✨Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (Tiếng Trung Quốc: 广东省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: Guǎng Dōng shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, Quảng Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng) được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Quảng Đông, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông có cấp bậc Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân là lãnh đạo thứ hai của tỉnh, đứng sau Bí thư Tỉnh ủy. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông đồng thời là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông.

Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông có các tên gọi là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1949 - 1955), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1955 - 1967), Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Quảng Đông (1967 - 1968), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1968 - 1979), và Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1979 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính tỉnh Quảng Đông, tức nghĩa Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông hiện nay.

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông hiện tại là Mã Hưng Thụy.

Lịch sử

trái|nhỏ|287x287px|[[Diệp Kiếm Anh (1897 – 1986), Nguyên thủ quốc gia (1978 – 1983), Lãnh đạo Quốc gia, Thập đại Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.]] nhỏ|246x246px|Năm 1954, [[Chu Ân Lai, Lưu Thiếu Kỳ và La Thụy Khanh được Đào Chú, Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (đầu tiên từ trái sang) đi kiểm tra vườn hồ tiêu ở tỉnh Quảng Đông.]] Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông hiện tại là Mã Hưng Thụy, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, quản lý hành chính tỉnh từ 1949 – 1953, đặc biệt chú trọng nông nghiệp, những năm đầu đất nước độc lập khi ông là một tướng lãnh. Bên cạnh Quảng Đông, ông kiêm nhiệm quản lý khu vực Trung Nam. Về sau, ông là nguyên thủ quốc gia (1978 – 1983), là một trong Thập đại Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (vị trí thứ hai), Phó Chủ tịch thứ nhất Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Chú tịch Quân ủy Trung ương Trung Quốc, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Quốc. Ông đã nhân tố quan trọng tham gia lật đổ Tứ nhân bang. Sau đó có Quyền Chủ tịch tỉnh Phương Phương (方方. 1904 – 1971) chỉ trong năm 1953 và Đào Chú (陶铸. 1908 – 1969) giai đoạn (1953 – 1957).

Từ năm 1955 đến 1969, cơ quan hành chính mang tên Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Đông. Thủ trưởng là Chủ tịch, gồm Đào Chú (1953 – 1957), Trần Úc (陈郁. 1901 – 1974) giai đoạn (1957 – 1967), Lâm Lý Minh (林李明. 1910 – 1977) giai đoạn quyền năm 1965. Trong những chính khách này, Đào Chú sau đó trở thành Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Tổng lý Quốc vụ viện, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Trưởng Ban Tuyên truyền Trung ương, Bí thư Quảng Đông. Trần Úc tham chiến nhiều năm cùng Cộng sản Đảng, từng giữ vị trí Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI thời kỳ trước thành lập nhà nước. Khi Trung Quốc ra đời, ông công tác ở Quảng Đông 10 năm rồi trở về trung ương giữ chức Bộ trưởng các bộ công nghiệp trước khi qua đời.

Ngày 20 tháng 2 năm 1968, Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông được thành lập. Cơ quan tồn tại từ năm 1968 đến 1979 với việc bổ nhiệm các Thủ trưởng đặc biệt. Có tới bốn vị tướng quân trong giai đoạn này. Nhiệm kỳ có năm người: Hoàng Vĩnh Thắng (1967 – 1969), Lưu Hưng Nguyên (刘兴元. 1908 – 1990) giai đoạn (1969 – 1972), Đinh Thịnh (丁盛. 1913 – 1999) giai đoạn (1972 – 1974), Triệu Tử Dương (1974 – 1975), Vi Quốc Thanh. Triệu Tử Dương làm thủ trưởng trong hơn một năm, sau đó được chuyển tới Tứ Xuyên công tác, lãnh đạo quốc gia sau này. Bốn Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông còn lại đều là tướng quân, hai lãnh đạo cao cấp: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia Hoàng Vĩnh Thắng, Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Tổng tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông. Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia Vi Quốc Thanh (1913 – 1989), Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc. Trong đó, Thượng tướng Vi Quốc Thanh cùng Đại tướng Trần Canh được Trung Quốc cử sang Việt Nam những năm 1950 – 1953, làm cố vốn, phụ tá Hồ Chí Minh, hỗ trợ Võ Nguyên Giáp trong Chiến tranh Đông Dương, chống Pháp.

Tháng 12 năm 1979, Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông bị bãi bỏ và Chính quyền Nhân dân tỉnh Quảng Đông được tái lập. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông từ năm 1979 là Tập Trọng Huân, ông đã chỉ đạo cải cách hành chính quan trọng, tạo độc lực cơ bản để Quảng Đông bứt phá. Năm 1978, Đặng Tiểu Bình quyết định mở cửa Trung Quốc. Tại Quảng Đông, Tập Trọng Huân đã báo cáo và thuyết phục trung ương về đẩy mạnh kinh tế Quảng Đông. Vào ngày 15 tháng 7 năm 1979, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc vụ viện quyết định giành quyền tự chủ kinh tế nhiều hơn cho hoạt động kinh tế đối ngoại của tỉnh Quảng Đông và Phúc Kiến. Vào ngày 26 tháng 8 năm 1980, cuộc họp lần thứ mười lăm của Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc lần thứ năm đã thông qua việc thành lập các đặc khu kinh tế tại Thâm Quyến, Châu Hải và Sán Đầu ở tỉnh Quảng Đông.nhỏ|180x180px|[[Chu Tiểu Đan, Tỉnh trưởng Quảng Đông 2011 – 2016.]] Tập Trọng Huân từng là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Tổng lý Quốc vụ viện, ông thanh trừng trong Đại Cách mạng Văn hóa vô sản, ngược đãi gần 15 năm từ 1965 – 1978. Đến năm 1978 ông mới được khôi phục, điều tới làm Lãnh đạo Quảng Đông. Ông đã tạo ra cách mạng kinh tế, phát triển Quảng Đông mạnh mẽ. Những cống hiến mà ông đóng góp là vô cùng đặc sắc và quan trọng cho Trung Quốc thế kỷ mới. Sau đó, ông là Phó Ủy viên trưởng thứ nhất Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc. Dù trước hay sau những năm bị thành trừng, ông đều là Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia. Một người con trai của ông là Tập Cận Bình, đương nhiệm Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, lãnh đạo tối cao thứ sáu của Trung Quốc.

Từ năm 1981 đến nay, có tám Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông kế nhiệm Tập Trọng Huân, thường là chức vụ cuối cùng trước khi nghỉ hưu (không điều chuyển hay thăng chức), bốn người Quảng Đông. Ngoại trừ lãnh đạo đặc biệt Tập Trọng Huân, chưa có Tỉnh trưởng Quảng Đông nào trong những năm này trở thành Bí thư Quảng Đông, khi mà Bí thư Quảng Đông trở thành một chức vụ quan trọng, Ủy viên Bộ Chính trị, hàm Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia. Một trong các nhiệm vụ quan trọng của Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông là chỉ đạo phát triển kinh tế tỉnh. Nhiệm kỳ có Lưu Điền Phu (刘田夫. 1908 – 2002) giai đoạn (1981 – 1983), Lương Linh Quang (梁灵光. 1916 – 2006) giai đoạn (1983 – 1985), Diệp Tuyến Bình (叶选平. 1924 – 2019) giai đoạn (1985 – 1991), Chu Sâm Lâm (朱森林. 1930) giai đoạn (1991 – 1996), Lô Thụy Hoa (卢瑞华. 1938) giai đoạn (1996 – 2003), Hoàng Hoa Hoa (2003 – 2011), Chu Tiểu Đan (2011 – 2016). Trong đó Diệp Tuyến Bình là con trai cả của cựu lãnh đạo Diệp Kiếm Anh.

Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông

Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông có 19 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.

Tập tin:Ma Xingrui.jpg|Mã Hưng Thụy (1959 -), Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông. Tập tin:Guangdong Governor Zhu Xiaodan (cropped).jpg|Chu Tiểu Đan (1953 -), nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (2011 - 2016). Tập tin:Xi Zhongxun.jpg|Tập Trọng Huân (1913 - 2002), nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện, nguyên Phó Ủy viên trưởng thứ nhất Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1979 - 1981). Tập tin:Weiguoqing.jpg|Vi Quốc Thanh (1913 - 1989), Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1975 - 1979). Tập tin:Chinese premier Zhao Ziyang (cropped).jpg|Triệu Tử Dương (1919 - 2005), lãnh đạo quốc gia, nguyên Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc (1987 - 1989), nguyên Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (1977 - 1989), nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1974 - 1975). Tập tin:Ding Sheng.jpg|Đinh Thịnh (1913 - 1999), Thiếu tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1972 - 1974). Tập tin:Liuxingyuan.jpg|Lưu Hưng Nguyên (1908 - 1990), Trung tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1969 - 1972). Tập tin:Huang Yongsheng.jpg|Hoàng Vĩnh Thắng (1910 - 1983), Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Tổng tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1968 - 1969). Tập tin:陳郁.jpg|Trần Úc (1901 - 1974), nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1961 - 1968). Tập tin:F200712251046402986833271.jpg|Đào Chú (1908 - 1969), nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện, nguyên Trưởng Ban Tuyên truyền Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1953 - 1957). Tập tin:Ye Jianying.jpg|Diệp Kiếm Anh (1897 - 1986), Nguyên thủ quốc gia hạng cận tối cao (1978 - 1983), Thập đại Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (vị trí thứ hai), nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông đầu tiền (1949 - 1953).

Tên gọi khác của chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân

Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1949 - 1955)

thế=|nhỏ|300x300px|Quảng Đông

Diệp Kiếm Anh, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1949 - 1953). Phương Phương, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1952 - 1955). *Đào Chú, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1952 - 1955).

Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1955 - 1967)

Đào Chú, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1955 - 1957). Trần Úc, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1957 - 1967). Lâm Lý Minh, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1965). Hoàng Vĩnh Thắng, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Đông (1967 - 1968).

Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1968 - 1979)

Hoàng Vĩnh Thắng, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1968 - 1969). Lưu Hưng Nguyên, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1969 - 1972). Đinh Thịnh, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1972 - 1974). Triệu Tử Dương, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1974 - 1975). *Vi Quốc Thanh, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1975 - 1979).

Các lãnh đạo quốc gia Trung Quốc từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông

liên kết=link=Special:FilePath/Quangdong prfc map.png|thế=|nhỏ|322x322px|Bản đồ Quảng Đông Quảng Đông là một tỉnh quan trọng của Trung Quốc, các chính khách gia quan trọng từng giữ vị trí Thủ trưởng hành chính tỉnh.

Trong quãng thời gian từ năm 1949 đến nay, Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông từng có tới hai lãnh đạo quốc gia giữ vị trí Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh.

Diệp Kiếm Anh (1897 - 1986), Nguyên thủ quốc gia hạng cận tối cao (1978 - 1983), Thập đại Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (vị trí thứ hai), nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, nguyên Phó Chủ tịch thứ nhất Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Chú tịch Quân ủy Trung ương Trung Quốc, nguyên Tổng Thư ký Quân ủy Trung ương Trung Quốc, nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Quốc, nguyên Bí thư Phân cục Hoa Đông Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Diệp Kiếm Anh còn được điều chuyển làm Thị trưởng Bắc Kinh những năm đầu. Về sau, từ 1985 - 1991, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông là Diệp Tuyến Bình, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, con trai của Diệp Kiếm Anh. Triệu Tử Dương (1919 - 2005), lãnh đạo quốc gia, nguyên Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc (1987 - 1989), nguyên Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (1977 - 1989), nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quảng Đông (1974 - 1975), nguyên Phó Chủ tịch thứ nhất Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc.

Quảng Đông của có các nhà lãnh đạo cao cấp từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh:

  • Đào Chú (1908 - 1969), nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện, nguyên Trưởng Ban Tuyên truyền Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, nguyên Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.
  • Hoàng Vĩnh Thắng (1910 - 1983), Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Tổng tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông.
  • Vi Quốc Thanh (1913 - 1989), Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông, nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc.
  • Tập Trọng Huân (1913 - 2002), nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện, nguyên Phó Ủy viên trưởng thứ nhất Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông. Một người con trai của Tập Trọng Huân là Tập Cận Bình, đương nhiệm Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, lãnh đạo tối cao thứ năm của Trung Quốc.
👁️ 4 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trương Cao Lệ** (chữ Hán: _张高丽_, sinh 1946) là một chính khách cao cấp Trung Quốc. Ông từng giữ chức vụ Phó Thủ tướng Thường trực Quốc vụ viện nhiệm kỳ 2013 đến năm 2018
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông** (Tiếng Trung Quốc: 广东省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Dōng shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quảng Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Mã Hưng Thụy** (tiếng Trung giản thể: 马兴瑞, bính âm Hán ngữ: _Mǎ Xìng Ruì_, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1959, người Hán) là chuyên gia kỹ thuật cơ khí và nhà khoa học
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam** (Tiếng Trung Quốc: 海南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hǎi Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hải Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Vương Vĩ Trung** (tiếng Trung giản thể: 王伟中; bính âm Hán ngữ: _Wáng Wěi Zhōng_, sinh tháng 3 năm 1962, người Hán) là chuyên gia tài nguyên thiên nhiên, chính trị gia nước Cộng hòa
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Bắc, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Liêu Ninh, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang** (tiếng Trung: 黑龙江省人民政府省长, bính âm: _Hēilóngjiāng xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng_), gọi tắt là **Tỉnh trưởng Hắc Long Giang**, là chức vụ lãnh đạo hành
**Vương Khải** (tiếng Trung giản thể: 王凯, bính âm Hán ngữ: _Wáng Kǎi_), sinh tháng 7 năm 1962, một người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây** (tiếng Trung: 江西省人民政府省长, bính âm: Jiāng Xī _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Giang Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc** (tiếng Trung: 湖北省人民政府省长, bính âm: _Hú Běi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Bắc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam** (Tiếng Trung Quốc: 河南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hé Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hà Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông** (tiếng Trung: 山东省人民政府省长, bính âm: _Shān Dōng_ _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Sơn Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam** (Tiếng Trung Quốc: 云南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Yún Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Vân Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Đường Nhân Kiện** (tiếng Trung: 唐仁健, bính âm Hán ngữ: _Táng Rén Jiàn_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc** (tiếng Trung: 甘肃省人民政府省长, bính âm: _Gān Sù shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Cam Túc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Lý Trường Xuân** (sinh tháng 2 năm 1944) là một chính trị gia, nhà lãnh đạo cấp cao đã nghỉ hưu của Đảng Cộng sản Trung Quốc (_CPC_). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên** (Tiếng Trung Quốc: 四川省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Sì Chuān shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Tứ Xuyên tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô** (tiếng Trung: 江苏省人民政府省长, bính âm: Jiāng Sū xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, _Giang Tô tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang** (tiếng Trung: 浙江省人民政府省长, bính âm: Zhè Jiāng _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Chiết Giang tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam** (tiếng Trung: 湖南省人民政府省长, bính âm: _Hú Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây** (Tiếng Trung Quốc: 陕西省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Shǎn Xī shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thiểm Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu** (Tiếng Trung Quốc: 贵州省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guì Zhōu shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quý Châu tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy** (tiếng Trung: 安徽省人民政府省长, bính âm: _Ān Huī xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _An Huy_ _tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) gọi tắt là **Tỉnh trưởng
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải** (tiếng Trung: 青海省人民政府省长, bính âm: _Qīng Hǎi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thanh Hải tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Vu Nghị Phu** (, 1903 - 1982) là bút hiệu của một văn sĩ, chính khách Trung Hoa. Ông từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang đầu tiên. ## Tiểu
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây** (Tiếng Trung Quốc: 广西壮族自治区人民政府主席, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Xī Zhuàngzú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Quảng Tây Choang tộc tự trị
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân** (, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng_, Từ Hán – Việt: _Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng_) là vị trí cán bộ, công
**Phan Đỉnh Tân** (; 1828-1888), tự **Cầm Hiên** (琴轩), là một nhân vật chính trị, quân sự thời nhà Thanh. Phan chính là người chỉ huy quân Thanh đánh bại quân Pháp tại trận Lạng
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ** (Tiếng Trung Quốc: **内蒙古自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Nèi Méng Gǔ Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Nội Mông Cổ tự trị Khu Nhân dân
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ** (Tiếng Trung Quốc: **宁夏回族自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Níng Xià Huízú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Ninh Hạ Hồi tộc tự trị
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** (Tiếng Trung Quốc: **西藏自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xī Zàng Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, Từ Hán - Việt: _Tây Tạng tự trị Khu Nhân
Dưới đây là danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân của Trung Quốc trong nhiệm kì 2017 - 2022. ## Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân 2017 - 2022
Dưới đây là danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân của Trung Quốc trong nhiệm kì 2022 - 2027. ## Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân 2022 - 2027
:_Xem thêm_: Mã nhỏ|282x282px|Họ Mã viết bằng chữ Hán **Mã** () là một họ của người Trung Quốc. ## Nguồn gốc Họ này phát xuất từ Triệu thị họ Doanh nước Triệu thời Chiến Quốc:
**Khang Sinh** (tiếng Trung: 康生; bính âm: _Kāng Shēng);_ sinh ngày 04 tháng 11 năm 1898 - mất: 16 tháng 12 năm 1975), tên khai sinh là **Trương Tông Kha** (giản thể :张宗可; phồn thể
**Triệu Tử Dương** (; 17 tháng 10 năm 1919 – 17 tháng 1 năm 2005) là một chính trị gia Trung Quốc. Ông từng giữ chức vụ Thủ tướng Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân
**Lý Nhạc Thành** (hay **Lý Lạc Thành**, tiếng Trung giản thể: 李乐成, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Yuè Chéng_, sinh ngày 27 tháng 3 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa
**Đàm Diên Khải** (譚延闓, 25 tháng 1 năm 1880 – 22 tháng 9 năm 1930), ấu danh **Bảo Lộ** (寶璐), tự **Tổ Am** (組庵), biệt hiệu **Vô Úy** (無畏), trai hiệu **Thiết Trai** (切齋) là
**Hồ Xuân Hoa** (; sinh ngày 1 tháng 4 năm 1963) là một chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
**Chính phủ Nhân dân thành phố Đặng Châu thứ hai** () hoặc **Chính phủ Nhân dân thành phố Đặng Châu mới** (), là chính quyền địa phương giả mạo do ba người nông dân tên
**Trương Quốc Thanh** (tiếng Trung giản thể: 张国清, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Guó Qīng_, sinh ngày 13 tháng 8 năm 1964, người Hán) là nhà kinh tế, kỹ thuật quân sự, chính trị gia
**Lưu Tứ Quý** (; sinh ngày 18 tháng 9 năm 1955) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Hứa Cần** (tiếng Trung giản thể: 许勤, bính âm Hán ngữ: _Xǔ Qín_, sinh tháng 10 năm 1961) là người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Hoàng Cường** (tiếng Trung giản thể: 黄强, bính âm Hán ngữ: _Huáng Qiáng_, sinh tháng 4 năm 1963, người Hán) là chuyên gia kỹ thuật thiết kế hàng không, chính trị gia nước Cộng hòa
**Trình Tiềm** (chữ Hán: 程潛; 1882–1968) là một nhà cách mạng, tướng lĩnh quân phiệt và chính khách trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử ### Thân thế ### Tham gia cách mạng Sau
**Kim Tương Quân** (tiếng Trung giản thể: 金湘军, bính âm Hán ngữ: _Jīn Xiāngjūn_, sinh tháng 7 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy