✨Ai vương
Ai Vương (chữ Hán: 哀王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ hoặc phiên vương hay quận vương và thân vương trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông.
Danh sách
Thương Ai Vương
Cơ Tử Triều Tiên Ai Vương (có thụy hiệu khác là Mã Hàn Vũ Khang Vương)
Chiến Quốc Chu Ai Vương
Đông Chu Ngụy Ai Vương (truy tôn, cũng có thể chính là Ngụy Tương Vương hoặc là Ngụy Tương Ai Vương)
Đông Chu Sở Ai Vương
Tây Hán Nam Việt Ai Vương
Tây Hán Tề Ai vương Lưu Tương
Tây Hán Giao Đông Ai Vương
Tây Hán Thành Dương Ai Vương
Tây Hán Xương Ấp Ai Vương
Tây Hán Lâm Giang Ai Vương
Tây Hán Triệu Ai Vương
Tây Hán Trung Sơn Ai Vương Lưu Xương
Tây Hán Trung Sơn Ai Vương Lưu Cánh
Tây Hán Hà Gian Ai Vương
Tây Hán Thanh Hà Ai Vương
Tây Hán Hằng Sơn Ai Vương
Tây Hán Tứ Thủy Ai Vương
Tây Hán Quảng Lăng Ai Vương
Tây Hán Cao Mật Ai Vương
Tây Hán Sơn Dương Ai Vương
Tây Hán Tế Âm Ai Vương
Tây Hán Trường Sa Ai Vương
Tây Hán Nam Việt Ai Vương
Đông Hán Lỗ Ai Vương
Đông Hán Tề Ai Vương
Đông Hán Thiên Thừa Ai Vương
Đông Hán Lạc Thành Ai Vương
Đông Hán Hạ Bi Ai Vương
Đông Hán Tế Bắc Ai Vương
Đông Hán Bắc Hải Ai Vương
Đông Hán Bình Nguyên Ai Vương
Thục Hán An Bình Ai Vương
Tào Ngụy Quảng Bình Ai Vương
Tào Ngụy An Bình Ai Vương
Tào Ngụy Tiêu Ai Vương Tào Bính
Tào Ngụy Đặng Ai Vương Tào Xung (truy tặng, thụy hiệu trước kia là Ai Hầu và Ai Công)
Tào Ngụy Tán Ai Vương Tào Hiệp (truy tặng, thuỵ hiệu trước kia là Kinh Thương Công)
Tào Ngụy Nguyên Thành Ai Vương Tào Lễ
Tây Tấn Thành Dương Ai Vương (truy phong)
Tây Tấn Cao Dương Ai Vương Tư Mã Tập
Tây Tấn Thủy Bình Ai Vương
Tây Tấn Vũ Lăng Ai Vương
Tây Tấn Đại Ai Vương
Tây Tấn Nhữ Âm Ai Vương Tư Mã Mô
Tây Tấn Bộc Dương Ai Vương
Ngũ Hồ thập lục quốc Bắc Lương Ai Vương
Đông Tấn Đông Hải Ai Vương Tư Mã Xung
Đông Tấn Lang Nha Ai Vương Tư Mã An Quốc
Tiền Tống Lâm Xuyên Ai Vương Lưu Diệp
Lưu Tống Phiên Dương Ai Vương Lưu Hưu Nghiệp
Lưu Tống Ba Lăng Ai Vương Lưu Hưu Nhược
Lưu Tống Nam Hải Ai Vương Lưu Tử Sư
Bắc Ngụy Quảng Dương Ai Vương
Bắc Ngụy Lâm Lư Ai Vương
Lương triều Tuyên Thành Ai Vương Tiêu Đại Khí (có thụy hiệu khác là Ai thái tử)
Bắc Tề Đông Bình Cung Ai Vương hoặc Lang Nha Cung Ai Vương Cao Nghiễm (sau được Bắc Tề Hậu Chủ truy tôn Sở Cung Ai Đế)
Đường triều Sở Ai Vương (truy tôn)
Đường triều Hoài Ai Vương (có thụy hiệu khác là Tư Vương)
Bột Hải Ai Vương (còn có thụy hiệu khác là Tương Vương, sau được truy tôn là Ai Đế hoặc Tương Đế)
Tân La Cảnh Ai Vương
Tân La Mẫn Ai Vương
Minh triều Từ Ai Vương (sau bị giáng làm Phu Huệ Vương rồi lại cải phong làm Âu Ninh Ai Giản Vương)
Minh triều Kế Ai Vương
Minh triều Bân Ai Vương
Minh triều Định Ai Vương
Minh triều Nguyên Ai Vương (truy phong)
Minh triều Ngô Ai Vương (có thụy hiệu khác là Điệu Vương)
Việt Nam Hậu Lê triều Quận Ai Vương
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ai Vương** (chữ Hán: 哀王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ hoặc phiên vương hay quận vương và thân vương trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông.
**Mẫn Ai Vương** (mất 839, trị vì 838–839) là quốc vương thứ 44 của Tân La. Ông là chắt của Nguyên Thánh Vương, và là con trai của _đại a xan_ Kim Trung Công (_Kim
**Cảnh Ai Vương** (mất 927, trị vì 924–927) là quốc vương thứ 55 của vương quốc Tân La. Ông là con trai của Thần Đức Vương và Nghĩa Thành (Uiseong) vương hậu họ Kim, và
**Hiến Ai Vương hậu** (Hangul: 헌애왕후, Hanja: 獻哀王后; 964 – 20 tháng 1, 1029), hay **Thiên Thu Vương thái hậu** (천추왕태후, 千秋王太后), là một Vương hậu của nhà Cao Ly. Bà là vợ, đồng thời
**Triệu Ai Vương** (chữ Hán: 趙哀王; ? – 112 TCN) tên thật **Triệu Hưng** (趙興), là vua thứ tư nhà Triệu nước Nam Việt, trị vì từ năm 113 TCN – 112 TCN, tức chỉ
**Sở Ai Vương** (chữ Hán: 楚哀王, 244 TCN-228 TCN, trị vì 228 TCN), tên thật là **Hùng Do** (熊猶), là vị vua thứ 44 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Vũ Ai Vương** (_chữ Hán_:武哀王) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử bên Trung Quốc thời phong kiến. ## Danh sách * Tây Hán Vũ Ai Vương Lưu Bá (trước được truy
**Tương Ai Vương** (chữ Hán: 襄哀王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Ngụy Tương Ai Vương (còn có thụy hiệu khác là Tương Vương hay Tương hầu) *
**Chu Ai Vương** (chữ Hán: 周哀王; trị vì: 441 TCN), tên thật là **Cơ Khứ Tật** (姬去疾), là vị vua thứ 29 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai trưởng
**Tề Ai Vương** (_chữ Hán_:齊哀王) có thể là: ## Danh sách *Tề Ai vương Lưu Tương, vị vua thứ 3 của nước Tề thời Tây Hán *Tề Ai vương Lưu Chương, vị vua đầu tiên
**An Bình Ai Vương** (_chữ Hán_:安平哀王) có thể là những nhân vật lịch sử có cùng tước hiệu và thụy hiệu sau: ## Danh sách * Tam Quốc Thục Hán An Bình Ai Vương Lưu
**Trung Sơn Ai Vương** (_chữ Hán_:中山哀王) có thể là: ## Danh sách *Trung Sơn Ai Vương Lưu Xương, vị quân chủ thứ 2 của nước Trung Sơn thời Tây Hán *Trung Sơn Ai Vương Lưu
**Sở Ai Vương** (_chữ Hán_:楚哀王) có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Sở Ai Vương Hùng Do, vị vua thứ 44 của nước Sở thời Tây Chu và Xuân Thu
**Thành Dương Ai Vương** (_chữ Hán_:城阳哀王) có thể là: ## Danh sách *Tây Hán Thành Dương Ai Vương Lưu Vân *Tây Tấn Thành Dương Ai Vương Tư Mã Triệu
**Tề Ai vương** (chữ Hán: 齐哀王, ?-179 TCN, trị vì 189 TCN-179 TCN), tên thật là **Lưu Tương** (刘襄), là vị vua thứ ba của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch
**Lưu Thắng** ( ? - 113 TCN), tức **Trung Sơn Tĩnh vương** (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông nổi tiếng
**Lưu Tương** (chữ Hán: 刘襄, ? - 97 TCN), tức **Lương Bình vương** (梁平王), là vương chư hầu thứ bảy của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Tương là
**Triệu vương** (趙王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và thân vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Triệu nhà Chu. ## Việt Nam ### Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ
**Vương hậu** (chữ Hán: 王后; Hangul: 왕후Wanghu; tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc
**Lưu Vinh** (chữ Hán: 劉榮; 170 TCN - 148 TCN), tức **Lịch Thái tử**/ **Lật Thái tử** (栗太子) hoặc **Lâm Giang Mẫn vương** (臨江閔王), là Hoàng tử nhà Hán, từng là Hoàng thái tử phế
**Lưu Chương** (chữ Hán: 劉章; ?-177 TCN), tức **Thành Dương Cảnh vương** (城陽景王), là con trai thứ hai của Tề Điệu Huệ vương Lưu Phì, đồng thời là cháu nội Hán Cao Tổ Lưu Bang
**Lưu Xương** (chữ Hán: 刘昌, ? - 110 TCN), tức **Trung Sơn Ai Vương** (中山哀王), là chư hầu vương thứ hai của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc Lưu
thumb|[[Tượng Nhân sư lớn và Quần thể kim tự tháp Giza là những biểu tượng nổi bật nhất của nền văn minh Ai Cập cổ đại]] **Ai Cập cổ đại** là một nền văn minh
**Vương Chính Quân** (chữ Hán: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), cũng được gọi **Nguyên hậu** (元后), **Hán Nguyên hậu** (漢元后), **Hiếu Nguyên hậu** (孝元后), **Tân thất Văn mẫu** (新室文母), **Hiếu Nguyên Vương
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
|- id="26" | colspan="3" id="27" style="text-align:center; font-size:95%; padding:0.6em 0em 0.6em 0em;" |thế=|giữa|383x383px|Vị trí của Tân Vương quốc
Tân Vương quốc ở mức độ lãnh rộng lớn nhất trong thế kỷ 15 trước
**Cách mạng Ai Cập năm 1952** (), còn được gọi là **Cách mạng 23 tháng 7**, đánh dấu một giai đoạn biến đổi quan trọng ở Ai Cập, cả về chính trị và kinh tế
**Vương thứ Mười Tám của Ai Cập cổ đại** hay **Vương triều thứ 18** (bắt đầu năm 1543 TCN - kết thúc 1292 TCN) là một vương triều pharaon nổi tiếng của Ai Cập cổ
|- id="26" | colspan="3" id="27" style="text-align:center; font-size:95%; padding:0.6em 0em 0.6em 0em;" |thế=|giữa|510x510px|Vị trí của Cổ vương quốc
Cổ Vương quốc Ai Cập (khoảng năm 2686 TCN - khoảng năm 2181 TCN), lãnh
Trong lịch sử Ai Cập cổ đại, mỗi vương triều là thời kỳ mà các vị pharaon cùng chung dòng tộc hoặc trong cùng gia đình nối tiếp cai trị vương quốc. Ai Cập cổ
**Thebes** (tiếng Hy Lạp: Θῆβαι _Thēbai_; tiếng Ả Rập: طيبة) là một trong những thành phố quan trọng nhất của Ai Cập cổ đại; hai vương triều thứ 11 và thứ 18 đã dùng nó
**Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập** diễn ra ngay sau khi pharaon Ramesses XI qua đời, chấm dứt thời kỳ Tân vương quốc, kéo dài mãi đến khoảng năm 664 TCN thì
**Vương quốc Kush** hoặc **Kush** () là một vương quốc cổ đại ở châu Phi nằm trên khu vực hợp lưu của sông Nile Xanh, Nile Trắng và sông Atbara, ngày nay là cộng hòa
**Thời kỳ vương triều Cổ xưa** hoặc **Sơ kỳ vương triều của Ai Cập** hay **Thời kỳ Tảo Vương quốc** bắt đầu ngay sau khi diễn ra sự thống nhất Hạ và Thượng Ai Cập
**Thần Vũ Vương** (trị vì 839, mất 839) là quốc vương thứ 45 của Tân La. Thời gian cai trị của ông là ngắn nhất trong lịch sử vương quốc, chỉ kéo dài từ tháng
**Văn Thánh Vương** (mất 857, trị vì 839–857) là quốc vương thứ 46 của Tân La. Ông là con trai cả của Thần Vũ Vương và Định Tông thái hậu Jeonggye. Ông có tên húy
**Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập** là một thời đại của lịch sử Ai Cập, đánh dấu một khoảng thời gian khi Vương quốc Ai Cập bị rơi vào tình trạng hỗn
**Trung Vương quốc Ai Cập** là một giai đoạn trong lịch sử của Ai Cập cổ đại, tồn tại trong thời gian giữa khoảng năm 2050 trước Công nguyên, và 1700 trước Công nguyên, trải
**Thời kì Chuyển tiếp thứ Nhất của Ai Cập** hay **Thời kì Trung gian thứ Nhất** là một khoảng thời gian trong lịch sử Ai Cập, thường được mô tả như một "thời kì đen
**Vương triều thứ Mười Chín của Ai Cập cổ đại** (**Vương triều thứ 19**) là một trong những triều đại của Tân Vương quốc Ai Cập. Được thành lập bởi tể tướng Ramesses I và
nhỏ|Ngôi đền tang lễ cổ đại của [[Djoser, ở Saqqara]] **Vương triều thứ Ba của Ai Cập cổ đại** là triều đại thứ ba của lịch sử Ai Cập cổ đại và là vương triều
**Vương triều thứ Hai Mươi Lăm của Ai Cập cổ đại** (**Vương triều thứ 25**) cũng được biết đến với tên gọi **Vương triều Nubia** hoặc **Đế chế Kush** là vương triều cuối cùng của
**Nữ vương** (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: _Queen Regnant_) hay **Nữ chúa** (chữ Hán: 女主) là vị quân chủ nữ giới của một Vương quốc, ngang hàng với một vị vua hoặc Quốc vương. Những
**Vương triều Abydos** (ký hiệu: **Triều Abydos**) là một vương triều ngắn ngủi đã cai trị ở một phần địa phương của Thượng Ai Cập, thuộc Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập
**Phó vương Ai Cập** hay **Ai Cập Khedive** (, ; __) là giai đoạn Ai Cập giữ vai trò là một quốc gia chư hầu tự trị của Đế chế Ottoman, chế độ Khedive được
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
Quang cảnh các kim tự tháp Giza nhìn từ cao nguyên phía nam khu tổ hợp. Từ trái sang phải: [[Kim tự tháp Menkaure, Kim tự tháp Khafre và Kim tự tháp Khufu. 3 kim
**Fawzia Fuad** (tiếng Ả Rập: الأميرة فوزية فؤاد; tiếng Ba Tư: شاهدخت فوزیه فؤاد; 5 tháng 11 năm 1921 – 2 tháng 7 năm 2013), còn được biết đến với cái tên là **Muluk Fawzia