✨Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (tiếng Trung: 青海省人民政府省长, bính âm: Qīng Hǎi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, Thanh Hải tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng) được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Thanh Hải, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải có cấp bậc Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân là lãnh đạo thứ hai của tỉnh, đứng sau Bí thư Tỉnh ủy. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải đồng thời là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thanh Hải.

Ngày 01 tháng 1 năm 1950, chính quyền tỉnh Thanh Hải chính thức được thành lập, lấy Tây Ninh làm thủ phủ. Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vẫn duy trì ranh giới từ trước đó của Thanh Hải.

Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải có các tên gọi là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1950 - 1955), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1955 - 1967), Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Thanh Hải (1967 - 1968), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Thanh Hải (1968 - 1979), và Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1979 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính tỉnh Thanh Hải, tức nghĩa Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải hiện nay.

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải hiện tại là Tín Trường Tinh.

Lịch sử

liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Qinghai_in_China.svg|thế=|nhỏ|227x227px|Bản đồ tỉnh Thanh Hải, [[Trung Quốc]] Thanh Hải là một tỉnh hiện gặp nhiều khó khăn về kinh tế. Năm 2018, Thanh Hải có 5,9 triệu dân, GDP danh nghĩa đạt 188,5 tỉ NDT (29,9 tỉ USD),, Bạch Ân Bồi (1997 – 1999), Dương Truyền Đường (2003 – 2004). Từ năm 1999 đến nay, trong số các Tỉnh trưởng Thanh Hải có tới sáu Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Tống Tú Nham (nữ), Lạc Huệ Ninh, hiện là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Sơn Tây, Hác Bằng, hiện là Bí thư Đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản Nhà nước Trung Quốc, Vương Kiến Quân, Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thanh Hải và Lưu Ninh, đương nhiệm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải. liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Qinghai_(Chinese_characters).svg|thế=|nhỏ|178x178px|Thanh HảiLịch sử Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải chỉ có một vị lãnh đạo quốc gia từng giữ vị trí Thủ trưởng tỉnh, đó là Triệu Lạc Tế (1957 -), Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX (lãnh đạo thứ sáu), Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Bí thư Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông là người trẻ nhất trong số bảy lãnh đạo quốc gia hiện tại, từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải, giai đoạn (1999 – 2003), khi chỉ mới 42 tuổi. Ông sinh ra ở Tây Ninh, Thanh Hải. Triệu Lạc Tế là một trong những phụ tá của Tập Cận Bình, hiện đang là Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ sáu Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa, người trẻ nhất trong số bảy Lãnh đạo Quốc gia hiện tại.

Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải

Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải có 21 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.


Tên gọi khác của chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân

Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1950 - 1955)

thế=|nhỏ|300x300px|Thanh Hải

*Triệu Thọ Sơn, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1950 - 1952).

  • Trương Trọng Lương, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1952 - 1954).
  • Tôn Tác Tân, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1954 - 1955).

Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1955 - 1967)

  • Tôn Tác Tân, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1955 - 1958).
  • Tôn Quân Nhất, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1955).
  • Viên Nhiệm Viễn, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1958 - 1962).
  • Vương Chiêu, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải (1962 - 1967).

Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Thanh Hải (1967 - 1968)

  • Lưu Hiện Quyền, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc kiểm soát tỉnh Thanh Hải (1967 - 1968).

Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Thanh Hải (1968 - 1979)

  • Lưu Hiện Quyền, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Thanh Hải (1968 - 1977).
  • Đàm Khải Long, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Thanh Hải (1977 - 1979).

Các lãnh đạo quốc gia Trung Quốc từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải

thế=|nhỏ|318x318px|Bản đồ Thanh Hải Trong quãng thời gian từ năm 1950 đến nay, Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải có một lãnh đạo quốc gia từng làm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân từ năm 1999 - 2003. Đó là Triệu Lạc Tế.

  • Triệu Lạc Tế (1957 -), Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX (lãnh đạo thứ sáu), Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Bí thư Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Ông trở thành lãnh đạo quốc gia, vị trí thứ sáu từ năm 2017.

Bên cạnh đó, tỉnh Thanh Hải không có lãnh đạo cao cấp nào từng làm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tín Trường Tinh** (tiếng Trung: 信长星, bính âm: _Xìn Zhǎng Xīng_, tiếng Latinh: _Xin Zhangxing_, sinh tháng 12 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam** (Tiếng Trung Quốc: 海南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hǎi Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hải Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải** (tiếng Trung: 青海省人民政府省长, bính âm: _Qīng Hǎi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thanh Hải tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam** (Tiếng Trung Quốc: 河南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hé Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hà Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông** (Tiếng Trung Quốc: 广东省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Dōng shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quảng Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến** (tiếng Trung: 福建省人民政府省长, bính âm: _Fú Jiàn_ _xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Phúc Kiến tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô** (tiếng Trung: 江苏省人民政府省长, bính âm: Jiāng Sū xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, _Giang Tô tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông** (tiếng Trung: 山东省人民政府省长, bính âm: _Shān Dōng_ _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Sơn Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Cung Chính** (tiếng Trung giản thể: 龚正, bính âm Hán ngữ: _Gōng Zhèng_, sinh ngày 4 tháng 3 năm 1960, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Liêu Ninh, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây** (Tiếng Trung Quốc: **山西省人民政府省长**, Bính âm Hán ngữ: _Shān Xī xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng,_ Từ Hán - Việt: _Sơn Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy** (tiếng Trung: 安徽省人民政府省长, bính âm: _Ān Huī xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _An Huy_ _tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) gọi tắt là **Tỉnh trưởng
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc** (tiếng Trung: 湖北省人民政府省长, bính âm: _Hú Běi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Bắc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam** (tiếng Trung: 湖南省人民政府省长, bính âm: _Hú Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam** (Tiếng Trung Quốc: 云南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Yún Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Vân Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây** (Tiếng Trung Quốc: 陕西省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Shǎn Xī shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thiểm Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Vương Quốc Sinh** (; sinh tháng 5 năm 1956) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Bắc, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây** (tiếng Trung: 江西省人民政府省长, bính âm: Jiāng Xī _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Giang Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang** (tiếng Trung: 浙江省人民政府省长, bính âm: Zhè Jiāng _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Chiết Giang tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc** (tiếng Trung: 甘肃省人民政府省长, bính âm: _Gān Sù shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Cam Túc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Vương Hạo** (tiếng Trung giản thể: 王浩, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hào_, sinh tháng 10 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Hác Bằng** (tiếng Trung giản thể: 郝鹏, bính âm Hán ngữ: _Hǎo Péng_, sinh tháng 7 năm 1960, người Hán) là chuyên gia kinh tế, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Ngô Hiểu Quân** (tiếng Trung giản thể: 吴晓军, bính âm Hán ngữ: _Wú Xiǎo Jūn_, sinh tháng 1 năm 1966, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Dương Truyền Đường** (tiếng Trung giản thể: 杨传堂; bính âm Hán ngữ: _Yáng Chuántáng_; sinh ngày 15 tháng 5 năm 1954, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu** (Tiếng Trung Quốc: 贵州省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guì Zhōu shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quý Châu tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên** (Tiếng Trung Quốc: 四川省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Sì Chuān shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Tứ Xuyên tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Cảnh Tuấn Hải** (tiếng Trung giản thể: 景俊海, bính âm Hán ngữ: _Jǐng Jùn Hǎi_, tiếng Latinh: _Jing Junhai_, sinh ngày 20 tháng 12 năm 1960, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa
**Lưu Ninh** (tiếng Trung giản thể: 刘宁, bính âm Hán ngữ: _Liú Níng_, sinh tháng 1 năm 1962, là người Hán) là nhà khoa học thủy văn, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Vương Thanh Hiến** (tiếng Trung giản thể: 王清宪, bính âm Hán ngữ: _Wáng Qīng Xiàn_), sinh tháng 7 năm 1963, một người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Ông là
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang** (tiếng Trung: 黑龙江省人民政府省长, bính âm: _Hēilóngjiāng xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng_), gọi tắt là **Tỉnh trưởng Hắc Long Giang**, là chức vụ lãnh đạo hành
**Vương Khải** (tiếng Trung giản thể: 王凯, bính âm Hán ngữ: _Wáng Kǎi_), sinh tháng 7 năm 1962, một người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Lý Nhạc Thành** (hay **Lý Lạc Thành**, tiếng Trung giản thể: 李乐成, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Yuè Chéng_, sinh ngày 27 tháng 3 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa
**Trương Khánh Vĩ** (tiếng Trung giản thể: 张庆伟; bính âm Hán ngữ: _Zhāng Qìng Wěi_; sinh ngày 7 tháng 11 năm 1961) là người Hán, nhà khoa học hàng không vũ trụ, chính trị gia
**Nguyễn Thành Phát** (; sinh tháng 10 năm 1957), người Hán, là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Ông nguyên là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung
**Ngô Quan Chính** (sinh tháng 8 năm 1938) là một cựu chính khách, nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc thời kỳ Tổng Bí thư Hồ Cẩm Đào. Từ năm 2002
**Hồ Hòa Bình** (tiếng Trung giản thể: 胡和平, bính âm Hán ngữ: _Hú Hé Píng_, sinh tháng 10 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Vương Chính Phổ** (hay **Vương Chính Phả**, tiếng Trung giản thể: 王正谱, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhèng Pǔ_, sinh tháng 8 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Lâm Vũ** (tiếng Trung giản thể: 林武, bính âm Hán ngữ: _Lín Wǔ_, sinh tháng 2 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân** (, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng_, Từ Hán – Việt: _Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng_) là vị trí cán bộ, công
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ** (Tiếng Trung Quốc: **内蒙古自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Nèi Méng Gǔ Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Nội Mông Cổ tự trị Khu Nhân dân
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ** (Tiếng Trung Quốc: **宁夏回族自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Níng Xià Huízú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Ninh Hạ Hồi tộc tự trị
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** (Tiếng Trung Quốc: **西藏自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xī Zàng Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, Từ Hán - Việt: _Tây Tạng tự trị Khu Nhân
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Cát Lâm, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Đặc khu trưởng Ma Cao**, với tên gọi là **Trưởng quan Hành chính Khu hành chính đặc biệt Áo Môn** (Chữ Hán phồn thể: 中華人民共和國澳門特別行政區行政長官, Bính âm Hán ngữ: _Zhōnghuá Rénmín Cònghéguó Àomén Tèbié Xíngzhèngqū
**Trần Hào** (; sinh tháng 2 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông nguyên là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Bí
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây** (Tiếng Trung Quốc: 广西壮族自治区人民政府主席, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Xī Zhuàngzú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Quảng Tây Choang tộc tự trị