Hòa Thạc Hằng Thân vương (chữ Hán: 和碩恆親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Khái quát
Thủy tổ của Hằng vương phủ là Dận Kì - Hoàng tử thứ năm của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Ông từ nhỏ đã được bà nội là Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu nuôi dưỡng, được Khang Hi Đế khen là phẩm tính ôn hòa lương thiện, làm việc thành thật chất phát, lại rất có hiếu.
Năm Khang Hi thứ 48 (1709), ông được phong làm Hằng Thân vương, là một trong ba người con trai đầu tiên của Khang Hi Đế được ban tước Thân vương (ngoài ra còn có Thành Thân vương Dận Chỉ và Ung Thân vương Dận Chân). Ông lúc sinh thời không tham gia vào sự kiện "Cửu tử đoạt đích", nên sau khi lên ngôi, Ung Chính Đế đối đãi với ông tương đối dễ chịu, không như những người anh em khác. Ngoài ra, tước vị của ông cũng sẽ được thừa kế, tuy nhiên mỗi lần thì bị giáng xuống một bậc. Năm Ung Chính thứ 10 (1732), ông qua đời tại phủ đệ, được triều đình truy thụy "Ôn" (溫).
Hằng vương phủ sau khi thành lập đến khi lụi tàn, truyền được chính thức 13 đời, trong đó có 2 vị Thân vương, 1 vị Quận vương, là một trong những Vương phủ không phải Thiết mạo tử vương có nhiều vị Vương nhất. Tuy nhiên, gần đến thời Thanh mạt, Hằng vương phủ lại bị giáng xuống tước Bất nhập Bát phân Phụ quốc công (不入八分辅国公) - tước vị thấp nhất của Hoàng thân nhà Thanh. Đây là một điều khá lạ, vì thông thường Vương phủ bắt đầu là Thân vương thì sau 4 đời giáng tước sẽ được giữ nguyên tước vị, tức Phụng ân Trấn quốc công (奉恩镇国公), nhưng Hằng vương phủ lại bị giáng xuống tận 3 bậc.
Ý nghĩa phong hiệu
Phong hiệu ["Hằng"] của Dận Kì, Mãn văn là 「tomohonggo」, ý là "Trấn định", "Ổn trọng", hoàn toàn phù hợp với những gì Khang Hi Đế đã từng nhận xét về ông.
Chi hệ
Dận Kì có tất cả 7 con trai, trong đó con trai thứ ba và thứ năm đều mất sớm, vì vậy còn lại năm chi hậu duệ. Trong năm chi, hậu duệ của con trai thứ tư Trấn quốc Tướng quân Hoằng Ngang tuyệt tự ở tự bối "Phổ", hậu duệ của con trai thứ bảy Phụng ân Tướng quân Hoằng Đồng tuyệt tự ở tự bối "Miên", vì vậy truyền thừa đến nay chỉ còn ba chi là hậu duệ của con trai trưởng Hoằng Thăng, con trai thứ hai Hoằng Chí và con trai thứ sáu Hoằng Thưởng.
Ban đầu Đại tông Hằng vương phủ vốn do con trai trưởng của Dận Kì là Hoằng Thăng kế thừa (được phong làm Thế tử). Tuy nhiên, vào năm Ung Chính thứ 5 (1727), Hoằng Thăng bị cách tước, Đại tông liền giao cho Hoằng Chí. Hoằng Chí truyền thừa qua 2 đời, đến cuối những năm Càn Long lại do hậu duệ của Hoằng Thăng thừa tập. Cuối cùng đến năm Đạo Quang thứ 15 (1835), Đại tông hậu duệ của Hoằng Thăng phạm tội bị cách tước, tước vị một lần nữa chuyển giao cho hậu duệ Hoằng Chí, từ đó không thay đổi cho đến thời Thanh mạt.
Kỳ tịch
Tương tự với Dận Chân, Dận Hựu và Dận Tự, phương thức nhập kỳ của Dận Kì cũng là "Bán đại nhập thức", tức một bộ phận Tá lĩnh đem ra từ Thượng Tam kỳ, một bộ phận là chiếm đoạt từ Kỳ phân của các Vương công trong Hạ ngũ kỳ. Hằng vương phủ được phân tại Tương Bạch kỳ, là Hữu dực cận chi Tương Bạch kỳ Đệ nhất tộc, chính là đoạt một phần Tá lĩnh của Túc vương phủ. Tuy nhiên từ Tái Phục trở về sau, tước vị của Hằng vương phủ đã xuống Bất nhập Bát phân, mất đi địa vị Lĩnh chủ.
Địa vị
Hằng vương phủ không tính là nổi bật trong các chi Tông thất hậu duệ của Thánh Tổ Khang Hi Đế, nguyên nhân chủ yếu là vì Dận Kì không tham gia nhiều các hoạt động chính trị. Theo như đánh giá thời Càn Long - Gia Khánh, nhất mạch Hằng vương phủ là một nhà "yên ổn với phú quý", vì vậy luôn một mực tích lũy các loại tài sản. Có lẽ là do ảnh hưởng từ ban đầu, hậu duệ Hằng vương phủ về sau cũng rất ít tham gia vào chính trị, trong các con cháu cũng hiếm có người làm quan.
Phủ đệ
Có hai tòa Hằng vương phủ. Phủ cũ nằm ở phố nhỏ Thiêu Tửu ở bên ngoài Triều Dương môn, nguyên là phủ đệ của Phụ quốc Giới Trực công Lại Mộ Bố. Phủ này có đại điện rộng 7 gian, phối phòng hai bên Đông - Tây mỗi bên 7 gian, hậu điện 5 gian, hậu tẩm 7 gian, dãy nhà sau 7 gian. Sau khi Miên Cương qua đời, phủ này đổi thành phủ đệ của con trai thứ ba của Gia Khánh Đế là Đôn Thân vương Miên Khải. Người tập tước Dịch Khuê lập tức chuyển đến đường Đông Tà thuộc khu Tây Thành, chính là phủ mới. Phủ này ban đầu chính là phủ Thế tử của Hoằng Thăng, là phủ theo phẩm cấp Bối lặc.
Hằng Thân vương
Thứ tự thừa kế Hằng vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:
Hằng Ôn Thân vương Dận Kì (胤祺)
1680 - 1709 - 1732
Hằng Khác Thân vương Hoằng Chí (弘晊)
1700 - 1732 - 1775
Hằng Kính Quận vương Vĩnh Hạo (永皓)
1755 - 1775 - 1788
Truy phong: Dĩ cách Thế tử Cung Khác Bối lặc Hoằng Thăng (弘昇)
1696 - 1720 - 1727 - 1754
Bối tử Vĩnh Trạch (永澤)
1741 - 1790 - 1810
Phụng ân Trấn quốc công Miên Cương (綿疆)
1777 - 1810 - 1811
Dĩ Cách Phụng ân Trấn quốc công Dịch Khuê (奕奎)
1803 - 1811 - 1835 - 1841
Phụng ân Phụ quốc công Miên Tung (綿崧)
1780 - 1835 - 1837
Phụng ân Phụ quốc công Dịch Lễ (奕禮)
1792 - 1838 - 1849
Phụng ân Phụ quốc công Tái Phục (載茯)
1809 - 1849 - 1862
Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Phổ Tuyền (溥泉)
1836 - 1863 - 1864
Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Dục Sâm (毓森)
1860 - 1865 - ?
Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Hằng Yến (恆溎)
1911 - ? - ?
Hoằng Thăng chi hệ
- 1720 - 1727: Dĩ Cách Hằng Thân vương Thế tử Hoằng Thăng (弘昇) - con trai trưởng của Dận Kì. Năm 1727 bị cách tước.
Hoằng Chí chi hệ
- 1725 - 1732: Phụng ân Trấn quốc công Hoằng Chí (弘晊) - con trai thứ hai của Dận Kì. Sơ phong Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公), năm 1727 thăng Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公), năm 1732 tập tước Hằng Thân vương (恆親王).
Hoằng Ngang chi hệ
- 1725 - 1775: Dĩ Cách Nhất đẳng Trấn quốc Tướng quân Hoằng Ngang (弘昂) - con trai thứ tư của Dận Kì. Năm 1775 bị cách tước.
Hoằng Hưởng chi hệ
- 1735 - 1740: Phụng ân Tướng quân Hoằng Hưởng (弘晌) - con trai thứ sáu của Dận Kì. Năm 1740 thoát tước.
- 1740 - 1777: Phụng ân Tướng quân Vĩnh Khánh (永慶) - con trai thứ hai của Hoằng Hưởng. Năm 1777 thoát tước.
- 1777 - 1810: Phụng ân Tướng quân Miên Chương (綿彰) - con trai trưởng của Vĩnh Khánh.
Hoằng Đồng chi hệ
- 1735 - 1741: Phụng ân Tướng quân Hoằng Đồng (弘曈) - con trai thứ bảy của Dận Kì. Năm 1741 thoát tước.
- 1741: Phụng ân Tướng quân Vĩnh Nãi (永鼐) - con trai thứ hai của Hoằng Đồng.
- 1741 - 1758: Phụng ân Tướng quân Vĩnh Xuân (永春) - con trai trưởng của Hoằng Đồng. Năm 1758 thoát tước.
- 1759 - 1760: Dĩ Cách Phụng ân Tướng quân Miên Cương (綿綱) - con trai trưởng của Vĩnh Xuân. Năm 1760 bị cách tước.
Vĩnh Hinh chi hệ
- 1756 - 1760: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Vĩnh Hinh (永馨) - con trai trưởng của Hoằng Chí.
- 1761 - 1775: Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân Miên Thuyên (綿銓) - con trai trưởng của Vĩnh Hinh. Năm 1775 bị cách tước.
Vĩnh Huân chi hệ
- 1765 - 1781: Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Huân (永勳) - con trai thứ ba của Hoằng Chí.
- 1781 - 1816: Phụng ân Tướng quân Miên Quả (綿果) - con trai thứ tư của Vĩnh Huân.
- 1819 - 1849: Phụng ân Tướng quân Dịch Trưng (奕徵) - con trai trưởng của Miên Quả. Vô tự.
Vĩnh Trạch chi hệ
- 1775 - 1790: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Vĩnh Trạch (永澤) - con trai thứ ba của Hoằng Thăng. Năm 1790 tập tước Bối tử (貝子).
Miên Cương chi hệ
- 1799 - 1810: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Miên Cương (綿疆) - con trai thứ ba của Vĩnh Trạch. Năm 1810 tập tước Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公).
Miên Tung chi hệ
- 1799 - 1835: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Miên Tung (綿崧) - con trai thứ tư của Vĩnh Trạch. Năm 1835 tập tước Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公).
Tái Phục chi hệ
- 1839 - 1850: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Tái Phục (載茯) - con trai trưởng của Dịch Lễ. Năm 1850 tập tước Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公).
Tái Mậu chi hệ
- 1844 - 1858: Nhất đẳng Phụng quốc Tướng quân Tái Mậu (載茂) - con trai thứ ba của Dịch Lễ.
- 1858 - 1866: Dĩ Cách Phụng ân Tướng quân Phổ Kính (溥鏡) - con trai trưởng của Tái Mậu. Năm 1866 bị cách tước.
Phả hệ Hằng Thân vương
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hòa Thạc Hằng Thân vương** (chữ Hán: 和碩恆親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Hằng vương phủ là Dận
**Hòa Thạc Thân vương** (和硕亲王) gọi tắt **Thân vương** (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho
**Bá quốc Waldeck** (sau này được nâng lên thành **Thân vương quốc Waldeck** và **Thân vương quốc Waldeck và Pyrmont**) là một nhà nước của Đế chế La Mã Thần thánh và những người kế
**Thân vương quốc Theodoro** hay **Công quốc Theodoro** (), còn gọi là **Gothia** () hay **Thân vương quốc Theodoro-Mangup**, là một thân vương quốc Hy Lạp tại phần phía nam của Krym, cụ thể là
**Hòa Thạc Lý Thân vương** (chữ Hán: 和碩履親王, ), là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Lý vương phủ là Dận Đào -
thumb|Bản đồ nước Ý _khoảng_ năm 1050. **Thân vương quốc Salerno** là một quốc gia của người Lombard ở miền nam nước Ý, tập trung vào thành phố cảng Salerno, thành lập vào năm 851
**William, Thân vương xứ Wales** (William Arthur Philip Louis; sinh vào ngày 21 tháng 6 năm 1982) là một thành viên của Vương thất Anh. William là trưởng nam của Charles III, Quốc vương của
**Thân vương quốc** (; ; ; ), hay **Lãnh địa vương hầu**, là một danh xưng để chỉ một vùng lãnh thổ tương đương công quốc, có chủ quyền hoặc một lãnh địa thân vương,
thumb|Ảnh chụp chân dung của [[Kazu-no-Miya Chikako|Hòa Cung Thân Tử Nội Thân vương.]] **Nội Thân vương** (chữ Hán: 内親王), romaji là **Naishinnō** (ないしんのう), **Uchinomiko** (うちのみこ) hoặc **Himemiko** (ひめみこ) là một tước vị dành cho Hoàng
**Hòa Thạc Nghi Thân vương** (chữ Hán: 和碩儀親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Nghi vương phủ là
nhỏ|276x276px|[[Đạt Lý Trát Nhã, A Lạp Thiện kỳ Trát Tát Khắc Thân vương cuối cùng]] **A Lạp Thiện Ách Lỗ Đặc bộ Trát Tát Khắc Hòa Thạc Thân vương** () là một tước vị Trát
, Hán-Việt: **Hoà Cung Thân Tử Nội Thân vương**, sinh ngày 3 tháng 7 năm 1846, mất ngày 2 tháng 9 năm 1877; là con gái của Thiên hoàng Nhân Hiếu và là chính thất
**Thân vương quốc Orange** (tiếng Pháp: _la Principauté d'Orange_) là một Thân vương quốc nằm trong khối chư hầu của Thánh chế La Mã. Vị trí của nó hiện nay thuộc khu vực Provence, miền
**Frederick Louis, Thân vương xứ Wales**, KG (1 tháng 2 năm 1707 – 31 tháng 3 năm 1751) là Trữ quân của nước Anh từ 1727 cho đến khi qua đời. Ông là con trai
**Hòa Thạc Thuần Thân vương** (chữ Hán: 和碩淳親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thuần vương phủ là Dận Hựu -
là người con thứ ba và là con trai duy nhất của Hoàng tự Fumihito và Hoàng tự phi Kiko. Thân vương còn có 2 người chị gái là Cựu Nội Thân vương Mako và
**Thân vương quốc Serbia** (tiếng Serbia: Књажество Србија, chuyển tự Knjažestvo Srbija) là một quốc gia tự trị ở vùng Balkan ra đời sau Cách mạng Serbia, tồn tại từ năm 1804 đến năm 1817.[2]
**Seborga**, tên chính thức **Thân vương quốc Seborga** (tiếng Ý: _Principato di Seborga_) là một vi quốc gia tuyên bố vùng đất rộng 14 km tại tỉnh Imperia, vùng Liguria, Ý là lãnh thổ của mình.
, tên khai sinh là một thành viên của Hoàng gia Nhật Bản, vợ của Thân vương Nobuhito – con trai thứ ba của Thiên hoàng Taishō và Hoàng hậu Teimei, bà cũng là em
thumb|right|Các quốc gia tại Campania vào năm 1000. **Thân vương quốc Capua** (, tiếng Ý _Principato di Capua_) là một quốc gia của người Lombard ở miền nam nước Ý, thường độc lập trên thực
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Crown_Prince_Yinreng.jpg|thế=|nhỏ|[[Dận Nhưng (1674 - 1725), thủy tổ của Lý vương phủ]] **Hòa Thạc Lý Thân vương** (, chữ Hán: 和碩理親王), là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung
là con gái duy nhất của Thiên hoàng Naruhito và Hoàng hậu Masako, cháu gái nội lớn nhất của Thượng hoàng Akihito và Thượng Hoàng hậu Michiko. Aiko hiện là người đứng đầu và là
**Thân vương quốc Chernigov** (tiếng Slav Đông cổ: Чєрниговскоє кънѧжьство; tiếng Ukraina: Чернігівське князівство; tiếng Nga: Черниговское княжеств о) là một trong những nhà nước lớn nhất và hùng mạnh nhất trong Kiev Rus'. Trong
**Thân vương quốc Bulgaria** (, _Knyazhestvo Balgariya_), là một quốc gia chư hầu của Đế chế Ottoman, nhưng độc lập trên thực tế. Nó được thành lập theo Hiệp ước Berlin năm 1878. Sau khi
Đây là danh sách lãnh đạo của **Thân vương quốc Salerno**. Khi Vương công Sicard xứ Benevento bị Radelchis ám sát vào năm 839, nhân dân Salerno đã kịp thời tôn xưng vương đệ của
Đây là danh sách lãnh đạo của **Thân vương quốc Capua**. ## Nhà cai trị Capua người Lombard ### Gastald và bá tước Capua Những _gastald_ (hoặc bá tước) xứ Capua đều là chư hầu
**Nhà Bourbon-Condé** (Tiếng Pháp: _Maison de Bourbon-Condé_), là một gia đình quý tộc của Pháp thuộc chi nhánh của Vương tộc Bourbon, được đặt theo tên của địa danh Condé-en-Brie, hiện thuộc tỉnh Aisne, vùng
**Công quốc Hungary** hoặc **Thân vương quốc Hungary** (: "Đại Thân vương quốc Hungary") là nhà nước của người Hungary được ghi nhận sớm nhất ở bồn địa Pannonia, được thành lập 895 hoặc 896,
**Thân vương quốc Göttingen** (tiếng Đức: _Fürstentum Göttingen_) là một phân khu của Công quốc Brunswick-Lüneburg trong Đế quốc La Mã Thần thánh, với Göttingen là kinh đô. Nó được tách ra khỏi Thân vương
Dưới Chế độ cũ (Pháp), Gia tộc Condé được liệt vào hàng Prince du sang (Tông thất Pháp), trong đó người đứng đầu Gia tộc giữ tước hiệu Thân vương xứ Condé. Vợ của các
nhỏ|Hào Cách - thủy tổ của Túc vương phủ **Hòa Thạc Túc Thân vương** (chữ Hán: 和碩肅親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
thumb|[[Dịch Hân - Vị Cung Thân vương đầu tiên là Thiết mạo tử vương.]] **Hòa Thạc Cung Thân vương** (, ) là một tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử
nhỏ|Dịch Khuông - Khánh Thân vương đời thứ 5 **Hòa Thạc Khánh Thân vương** (chữ Hán: 和碩慶親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
nhỏ|Tái Huân - con trai thứ hai của Trang Hậu Thân vương [[Dịch Nhân]] **Hòa Thạc Trang Thân vương** (chữ Hán: 和碩莊親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong
thumb|[[Túc Thuận - một trong Cố mệnh Bát đại thần, là một thành viên của Trịnh vương phủ.]] **Hòa Thạc Trịnh Thân vương** (chữ Hán: 和碩鄭親王; , ), là tước vị Thân vương thế tập
nhỏ|Lễ Liệt Thân vương [[Đại Thiện]] **Hòa Thạc Lễ Thân vương** (chữ Hán:和碩禮親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con
nhỏ|Đa Đạc - thủy tổ của Dự vương phủ **Hoà Thạc Dự Thân vương** (chữ Hán: 和碩豫親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|315x315px|Di Đoan Thân vương [[Tái Đôn - Di Thân vương đời thứ 8|thế=]] phải|nhỏ|308x308px|Phổ Tĩnh **Hòa Thạc Di Thân vương** (Chữ Hán: 和碩怡親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh
nhỏ|Dụ Trang Thân vương [[Quảng Lộc (nhà Thanh)|Quảng Lộc - Đại tông đời thứ 4]] **Hòa Thạc Dụ Thân vương** (chữ Hán: 和碩裕親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong
nhỏ|Dục Lãng - đại tông Định vương phủ đời thứ 7 **Hòa Thạc Định Thân vương** (chữ Hán: 和碩定親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
phải|nhỏ|310x310px|Thân vương quốc Galicia-Volyn trên bản đồ Đông Âu **Thân vương quốc Galicia-Volyn** (1199–1392) (tiếng Nga: _Га́лицко-Волы́нское кня́жество_, , , tiếng Ukraina: _Галицько-Волинське князівство_) là một Thân vương quốc Nga phía tây nam dưới thời
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
nhỏ|[[Dận Tự - thủy tổ của Liêm vương phủ]] **Hòa Thạc Liêm Thân vương** (chữ Hán: 和碩廉親王, , là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy
**Hòa Thạc An Thân vương** (chữ Hán: 和碩安親王) là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của An vương phủ là A
**Hoà Thạc Anh Thân vương** (chữ Hán: 和碩英親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Anh vương phủ là A Tế Cách
,hay còn gọi là **Thân vương Takamatsu** là con trai thứ ba của Thiên hoàng Đại Chính và Hoàng hậu Trinh Minh và là em trai của Thiên hoàng Chiêu Hòa. Ông trở thành người
nhỏ|Hoằng Trú - thủy tổ Hòa vương phủ **Hòa Thạc Hòa Thân vương** (chữ Hán: 和碩和親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát
**Hòa Thạc Đôn Thân vương** (chữ Hán: 和碩惇親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Đôn vương phủ là Miên
**Hoằng Chí** (, chữ Hán: 弘晊; 8 tháng 10 năm 1700 - 3 tháng 7 năm 1775), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc