tông thất, chỉ có các Hoàng tử hoặc anh em trai của Hoàng đế mới được
Chai Chiết Nước Hoa Thân Vuông Nắp Vàng 50ml Sang TrọngChai siêu xinh, sang trọng, xịt phun sương cao cấp, giúp bạn chiết nước hoa dễ dàng, đơn giản, tăng giá trị sản phẩm