✨Chu Ai vương
Chu Ai Vương (chữ Hán: 周哀王; trị vì: 441 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾), là vị vua thứ 29 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con trai trưởng của Chu Trinh Định Vương – vua thứ 28 nhà Chu.
Năm 441 TCN, Chu Trinh Định vương mất, Chu Ai vương lên nối ngôi. Nhưng chỉ được 3 tháng thì ông bị em là Cơ Thúc Tập giết hại để giành ngôi vua, tức là Chu Tư Vương.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chu Ai Vương** (chữ Hán: 周哀王; trị vì: 441 TCN), tên thật là **Cơ Khứ Tật** (姬去疾), là vị vua thứ 29 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai trưởng
**Chu Khảo Vương** (chữ Hán: 周考王; trị vì: 440 TCN - 426 TCN), hay **Chu Khảo Triết Vương**, tên thật là **Cơ Nguy** (姬嵬), là vị vua thứ 31 của nhà Chu trong lịch sử
**Chu Tư Vương** (chữ Hán: 周思王; trị vì: 441 TCN hoặc 440 TCN ), tên thật là **Cơ Thúc**, là vị vua thứ 30 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con
**Ai Vương** (chữ Hán: 哀王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ hoặc phiên vương hay quận vương và thân vương trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông.
**Chu U vương** (chữ Hán: 周幽王; 800 TCN - 771 TCN), tên là **Cơ Cung Tinh** (姬宮湦), là vị vua thứ 12 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông cũng là vị vua
**Chu Lệ Vương** (chữ Hán: 周厲王; 890 TCN - 828 TCN) còn gọi là **Chu Lạt vương** (周剌王) hay **Chu Phần vương** (周汾王), là vị quân chủ thứ 10 của nhà Chu trong lịch sử
**Chu Di Vương** (chữ Hán: 周夷王; 924 TCN - 878 TCN), là vị quân chủ thứ 9 của Nhà Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì 12 năm, từ năm 885 TCN
**Chu Noãn Vương** (chữ Hán: 周赧王; trị vì: 335 TCN - 256 TCN), tên thật là **Cơ Diên** (姬延), là vị vua thứ 37 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế
**Thân hậu** (chữ Hán: 申后; ? - ?) hay còn gọi **Thân Khương** (申姜), là Vương hậu đầu tiên của Chu U vương trong lịch sử Trung Quốc, vua thứ 12 của nhà Chu. Bà
**Chu Tuyên Vương** (chữ Hán: 周宣王; 846 TCN - 782 TCN) là vị quân chủ thứ 11 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì tổng cộng 46 năm, từ năm 828
**Chu Bình vương** (chữ Hán giản thể: 周平王; 781 TCN - 720 TCN), tên thật là **Cơ Nghi Cữu** (姬宜臼), là vị vua thứ 13 của nhà Chu và là vua đầu tiên thời kỳ
**Chu Huề vương** (chữ Hán: 周携王; ~ 800 TCN - 750 TCN), là một vị vua không chính thức của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Vào thời gian trị vì của ông, tại
**Chu Ý Vương** (chữ Hán: 周懿王; 947 TCN - 892 TCN) là vị quân chủ thứ 7 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì tổng cộng 7 năm, từ năm 899
**Chu Cung Vương** (chữ Hán: 周共王; 962 TCN - 900 TCN), một âm khác là **Cộng Vương**, vị quân chủ thứ sáu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì tổng cộng
**Thân hầu** (? – 771 TCN) () là quân chủ nước Thân vào thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Thân là chư hầu của thiên tử nhà Chu, nằm ở khu vực nay
**Tề Ai vương** (chữ Hán: 齐哀王, ?-179 TCN, trị vì 189 TCN-179 TCN), tên thật là **Lưu Tương** (刘襄), là vị vua thứ ba của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch
**Lưu Thắng** ( ? - 113 TCN), tức **Trung Sơn Tĩnh vương** (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông nổi tiếng
**Hiến Ai Vương hậu** (Hangul: 헌애왕후, Hanja: 獻哀王后; 964 – 20 tháng 1, 1029), hay **Thiên Thu Vương thái hậu** (천추왕태후, 千秋王太后), là một Vương hậu của nhà Cao Ly. Bà là vợ, đồng thời
**Mẫn Ai Vương** (mất 839, trị vì 838–839) là quốc vương thứ 44 của Tân La. Ông là chắt của Nguyên Thánh Vương, và là con trai của _đại a xan_ Kim Trung Công (_Kim
**Sở Ai Vương** (chữ Hán: 楚哀王, 244 TCN-228 TCN, trị vì 228 TCN), tên thật là **Hùng Do** (熊猶), là vị vua thứ 44 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Lưu Tương** (chữ Hán: 刘襄, ? - 97 TCN), tức **Lương Bình vương** (梁平王), là vương chư hầu thứ bảy của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Tương là
**Lưu Vũ** (, 184 TCN-144 TCN), tức **Lương Hiếu vương** (梁孝王), là tông thất nhà Hán, chư hầu vương thứ ba của nước Đại, thứ ba của nước Hoài Dương và thứ năm của nước
**Tây Chu Hoàn công** (chữ Hán: 西周桓公, trị vì: 440 TCN - 415 TCN), hay **Hà Nam Hoàn công**, tên húy là **Cơ Yết** (姬揭), là vị quân chủ đầu tiên của nước Tây Chu
**Triệu Ai Vương** (chữ Hán: 趙哀王; ? – 112 TCN) tên thật **Triệu Hưng** (趙興), là vua thứ tư nhà Triệu nước Nam Việt, trị vì từ năm 113 TCN – 112 TCN, tức chỉ
**Lưu Hưng** (chữ Hán: 劉興; ? - 8 TCN), thụy hiệu **Trung Sơn Hiếu vương** (中山孝王), là một hoàng tử nhà Hán, Chư hầu Vương thứ 8 của nước Trung Sơn, một trong những quốc
**Tương Ai Vương** (chữ Hán: 襄哀王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Ngụy Tương Ai Vương (còn có thụy hiệu khác là Tương Vương hay Tương hầu) *
**Trung Sơn Ai Vương** (_chữ Hán_:中山哀王) có thể là: ## Danh sách *Trung Sơn Ai Vương Lưu Xương, vị quân chủ thứ 2 của nước Trung Sơn thời Tây Hán *Trung Sơn Ai Vương Lưu
**Vũ Ai Vương** (_chữ Hán_:武哀王) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử bên Trung Quốc thời phong kiến. ## Danh sách * Tây Hán Vũ Ai Vương Lưu Bá (trước được truy
**Sở Ai Vương** (_chữ Hán_:楚哀王) có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Sở Ai Vương Hùng Do, vị vua thứ 44 của nước Sở thời Tây Chu và Xuân Thu
**Lưu Vinh** (chữ Hán: 劉榮; 170 TCN - 148 TCN), tức **Lịch Thái tử**/ **Lật Thái tử** (栗太子) hoặc **Lâm Giang Mẫn vương** (臨江閔王), là Hoàng tử nhà Hán, từng là Hoàng thái tử phế
**Lưu Chương** (chữ Hán: 劉章; ?-177 TCN), tức **Thành Dương Cảnh vương** (城陽景王), là con trai thứ hai của Tề Điệu Huệ vương Lưu Phì, đồng thời là cháu nội Hán Cao Tổ Lưu Bang
**Tề Ai Vương** (_chữ Hán_:齊哀王) có thể là: ## Danh sách *Tề Ai vương Lưu Tương, vị vua thứ 3 của nước Tề thời Tây Hán *Tề Ai vương Lưu Chương, vị vua đầu tiên
**An Bình Ai Vương** (_chữ Hán_:安平哀王) có thể là những nhân vật lịch sử có cùng tước hiệu và thụy hiệu sau: ## Danh sách * Tam Quốc Thục Hán An Bình Ai Vương Lưu
**Thành Dương Ai Vương** (_chữ Hán_:城阳哀王) có thể là: ## Danh sách *Tây Hán Thành Dương Ai Vương Lưu Vân *Tây Tấn Thành Dương Ai Vương Tư Mã Triệu
**Chu Trinh Định Vương** (chữ Hán: 周貞定王; trị vì: 468 TCN - 441 TCN), tên thật là **Cơ Giới** (姬介) là vị vua thứ 28 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân
**Lưu Kiến** (chữ Hán: 刘建, ? - 181 TCN), tức **Yên Linh vương** (灵燕王), là chư hầu vương thứ ba của nước Yên dưới thời nhà Hán, con trai út của Hán Cao Tổ, vua
**Lưu Xương** (chữ Hán: 刘昌, ? - 110 TCN), tức **Trung Sơn Ai Vương** (中山哀王), là chư hầu vương thứ hai của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc Lưu
**Lưu Xương** (chữ Hán: 刘昌, ? - 73 TCN), tức **Triệu Khoảnh vương** (赵顷王), là vị chư hầu vương thứ 9 của nước Triệu, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Xương
**Lưu Hoành** (chữ Hán: 劉閎, ? - 110 TCN), tức **Tề Hoài vương** (齊懷王), là vị chư hầu vương thứ 8 của nước Tề, một chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
**Vương Diên Hy** (王延羲) (?-8 tháng 4 năm 944 Do Vương Kế Bằng thường nghi kị, sát hại tông thất, Tả bộc xạ, Đồng bình chương sự Vương Diên Hy phải giả vờ cuồng vọng
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
Chế độ quân chủ tại Vương quốc Anh bắt đầu từ Alfred Vĩ đại với danh hiệu _Vua của Anglo-Saxons_ và kết thúc bởi Nữ vương Anne, người đã trở thành Nữ vương Vương quốc
**Triệu vương** (趙王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và thân vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Triệu nhà Chu. ## Việt Nam ### Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ
**Vương quốc Ai Cập** (; __, "Vương quốc Ai Cập") là quốc gia độc lập _de jure_ được thành lập dưới sự cai trị của Nhà Muhammad Ali năm 1922 sau tuyên bố độc lập
**Cơ mật viện Tôn kính nhất Quốc vương Bệ hạ** (), thường được gọi là **Cơ mật viện Anh**, là cơ quan tư vấn chính thức cho quân chủ của Vương quốc Liên hiệp Anh
thumb|_Eduskunta_, quốc hội của [[Đại công quốc Phần Lan (lúc đó là một phần của Nga), có quyền bầu cử phổ thông vào năm 1906. Một số tiểu bang và vùng lãnh thổ có thể
**Vương hậu** (chữ Hán: 王后; Hangul: 왕후Wanghu; tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc
**Vương quốc Hồi giáo Dahlak** () là một vương quốc nhỏ thời Trung Cổ bao gồm quần đảo Dahlak và một phần duyên hải Eritrea, được chứng thực lần đầu tiên vào năm 1093. Nhờ