✨Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu (Tiếng Trung Quốc: 贵州省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: Guì Zhōu shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, Quý Châu tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng) được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Quý Châu, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu có cấp bậc Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân là lãnh đạo thứ hai của tỉnh, đứng sau Bí thư Tỉnh ủy. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu đồng thời là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quý Châu.

Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu có các tên gọi là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu (1949 – 1955), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quý Châu (1955 – 1967), Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Quý Châu (1967 – 1968), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quý Châu (1968 – 1979), và Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu (1979 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính tỉnh Quý Châu, tức nghĩa Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu hiện nay.

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu hiện tại là Lý Bỉnh Quân.

Lịch sử

trái|nhỏ|227x227px|[[Tam Dương (Giải phóng Quân Trung Quốc)|Tam Dương, ba Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Dương Dũng, Dương Thành Vũ, Dương Đắc Chí từ trái qua phải. Dương Dũng (1913 – 1983), nguyên Thủ trưởng Quý Châu.]] Quý Châu là tỉnh nằm ở phía Tây Nam Trung Quốc. Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu đặt trụ ở tại thành phố tỉnh lỵ Quý Dương. Đương nhiệm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu là Kham Di Cầm, một người phụ nữ Người Bạch, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX. Bà là nữ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân đầu tiên của Quý Châu trong lịch sử. nhỏ|224x224px|[[Triệu Khắc Chí (1953), Ủy viên Quốc vụ, Bộ trưởng Bộ Công an, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu (2010 – 2012).]] Vào tháng 12 năm 1949, Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu chính thức được thành lập. Người được bổ nhiệm làm Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu giai đoạn 1949 – 1954 là Dương Dũng, Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, từng giữ vị trí Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Tham mưu trưởng Bộ Tổng tham mưu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh sau khi chuyển khỏi Quý Châu. Ông là Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.

Vào tháng 2 năm 1955, cơ quan được đổi tên thành Ủy ban Nhân dân tỉnh Quý Châu, giai đoạn 1955 – 1967. Các Tỉnh trưởng giai đoạn này là Chu Lâm (1955 – 1965), Lý Lập (1965 – 1967). Sau đó Lý Tái Hàm là Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quý Châu từ năm 1967 đến 1971. Sau đó là Lam Diệc Nông (1972 – 1973), Lỗ Thụy Lâm (1973 – 1977), Mã Lực (1977 – 1979).

Vào tháng 1 năm 1980, Ủy ban Cách mạng tỉnh Quý Châu đã bị bãi bỏ và Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu được tái lập. Các Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu có Tô Cương (1980 – 1983), Vương Triều Văn (1983 – 1993), Trần Sĩ Năng (1993 – 1996), Ngô Diệc Hiệp (1996 – 1998), Tiền Vận Lục (1998 – 2001), Thạch Tú Thi (2001 – 2006) hay Lâm Thụ Sâm (2006 – 2010). Các Thủ trưởng giai đoạn từ năm 2010 đến nay, có Triệu Khắc Chí (2010 – 2012), Trần Mẫn Nhĩ (2012 – 2015), Tôn Chí Cương (2015 – 2017) và Kham Di Cầm (2017 – nay). Triệu Khắc Chí là đương nhiệm Bí thư Đảng ủy, Bộ trưởng Bộ Công an Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cho thấy việc điều chỉnh chức vụ ở Trung Quốc có điểm khác biệt so với các nước khác, gồm cả phương Tây và Việt Nam. Ở các nước như Hoa Kỳ, Anh, Pháp, chức vụ Thủ trưởng Cảnh sát được bổ nhiệm cho các cảnh sát chuyên ngành. Ở Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan công an được bổ nhiệm cho các công an, tốt nghiệp chuyên ngành, công tác nhiều năm trong lĩnh vực an ninh. Triệu Khắc Chí trước đó không tốt nghiệp hay công tác trong ngành công an nhưng được chuyển từ vị trí Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hà Bắc sang làm Bộ trưởng Bộ Công an Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cho thấy việc sử dụng linh hoạt của Trung Quốc. Ông là Ủy viên Quốc vụ, chức vụ cấp Phó Quốc gia.

Năm 2010, Triệu Khắc Chí, Trần Mẫn Nhĩ, Tôn Chí Cương, Kham Di Cầm đều là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX. Tôn Chí Cương, đương nhiệm là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quý Châu và Trần Mẫn Nhĩ, Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022), Bí thư Thành ủy thành phố Trùng Khánh, Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia. Trần Mẫn Nhĩ cũng là cán bộ cao cấp nhất từng giữ vị trí Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu.

Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu

Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu có 20 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.

Tập tin:Zhao Kezhi (cropped).jpg|Triệu Khắc Chí (1953 –), Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Bộ trưởng Bộ Công an Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu (2010 – 2012). Tập tin:1967-06 1967年贵州革委会主任李再含.jpg|Lý Tái Hàm (1919 – 1975), nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quý Châu (1967 – 1971). Tập tin:Yang Yong.jpg|Dương Dũng (1913 – 1983), Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu (1949 – 1954).

Tên gọi khác

Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu (1949 – 1955)thế=|nhỏ|300x300px|Quý Châu

  • Dương Dũng, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu (1949 – 1954).
  • Chu Lâm, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu (1954 – 1955). Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quý Châu (1955 – 1967)
  • Chu Lâm, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quý Châu (1955 – 1965).
  • Lý Lập, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Quý Châu (1965 – 1967). Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Quý Châu (1967 – 1968)
  • Lý Tái Hàm, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Quý Châu (1967 – 1968). Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quý Châu (1968 – 1979)
  • Lý Tái Hàm, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quý Châu (1968 – 1971).
  • Lam Diệc Nông, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quý Châu (1972 – 1973).
  • Lỗ Thụy Lâm, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quý Châu (1973 – 1977).
  • Mã Lực, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Quý Châu (1977 – 1979).

Các lãnh đạo quốc gia

thế=|nhỏ|Bản đồ Quý Châu Trong quãng thời gian từ năm 1949 đến nay, Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu chưa có lãnh đạo quốc gia nào từng giữ vị trí Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.

Có hai cán bộ cao cấp từng là Thủ trưởng tỉnh, đều là Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, đó là:

Trần Mẫn Nhĩ (1960 –), đương nhiệm Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022), Bí thư Thành ủy thành phố Trùng Khánh. Triệu Khắc Chí (1953), Ủy viên Quốc vụ, Bí thư Đảng ủy, Bộ trưởng Bộ Công an Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

👁️ 4 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu** (Tiếng Trung Quốc: 贵州省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guì Zhōu shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quý Châu tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Lý Bỉnh Quân** (hay **Lý Bính Quân**, tiếng Trung giản thể: 李炳军, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Bǐng Jūn_, sinh tháng 2 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Lưu Tứ Quý** (; sinh ngày 18 tháng 9 năm 1955) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Trần Mẫn Nhĩ** (; bính âm Hán ngữ: _Chén Mǐn'ěr_; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1960) là người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Bộ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc** (tiếng Trung: 湖北省人民政府省长, bính âm: _Hú Běi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Bắc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Trương Khánh Vĩ** (tiếng Trung giản thể: 张庆伟; bính âm Hán ngữ: _Zhāng Qìng Wěi_; sinh ngày 7 tháng 11 năm 1961) là người Hán, nhà khoa học hàng không vũ trụ, chính trị gia
**Đường Nhân Kiện** (tiếng Trung: 唐仁健, bính âm Hán ngữ: _Táng Rén Jiàn_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang** (tiếng Trung: 黑龙江省人民政府省长, bính âm: _Hēilóngjiāng xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng_), gọi tắt là **Tỉnh trưởng Hắc Long Giang**, là chức vụ lãnh đạo hành
**Tín Trường Tinh** (tiếng Trung: 信长星, bính âm: _Xìn Zhǎng Xīng_, tiếng Latinh: _Xin Zhangxing_, sinh tháng 12 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân** (, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng_, Từ Hán – Việt: _Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng_) là vị trí cán bộ, công
**Đặc khu trưởng Ma Cao**, với tên gọi là **Trưởng quan Hành chính Khu hành chính đặc biệt Áo Môn** (Chữ Hán phồn thể: 中華人民共和國澳門特別行政區行政長官, Bính âm Hán ngữ: _Zhōnghuá Rénmín Cònghéguó Àomén Tèbié Xíngzhèngqū
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ** (Tiếng Trung Quốc: **内蒙古自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Nèi Méng Gǔ Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Nội Mông Cổ tự trị Khu Nhân dân
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ** (Tiếng Trung Quốc: **宁夏回族自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Níng Xià Huízú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Ninh Hạ Hồi tộc tự trị
**Triệu Khắc Chí** (; sinh tháng 12 năm 1953) là một chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Quốc vụ. Triệu Khắc Chí nguyên là Ủy viên Ủy
**Tôn Chí Cương** (; sinh tháng 5 năm 1954) là tiến sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng
**Triệu Tử Dương** (; 17 tháng 10 năm 1919 – 17 tháng 1 năm 2005) là một chính trị gia Trung Quốc. Ông từng giữ chức vụ Thủ tướng Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân
**Lưu Tiệp** (tiếng Trung giản thể: 刘捷, bính âm Hán ngữ: _Liú Jié_, sinh tháng 1 năm 1970, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Viên Gia Quân** (tiếng Trung giản thể 袁家军; bính âm Hán ngữ: _Yuán Jiā Jūn_, sinh ngày 27 tháng 9 năm 1962, người Hán) là nhà khoa học hàng không vũ trụ, chuyên gia kỹ
**Vương Dữ Ba** (hay **Vương Dư Ba**, tiếng Trung giản thể: 王予波, bính âm Hán ngữ: _Wáng Yǔ Bō_), sinh tháng 1 năm 1963, một người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Lâu Cần Kiệm** (tiếng Trung: 娄勤俭, bính âm: _Lóu Qín Jiǎn_), sinh tháng 12 năm 1956, một Người Hán, Chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông nguyên là Bí thư Tỉnh ủy
**Trịnh Sách Khiết** (hoặc **Trịnh San Khiết**, tiếng Trung giản thể: 郑栅洁, bính âm Hán ngữ: _Zhèng Zhà Jié_, tiếng Latinh: _Zheng Zhajie_; sinh ngày 10 tháng 11 năm 1961, người Hán) là chính trị
**Tiền Vận Lục** (tiếng Trung: 钱运录, sinh tháng 10 năm 1944) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hắc Long Giang ở Đông Bắc
**Lý Khắc Cường** (, 1 tháng 7 năm 1955 – 27 tháng 10 năm 2023) là một chính khách cao cấp của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là nguyên Thủ tướng Quốc
**Hoàng Cường** (tiếng Trung giản thể: 黄强, bính âm Hán ngữ: _Huáng Qiáng_, sinh tháng 4 năm 1963, người Hán) là chuyên gia kỹ thuật thiết kế hàng không, chính trị gia nước Cộng hòa
**Lý Nhạc Thành** (hay **Lý Lạc Thành**, tiếng Trung giản thể: 李乐成, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Yuè Chéng_, sinh ngày 27 tháng 3 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa
**Lam Phật An** (hay **Lam Phật Yên**, tiếng Trung giản thể: 蓝佛安, bính âm Hán ngữ: _Lán Fú ān_, sinh tháng 6 năm 1962, người Khách Gia) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân
**Vương Vĩ Trung** (tiếng Trung giản thể: 王伟中; bính âm Hán ngữ: _Wáng Wěi Zhōng_, sinh tháng 3 năm 1962, người Hán) là chuyên gia tài nguyên thiên nhiên, chính trị gia nước Cộng hòa
**Đàm Diên Khải** (譚延闓, 25 tháng 1 năm 1880 – 22 tháng 9 năm 1930), ấu danh **Bảo Lộ** (寶璐), tự **Tổ Am** (組庵), biệt hiệu **Vô Úy** (無畏), trai hiệu **Thiết Trai** (切齋) là
**Hàn Tuấn** (tiếng Trung giản thể: 韩俊, bính âm Hán ngữ: _Hán Jùn_, sinh tháng 12 năm 1963, người Hán) là nhà khoa học nông nghiệp, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
**Phùng Phi** (tiếng Trung giản thể: 冯飞, bính âm Hán ngữ: _Féng fēi_, sinh tháng 12 năm 1962, người Hán) là chuyên gia kỹ thuật điện tử và tự động hóa, chính trị gia nước
**Lưu Văn Huy** (chữ Hán: 刘文辉; 1895–1976) là một quân phiệt Tứ Xuyên trong thời kỳ quân phiệt Trung Hoa. ## Tiểu sử Lưu nổi lên tại Tứ Xuyên trong những năm 1920 và 1930,
**Đại học Trường An** (tiếng Trung: **长安大学** ; tiếng Anh: **Chang'an University)** nằm ở thành phố Tây An tỉnh Thiểm Tây, trực thuộc Bộ Giáo dục Quốc gia, là Bộ Giáo dục và Bộ Giao
**Hàm Huy** (; sinh tháng 3 năm 1958) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa của dân tộc Hồi. Bà Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Liêu Quốc Huân** (hoặc **Liệu Quốc Huân**, tiếng Trung: 廖国勋, bính âm: _Liào Guó Xūn_, tiếng Latinh: _Liao Guoxun_, tháng 2 năm 1963 – 27 tháng 4 năm 2022) là người Thổ Gia, chính trị
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang là cơ quan trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang, được thành lập vào ngày 13 tháng 2 năm 2009. Cơ quan này có
Vào ngày 7 tháng 5 năm 2024, Bộ Quốc phòng Việt Nam dưới sự chỉ đạo của Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã tổ chức một chương trình kỷ niệm
**Chế định trách nhiệm dân sự** trong Luật Hồng Đức là tổng thể các quy định của Luật Hồng Đức (Hay còn được gọi là Quốc Triều Hình Luật) quy định các vấn đề liên
**Chính phủ Việt Nam** (tên chính thức **Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**) là nhánh hành pháp của Việt Nam. Chính phủ thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan
**Thập tự chinh Thứ nhất** (1095 - 1099) là cuộc Thập tự chinh đầu tiên, được phát động vào năm 1095 bởi Giáo hoàng Urban II với mục đích chiếm lại những vùng đất đã
là một nam ca sĩ người Trung Quốc nổi tiếng với chất giọng phản nam cao (countertenor). Anh được biết đến nhiều nhất qua ca khúc《Đại ngư》(大鱼) và《Hoa hồng và nai nhỏ》(玫瑰与小鹿). Cả hai bài
**Việt Nam Quốc Dân Đảng** (**VNQDĐ**; chữ Hán: ), gọi tắt là **Việt Quốc**, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc lập khỏi
**Dân chủ** là một phương pháp ra quyết định tập thể trong đó mọi thành viên đều có quyền ngang nhau khi tham gia ra quyết định. Dân chủ cũng được hiểu là một hình
**Ủy ban châu Âu** (tên chính thức **Ủy ban các cộng đồng châu Âu**) (, ) là cơ quan cao nhất ngành hành pháp của Liên minh châu Âu. Ủy ban này chịu trách nhiệm
**Châu Tinh Trì** (, tiếng Anh: _Stephen Chow_, sinh ngày 22 tháng 6 năm 1962) là một nam nhà làm phim, cựu diễn viên kiêm nghệ sĩ hài người Hồng Kông. Được mệnh danh là
**Danh sách dị giáo phái theo quan điểm của Chính quyền** (_Governmental lists of cults and sects_) là việc phân loại các tôn giáo, giáo phái, các hội nhóm tôn giáo, tín ngưỡng được Chính
**Lý Quỳ** (chữ Hán: 李逵; bính âm: _Lǐ Kuí_) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Thủy hử của Thi Nại Am. Lý Quỳ là một trong những người khỏe nhất của 108
**Tổng cục Tình báo Quốc phòng**, gọi tắt là **Tổng cục Tình báo** hoặc** Tổng cục II**, là cơ quan tình báo chiến lược của Đảng, Nhà nước, cơ quan tình báo chuyên ngành quân
**Trường Đại học Trà Vinh** (tiếng Anh: _Tra Vinh University - TVU_) là một trường đại học đa ngành tại tỉnh Trà Vinh thuộc nhóm trường có tốc độ phát triển bền vững nhanh nhất