Viện trưởng Hành chính viện (行政院院長, Hành chính viện viện trưởng), thường được gọi là Thủ tướng (閣揆, các quỹ) là người đứng đầu Hành chính viện, nhánh hành pháp của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc (thường gọi là Đài Loan). Một số tài liệu đôi khi gọi chức vụ này là Thủ tướng Đài Loan (). Theo đó, Đài Loan giống như một quốc gia Bán-tổng thống chế, nghĩa là có một tổng thống và một thủ tướng. Đa số các Viện trưởng đều từng là các nhà lập pháp.
Trong lịch sử kể từ khi thành lập nhà nước Trung Hoa Dân Quốc thì Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc ngoài được gọi bằng cái tên là Viện trưởng Hành chính viện từ năm 1928-nay sau chiến dịch Bắc phạt (1926-1928), thì còn được gọi bằng các tên khác dưới thời Chính phủ Bắc Dương: Quốc vụ Tổng lý (1912-1914, 1916-1928), Chính sự đường Quốc vụ khanh (1914-1916).
Danh sách
Trước Hiến pháp
Hậu Hiến pháp
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lập pháp viện** () là cơ quan lập pháp tối cao của Trung Hoa Dân quốc, gồm 113 thành viên. Tiền thân là Quốc hội sơ niên ở Bắc Kinh từ năm 1913 tới năm
**Chính trị Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)** được tổ chức theo chính thể cộng hòa dân chủ đại diện, trong đó Tổng thống là nguyên thủ quốc gia và Thủ tướng (Viện trưởng Hành
**Viện trưởng Hành chính viện** (行政院院長, _Hành chính viện viện trưởng_), thường được gọi là **Thủ tướng** (閣揆, _các quỹ_) là người đứng đầu Hành chính viện, nhánh hành pháp của chính phủ Trung Hoa
nhỏ|Mặt tiền Hành chính viện **Hành chính viện** () là cơ quan hành chính cao nhất của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), tương đương với chính phủ Trung Hoa Dân Quốc. Năm 1949, Hành
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông** (Tiếng Trung Quốc: 广东省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Dōng shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quảng Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** (Tiếng Trung Quốc: **西藏自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xī Zàng Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, Từ Hán - Việt: _Tây Tạng tự trị Khu Nhân
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô** (tiếng Trung: 江苏省人民政府省长, bính âm: Jiāng Sū xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, _Giang Tô tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Cuộc bầu cử Đặc khu trưởng Hồng Kông năm 2022** được tổ chức vào ngày 8 tháng 5 năm 2022 để bầu đặc khu trưởng thứ 6, thủ trưởng hành chính của Hồng Kông. Đặc
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam** (Tiếng Trung Quốc: 河南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hé Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hà Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ** (Tiếng Trung Quốc: **宁夏回族自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Níng Xià Huízú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Ninh Hạ Hồi tộc tự trị
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Bắc, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Liêu Ninh, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông** (tiếng Trung: 山东省人民政府省长, bính âm: _Shān Dōng_ _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Sơn Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Trường Đại học Lao động – Xã hội** là trường đại học công lập được thành lập trên cơ sở Trường Cao đẳng Lao động - Xã hội theo Quyết định số 26/2005/QĐ-TTg ngày 31/1/2005
**Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng** là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực bậc cao đẳng, đồng thời là trung tâm nghiên cứu và ứng dụng những tiến bộ của khoa học
**Trường Trung học Phổ thông Chuyên Hùng Vương.** **CHV-PT,** Tiếng Anh: **Hung Vuong High School for the Gifted**. Là một trong những trường trung học phổ thông chuyên đầu tiên của Việt Nam và là
**Uông Tinh Vệ** (4 tháng 5 năm 1883 – 10 tháng 11 năm 1944), tên tự là Quý Tân (季新), hiệu và bút danh là Tinh Vệ (精衛), tên thật là **Uông Triệu Minh**, là
**Phong trào sinh viên Hoa Hướng Dương** (, còn được gọi là **Phong trào 318** (318學運 - _318 Xué yùn_), là sự kiện sinh viên Đài Loan biểu tình và chiếm tòa nhà của Lập
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây** (Tiếng Trung Quốc: 广西壮族自治区人民政府主席, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Xī Zhuàngzú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Quảng Tây Choang tộc tự trị
**Thủ trưởng đơn vị hành chính cấp tỉnh** (tiếng Trung: 省级行政区行政首长, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí xíngzhèngqū xíngzhèng shǒuzhǎng_, từ Hán - Việt: Tỉnh cấp hành chính khu hành chính thủ trưởng) là công
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ** (Tiếng Trung Quốc: **内蒙古自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Nèi Méng Gǔ Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Nội Mông Cổ tự trị Khu Nhân dân
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Cát Lâm, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến** (tiếng Trung: 福建省人民政府省长, bính âm: _Fú Jiàn_ _xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Phúc Kiến tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây** (Tiếng Trung Quốc: **山西省人民政府省长**, Bính âm Hán ngữ: _Shān Xī xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng,_ Từ Hán - Việt: _Sơn Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang** (tiếng Trung: 浙江省人民政府省长, bính âm: Zhè Jiāng _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Chiết Giang tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc** (tiếng Trung: 湖北省人民政府省长, bính âm: _Hú Běi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Bắc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam** (tiếng Trung: 湖南省人民政府省长, bính âm: _Hú Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây** (Tiếng Trung Quốc: 陕西省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Shǎn Xī shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thiểm Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên** (Tiếng Trung Quốc: 四川省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Sì Chuān shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Tứ Xuyên tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây** (tiếng Trung: 江西省人民政府省长, bính âm: Jiāng Xī _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Giang Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Thiền viện Trúc Lâm Đà Lạt** là thiền viện thuộc thiền phái Trúc Lâm Yên Tử. Thiền viện cách trung tâm thành phố Đà Lạt 5 km, nằm trên núi Phụng Hoàng, phía trên Hồ Tuyền
**Trường Hành chính Quốc gia Pháp** (tiếng Pháp: **_École nationale d'administration_** hay **_ENA_**) là một trong những Trường lớn (_Grande école)_ Pháp có thanh thế nhất, được thành lập vào năm 1945 nhằm dân chủ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam** (Tiếng Trung Quốc: 云南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Yún Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Vân Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Đàm Diên Khải** (譚延闓, 25 tháng 1 năm 1880 – 22 tháng 9 năm 1930), ấu danh **Bảo Lộ** (寶璐), tự **Tổ Am** (組庵), biệt hiệu **Vô Úy** (無畏), trai hiệu **Thiết Trai** (切齋) là
**Nguyễn Hải Phong** (sinh năm 1958) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông từng là Phó Viện trưởng thường trực Viện kiểm sát nhân dân tối cao Việt Nam (4 tháng 4 năm
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc** (tiếng Trung: 甘肃省人民政府省长, bính âm: _Gān Sù shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Cam Túc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Trần Công Bác** (giản thể: 陈公博; phồn thể: 陳公博; bính âm: Chén Gōngbó; Wade-Giles: Ch'en Kung-po, 19 tháng 10 năm 1892 – 3 tháng 6 năm 1946) là một chính trị gia Trung Hoa, từng
**Phó Viện trưởng Hành chính viện** (tiếng Trung: 行政院副院長), thường được gọi là **Phó Thủ tướng Đài Loan** là chức vụ cao cấp thứ hai tại Hành chính viện, nhánh hành pháp của chính quyền
**Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh** (, viết tắt: _HCA_) là trường chính trị mức độ 1 và cơ sở giáo dục công lập bậc đại học đào tạo về lý luận
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu** (Tiếng Trung Quốc: 贵州省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guì Zhōu shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quý Châu tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Hội đồng An ninh Quốc gia** (**HAQ**; chữ Hán phồn thể: 國家安全會議; bính âm: Guójiā Ᾱnquán Huìyì; phiên âm bạch thoại: Kok-ka An-choân Hōe-gī) là cơ quan khuyên bảo về vấn đề quan hệ với
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải** (tiếng Trung: 青海省人民政府省长, bính âm: _Qīng Hǎi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thanh Hải tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Trần Xung** (, 1949-) là một nhân vật chính trị Trung Hoa Dân Quốc, giữ chức Viện trưởng Hành chính viện thứ 24. Ông từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong lĩnh vực tài
**Tu viện Pherapontov** (tiếng Nga: _Ферапонтов монастырь_), nằm tại khu vực tỉnh Vologda của Nga, được coi là một trong các ví dụ điển hình nhất của nghệ thuật Nga thời Trung cổ, một lý
**Trường cao đẳng Y tế Ninh Bình** là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Y – Dược và nghiên cứu khoa học thuộc hệ thống giáo dục đại học, cao đẳng. Là đơn
**Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương** hay **Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh** ở Việt Nam là cơ quan kiểm sát cấp thứ hai từ dưới lên trong