Hòa Thạc Hàm Thân vương (chữ Hán: 和碩諴親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Khái quát
Thủy tổ của Hàm vương phủ là Dận Bí - Hoàng nhị thập tứ tử, cũng là người con trai út của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Hoàng đế. Ông được sinh ra vào cuối những năm Khang Hi Đế trị vì, nên ông không có khả năng tranh đoạt Hoàng vị với các Hoàng tử khác. Sau khi lên ngôi, Ung Chính Đế đối với người ấu đệ này cũng vô cùng quan tâm và yêu thương. Năm Ung Chính thứ 11 (1733), ông được tấn phong làm Hàm Thân vương (諴親王), cùng với Hoàng tứ tử Hoằng Lịch và Hoàng ngũ tử Hoằng Trú. Năm Càn Long thứ 38 (1773), ông qua đời, tước vị sẽ được con cháu thế tập, tuy nhiên mỗi lẫn sẽ giáng xuống một bậc.
Hàm vương phủ từ khi thành lập đến khi lụi tàn, truyền được tổng cộng 6 đời, là Vương phủ không phải Thiết mạo tử vương hưởng đúng quy chuẩn thừa tự của Hoàng thất.
Ý nghĩa phong hiệu
Phong hiệu ["Hàm"] của Dận Bí, Mãn văn là 「yargiyangga」, ý là "Chân thực", "Xác thực", nghĩa rộng là "Chân thành".
Chi hệ
Dận Bí có tất cả 4 con trai, đều sống đến tuổi trưởng thành. Trong đó, con trai thứ ba Hoằng Khang và con trai thứ tư Hoằng Siêu đều tuyệt tự ở tự bối "Miên", vì vậy Hàm vương phủ chỉ còn lại 2 chi hậu duệ. Hoằng Sướng là con trai trưởng lại là đích xuất duy nhất, tất nhiên được kế thừa Đại tông, mà con trai thứ hai Hoằng Ngộ cũng được đặc ân phong làm Bối tử. Trên chỉ dụ, Càn Long Đế nói: "Thứ tử Hoằng Ngộ vốn được Hàm Khác Thân vương thương yêu, nay gia phong làm Bối tử. Huynh đệ hai người tin tưởng hòa ái lẫn nhau, cùng nhau hiếu kính y mẫu Phúc tấn". Kết quả lại không như mong muốn, anh em hai người bất hòa, liên tục hoạch tội nhau, dẫn đến tước vị thăng giáng liên tục. Đại tông truyền đến con trai Hoằng Sướng là Vĩnh Châu thì phạm tội bị cách tước, tước vị truyền cho hậu duệ của Hoằng Ngộ. Vì vậy đến cuối cùng, chi của Hoằng Ngộ trở thành Đại tông của Hàm vương phủ.
Địa vị
Càn Long Đế từng bình luận về Dận Bí như sau: "Hòa Thạc Hàm Thân vương làm người đoan chính cẩn trọng, bẩm sinh cẩn thận thành thật. Thời thiếu niên từng cùng trẫm đọc sách, là người thân cận nhất trong các vị thúc. Đãi bị vị thân phiên, cửu chiêu cẩn thận". Có thể thấy được, Dận Bí bản tính tương đối nội liễm ổn trọng, quan hệ với Càn Long cũng không tệ, sau khi được phong tước vẫn tương đối thân cận, vì vậy rất được Càn Long Đế tín nhiệm.
Kỳ tịch
Sau khi Hàm vương phủ nhập Kỳ, được phân vào Tả dực Cận chi Chính Lam kỳ đệ nhị tộc, cùng tộc với Di vương phủ (hậu duệ Dận Tường), Liêm vương phủ (hậu duệ Dận Tự), phủ Bối tử Dận Đường và Hòa vương phủ (hậu duệ Hoằng Trú).
Phủ đệ
Hàm Thân vương phủ nằm ở đường lớn. Trong phủ theo chiều ngang chia làm 4 sân nhỏ, kiến trúc chủ thể nằm ở sân nhỏ xa nhất về phía Đông, cổng chính 5 gian, chính điện 5 gian, phối phòng hai bên Đông - Tây mỗi bên 5 gian, hậu điện 3 gian, hậu tẩm và dãy nhà sau mỗi nơi 5 gian. Phủ này đến năm Đồng Trị thứ 8 (1869) được chuyển thành phủ của Vinh An Cố Luân Công chúa - con gái trưởng của Hàm Phong Đế, sau lại trở thành phủ của Vinh Thọ Cố Luân Công chúa, thường được biết đến là "Đại Công chúa phủ". Sau khi thành lập Tân Trung quốc, nơi này được cải tạo thành Bệnh viện Trung y Bắc Kinh. Năm 1985 vì nhu cầu xây dựng nhà cao tầng, phủ đệ được đem dời đến Mật Vân.
Hàm Thân vương
Thứ tự thừa kế Hàm vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:
Hàm Khác Thân vương Dận Bí (胤祕)
1716 - 1733 - 1774
Hàm Mật Quận vương Hoằng Sướng (弘暢)
1741 - 1774 - 1795
Dĩ cách Bối lặc Vĩnh Châu (永珠)
1759 - 1795 - 1836 - 1837
Truy phong Bối tử Vĩnh Tùng (永松)
1782 - 1827
Bối tử Miên Huân (綿勳)
1817 - 1836 - 1893
Phụng ân Trấn quốc công Tái Tin (載信)
1855 - 1893 - 1900
Phụng ân Trấn quốc công Phổ Duật (溥霱)
1879 - 1902 - 1934
Hoằng Sướng chi hệ
- 1757 - 1774: Bất nhập bát phân Trấn quốc công Hoằng Sướng - con trai trưởng của Dận Bí. Sơ phong Bất nhập bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公), năm 1774 tập tước Hàm Quận vương.
Vĩnh Châu chi hệ
- 1784 - 1788: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Vĩnh Châu - con trai trưởng của Hoằng Sướng. Năm 1795 tập tước Bối lặc (貝勒).
Vĩnh Tường chi hệ
- 1784 - 1811: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Vĩnh Tường (永祥) - con trai thứ hai của Hoằng Sướng. Năm 1811 thoái tước.
- 1826 - 1829: Phụ quốc Tướng quân Miên Kiệt (綿傑) - con trai trưởng của Vĩnh Tường. Vô tự.
Vĩnh Cầm chi hệ
- 1791 - 1826: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Vĩnh Cầm (永芩) - con trai thứ ba của Hoằng Sướng. Năm 1826 bị cách tước.
- 1826 - 1852: Phụng ân Tướng quân Miên Hoán (綿煥) - con trai trưởng của Vĩnh Cầm. Vô tự.
Miên Hoán chi hệ
- 1805 - 1826: Phụ quốc Tướng quân Miên Hoán (綿煥) - con trai trưởng của Vĩnh Cầm. Năm 1826 bị cách tước.
Miên Tinh chi hệ
- 1825 - 1840: Phụng ân Tướng quân Miên Tinh (綿𠻖) - con trai thứ ba của Vĩnh Cầm. Sơ phong Phụ quốc Tướng quân (輔國將軍), năm 1825 bị cách tước, sửa tước Phụng ân Tướng quân (奉恩將軍), năm 1840 được cho làm con thừa tự của Vĩnh Dụ (永裕).
Vĩnh Dụ chi hệ
- 1791 - 1825: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Vĩnh Dụ (永裕) - con trai thứ tư của Hoằng Sướng.
- 1825 - 1845: Phụ quốc Tướng quân Miên Đan (綿丹) - con trai trưởng của Vĩnh Dụ. Vô tự.
Hoằng Ngộ chi hệ
- 1763 - 1778, 1794 - 1799, 1809 - 1811: Phụng ân Tướng quân Hoằng Ngộ (弘旿) - con trai thứ hai của Dận Bí. Sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân (二等鎮國將軍), năm 1774 thăng Bối tử (貝子), năm 1778 bị cách tước, năm 1794 phong Phụng ân Tướng quân (奉恩將軍), năm 1799 lại bị cách tước, năm 1809 được phục phong.
- 1811 - 1827: Phụng ân Tướng quân Vĩnh Tùng (永松) - con trai thứ năm của Hoằng Ngộ.
- 1827 - 1836: Phụng ân Tướng quân Miên Huân (綿勳) - con trai thứ hai của Vĩnh Tùng. Năm 1836 tập tước Bối tử (貝子).
Hoằng Khang chi hệ
- 1780 - 1814: Bất nhập bát phân Phụ quốc công, Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Hoằng Khang (弘康) - con trai thứ ba của Dận Bí. Sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân (二等鎮國將軍), năm 1809 thêm hàm Bất nhập bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公).
- 1814 - 1841: Phụ quốc Tướng quân Vĩnh Thuần (永純) - con trai trưởng của Hoằng Khang. Năm 1841 bị cách tước.
Vĩnh Thuần chi hệ
- 1811 - 1814: Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Thuần (永純) - con trai trưởng của Hoằng Khang. Năm 1814 tập tước Phụ quốc Tướng quân (輔國將軍).
Hoằng Siêu chi hệ
- 1775 - 1777: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Hoằng Siêu (弘超) - con trai thứ tư của Dận Bí. Năm 1777 bị cách tước.
Dịch Quân chi hệ
- 1868 - 1871: Trấn quốc Tướng quân Dịch Quân (奕均) - con trai thứ hai của Miên Huân.
- 1872 - 1894: Trấn quốc Tướng quân Tái Tin - con trai trưởng của Dịch Quân. Năm 1889 tập tước Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公).
Phổ Tế chi hệ
- 1904 - 1933: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Tế (溥霽) - con trai thứ hai của Tái Tin.
Phổ Vũ chi hệ
- 1904 - ?: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Vũ (溥霦) - con trai thứ ba của Tái Tin.
Phổ Mộc chi hệ
- 1904 - ?: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Mộc (溥霂) - con trai thứ tư của Tái Tin.
Phả hệ Hàm Thân vương
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hòa Thạc Hàm Thân vương** (chữ Hán: 和碩諴親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Hàm vương phủ là Dận
**Hòa Thạc Thân vương** (和硕亲王) gọi tắt **Thân vương** (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho
**Hòa Thạc Nghi Thân vương** (chữ Hán: 和碩儀親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Nghi vương phủ là
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Crown_Prince_Yinreng.jpg|thế=|nhỏ|[[Dận Nhưng (1674 - 1725), thủy tổ của Lý vương phủ]] **Hòa Thạc Lý Thân vương** (, chữ Hán: 和碩理親王), là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung
nhỏ|276x276px|[[Đạt Lý Trát Nhã, A Lạp Thiện kỳ Trát Tát Khắc Thân vương cuối cùng]] **A Lạp Thiện Ách Lỗ Đặc bộ Trát Tát Khắc Hòa Thạc Thân vương** () là một tước vị Trát
**Wilhelmine của Phổ** (tiếng Đức: _Wilhelmine von Preußen_; tiếng Hà Lan: _Wilhelmina van Pruisen_; tiếng Anh: _Wilhelmina of Prussia_; tên đầy đủ: _Friederike Sophie Wilhelmine_; 7 tháng 8 năm 1751 tại Berlin – 9 tháng
**Hòa Thạc Thuần Thân vương** (chữ Hán: 和碩淳親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thuần vương phủ là Dận Hựu -
thumb|[[Vương miện (huy hiệu)|Heraldic crown của Thân vương trong Đế chế La Mã Thần thánh]] thumb|Áo choàng và vương miện của Thân vương trong huy hiệu hoàng gia **Thân vương của Đế chế La Mã
**Thân vương quốc Antioch** (tiếng La Tinh: _Principatus Antiochenus_) là một trong số các nhà nước của thập tự quân trong Cuộc Thập Tự chinh thứ nhất, bao gồm một số phần lãnh thổ của
nhỏ|Chân dung Tái Trạch, con nuôi của Dịch Tuân, một Tông thất theo phái cải cách và lập hiến thời Vãn Thanh **Hòa Thạc Huệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩惠親王, ), là tước vị Thân
nhỏ|Dịch Khuông - Khánh Thân vương đời thứ 5 **Hòa Thạc Khánh Thân vương** (chữ Hán: 和碩慶親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
thumb|[[Dịch Hân - Vị Cung Thân vương đầu tiên là Thiết mạo tử vương.]] **Hòa Thạc Cung Thân vương** (, ) là một tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử
nhỏ|Đa Đạc - thủy tổ của Dự vương phủ **Hoà Thạc Dự Thân vương** (chữ Hán: 和碩豫親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
nhỏ|Hào Cách - thủy tổ của Túc vương phủ **Hòa Thạc Túc Thân vương** (chữ Hán: 和碩肅親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|315x315px|Di Đoan Thân vương [[Tái Đôn - Di Thân vương đời thứ 8|thế=]] phải|nhỏ|308x308px|Phổ Tĩnh **Hòa Thạc Di Thân vương** (Chữ Hán: 和碩怡親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh
thumb|[[Túc Thuận - một trong Cố mệnh Bát đại thần, là một thành viên của Trịnh vương phủ.]] **Hòa Thạc Trịnh Thân vương** (chữ Hán: 和碩鄭親王; , ), là tước vị Thân vương thế tập
**Hòa Thạc Đôn Thân vương** (chữ Hán: 和碩惇親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Đôn vương phủ là Miên
nhỏ|Dục Lãng - đại tông Định vương phủ đời thứ 7 **Hòa Thạc Định Thân vương** (chữ Hán: 和碩定親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
**Hoằng Sướng** (, ; 6 tháng 1 năm 1741 – 18 tháng 2 năm 1795) là một quận vương của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Hoằng Sướng sinh ngày 9
**Doãn Bí** (chữ Mãn: , chữ Hán: 允祕, bính âm: Yūn Bi; 5 tháng 7 năm 1716 – 3 tháng 12 năm 1774) là một hoàng tử nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ông
**Hòa Thạc Thụy Thân vương** (chữ Hán: 和碩瑞親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thụy vương phủ là Miên
nhỏ|Dụ Trang Thân vương [[Quảng Lộc (nhà Thanh)|Quảng Lộc - Đại tông đời thứ 4]] **Hòa Thạc Dụ Thân vương** (chữ Hán: 和碩裕親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong
**Miên Huân** (Chữ Hán: 綿勳, ; 5 tháng 2 năm 1817 - 20 tháng 12 năm 1893), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc
là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản và là con trai cả của Thân vương Takahito và Thân vương phi Yuriko. Ông là chú họ đầu của Thiên hoàng đương nhiệm Naruhito, và trước
**Vĩnh Châu** (chữ Hán: 永珠; 31 tháng 7 năm 1759 - 12 tháng 9 năm 1837), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời
nhỏ|Hoằng Trú - thủy tổ Hòa vương phủ **Hòa Thạc Hòa Thân vương** (chữ Hán: 和碩和親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát
**Đại vương công** (; ; ), một số tài liệu ghi là **Đại thân vương** theo thuật ngữ tiếng Anh _grand prince_, _great prince_, là tước vị quý tộc dưới hoàng đế và sa hoàng
**Hòa Thạc Thành Thân vương** (chữ Hán: 和硕成親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thành vương phủ là Vĩnh
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
liên_kết=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/112407-Harrods-DiannaDodiMemorial1.jpg/170px-112407-Harrods-DiannaDodiMemorial1.jpg|nhỏ|_[[Innocent Victims|Tượng Những Nạn nhân Vô tội_, một trong hai đài tưởng niệm trước đây được trưng bày ở Harrods]] Sau năm 1998, người ta cho rằng cái chết của Diana, Vương phi xứ Wales
**Tái Thuyên** (chữ Hán: 載銓; ; 15 tháng 9 năm 1794 – 6 tháng 11 năm 1854), hiệu **Quân Lân Chủ nhân** (筠邻主人), thất danh **Hành Hữu Hằng đường** (行有恒堂), **Thế Trạch đường** (世泽堂) và
**Hòa Thân** (tiếng Trung: 和珅, bính âm: Héshēn; ; 1 tháng 7 năm 1750 - 22 tháng 2 năm 1799), còn được gọi là **Hòa Khôn**, tự **Trí Trai** (致齋),, hiệu **Gia Nhạc Đường** (嘉樂堂),
**Phiên vương quốc** (Hán-Việt: 藩王國, tiếng Anh: Princely state), gọi tắt **phiên quốc**, hoặc **thổ bang**, là một quốc gia chư hầu nằm dưới quyền cai trị của các hoàng tộc bản địa Ấn Độ,
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
Trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ (1870 – 1871), hai tập đoàn quân Phổ gồm khoảng 120.000 quân dưới sự thống lĩnh của Thân vương Friedrich Karl **vây hãm** 180.000 quân Pháp do Thống chế François
**Nhà Liechtenstein** (tiếng Đức: _Haus Liechtenstein_) là gia tộc hoàng gia cai trị Thân vương quốc Liechtenstein, theo luật định, chỉ có những thành viên gia tộc này mới đủ điều kiện thừa kế ngai
**Nhà Bonaparte** (ban đầu được viết là "Buonaparte") là một cựu hoàng gia và vương triều châu Âu có nguồn gốc từ Genova. Nó được thành lập vào năm 1804 bởi Hoàng đế Napoleon, người
**Nghị chính đại thần** (chữ Hán: 議政大臣; ), là một chức hàm của quan lại nhà Thanh, nằm trong nhóm Nghị chính Vương đại thần có từ thời Hậu Kim, gọi là [Nghị chính xứ],
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**Leopold của Liên hiệp Anh, Công tước xứ Albany** (_Leopold George Duncan Albert_; 7 tháng 4 năm 1853 - 28 tháng 3 năm 1884) là con thứ tám và là con trai út của Victoria
**Diana Spencer, Thân vương phi xứ Wales** (Diana Frances Spencer; 1 tháng 7 năm 1961 – 31 tháng 8 năm 1997), báo chí Việt Nam thường gọi là **Công nương** thay vì là **Vương phi**,
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
**Vương hậu Camilla** (tên khai sinh là **Camilla Rosemary Shand**, sinh ngày 17 tháng 7 năm 1947) là Vương hậu của Vương quốc Liên hiệp Anh và 14 vương quốc khác thuộc Khối Thịnh vượng
thumb|[[Hòa Thân - một trong các Quân cơ đại thần cuối thời Càn Long.]] **Quân cơ đại thần** (phồn thể: 軍機大臣; giản thể: 军机大臣; ) là một nhóm quan viên thuộc Quân cơ xứ của
**Marguerite xứ Anjou** (tiếng Pháp: _Marguerite d'Anjou_; 23 tháng 3, 1430 - 25 tháng 8, 1482), hay **Margaret** trong tiếng Anh, là Vương hậu nước Anh với tư cách là vợ của Henry VI của
thumb|Huy hiệu của Thân vương xứ Carignano **Vương tộc Savoia-Carignano** (tiếng Ý: _Savoia-Carignano_; tiếng Pháp: _Savoie-Carignan_) có nguồn gốc là một chi nhánh Nhà Savoia. Nó được thành lập bởi Tommaso Francesco của Savoia, Thân
**Mary Tudor** (/ˈtjuːdər/; tiếng Pháp: _Marie Tudor_; tiếng Tây Ban Nha: _María Tudor_; sinh ngày 18 tháng 3 năm 1496 – mất ngày 25 tháng 6 năm 1533) là một vương nữ người Anh, từng
**Mary của Liên hiệp Anh, Vương nữ Vương thất** (Victoria Alexandra Alice Mary; 25 tháng 4 năm 1897 – 28 tháng 3 năm 1965) là một thành viên của vương thất Anh. Bà là người
BOTOX THẦN THÁNH Mặt V-Line không cần phẫu thuật, không tốn nhiều tiền.✅ BOTOX GỌN CƠ HÀM CÓ TÁC DỤNG GÌ ?• Khắc phục nhược điểm hàm bạnh, vuông , đường nét ko xuôi ,