✨Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân (, bính âm Hán ngữ: Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng, Từ Hán – Việt: Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng) là vị trí cán bộ, công vụ viên địa phương thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ quản lý hành chính vai trò kinh tế – xã hội. Trung Quốc bao gồm 33 đơn vị hành chính địa phương, trong đó có 22 tỉnh, 04 thành phố trực thuộc trung ương, năm khu tự trị, hai đặc khu hành chính. Trung Quốc đại lục bao gồm 31 đơn vị hành chính (trừ hai đặc khu hành chính).
Tại mỗi đơn vị hành chính cấp tỉnh của Trung Quốc, Bí thư là người đứng đầu, Tỉnh trưởng đứng vị trí thứ hai, đều giữ hàm Chính tỉnh – Chính bộ, tương đường Bộ trưởng. Các vị trí lãnh đạo này trong Trung Hoa thế kỷ 21 thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa.
Đứng đầu đơn vị hành chính địa phương bao gồm Đảng bộ đơn vị hành chính và Chính phủ nhân dân đơn vị hành chính. Người đứng đầu Đảng bộ đơn vị là Bí thư Đảng ủy đơn vị hành chính, gồm các vị trí tương đương là Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy, Bí thư Khu ủy. Hiện tại, Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân thường giữ vị trí Phó Bí thư Tỉnh ủy, đóng vai trò trong cả tổ chức Đảng và Nhà nước.
Người đứng đầu Chính phủ nhân dân đơn vị hành chính bao gồm các vị trí tương đương là Tỉnh trưởng (tỉnh), Thị trưởng (thành phố trực thuộc trung ương), Chủ tịch (khu tự trị), Trưởng quan Hành chính (Khu hành chính đặc biệt), gọi chung là Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân.
Quy định và trách nhiệm
Quy phạm pháp luật
Hiến pháp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
trái|nhỏ|201x201px|Nhân Đại Trung Quốc bổ sung Hiến pháp Bát Nhị, năm 2018. Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa bao gồm Hiến pháp năm 1949 (Hiến pháp tạm thời), Hiến pháp Ngữ Tứ năm 1954, Hiến pháp Thất Ngũ năm 1975, Hiến pháp Thất Bát năm 1978 và hiện nay là Hiến pháp Bát Nhị năm 1982. Từ năm 1982, Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc) đã sửa đổi, bổ sung Hiến pháp Bát Nhị năm lần, gần đây nhất là năm 2018. Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa chứa đựng những quy tắc tối cao về Chính phủ nhân dân cấp tỉnh. Trung Quốc tuân thủ nguyên tắc chung là Nguyên tắc tập trung dân chủ, nêu tại Điều 3, Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Chính phủ nhân dân các đơn vị đều là cơ quan nhà nước, là cơ quan hành chính, tuân thủ luật pháp quốc gia. Chính phủ nhân dân đơn vị, đứng đầu là Thủ trưởng được bầu bởi Đại hội Đại biểu Nhân dân đơn vị đó.
Điều 3. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
"Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc và Đại hội Đại biểu Nhân dân các cấp đều chịu trách nhiệm trước nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân. Cơ quan hành chính, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát đều do Đại hội Đại biểu Nhân dân bầu ra, chịu trách nhiệm, và chịu sự giám sát của cơ quan này. Sự phân cấp chức năng, quyền hạn của cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương phải tuân theo sự lãnh đạo thống nhất từ trung ương dựa trên nguyên tắc phát huy đầy đủ tính chủ động, tích cực của địa phương."
Chính phủ nhân dân các đơn vị, đơn cử như Chính phủ nhân dân dân tỉnh, Chính phủ nhân dân thành phố trực thuộc trung ương, Chính phủ nhân dân khu tự trị đều là các cơ quan hành chính với lãnh đạo là Tỉnh trưởng, Thị trưởng, Chủ tịch. Tổ chức lãnh đạo các cơ quan hành chính này là Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.Điều 89. Chức năng, quyền hạn của Quốc vụ viện.
Tiểu mục (4) chức năng của Quốc vụ viện:
"Thống nhất lãnh đạo công tác của cơ quan hành chính nhà nước các cấp địa phương trên cả nước, quy định ranh giới chức năng quyền hạn giữa cơ quan hành chính nhà nước trung ương với các cấp địa phương như tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương."
Tiểu mục (14): "Sửa đổi hoặc huỷ bỏ các quyết định và mệnh lệnh không phù hợp do cơ quan hành chính nhà nước địa phương các cấp ban hành."
Tiểu mục (17): "Xem xét biên chế của cơ quan hành chính, miễn nhiệm, bồi dưỡng, sát hạch, thưởng phạt cán bộ hành chính theo quy định pháp luật."
Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có những điều quy định về tổ chức, địa vị, chế độ trách nhiệm, nhiệm kỳ, chức năng, quyền hạn, mối quan hệ với các đơn vị hành chính khác.
Điều 105. Tổ chức, địa vị và chế độ trách nhiệm của chính phủ địa phương. Chính phủ nhân dân các cấp địa phương là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực nhà nước các cấp địa phương, là cơ quan hành chính nhà nước cấp địa phương. Chính phủ nhân dân cấp tỉnh thực hiện chế độ Tỉnh trưởng, Thị trưởng, Chủ tịch chịu trách nhiệm.
Điều 106. Nhiệm kỳ của chính phủ địa phương. Chính phủ nhân dân các cấp địa phương có nhiệm kỳ trùng với nhiệm kỳ Đại hội Đại biểu nhân dân các cấp địa phương.
Điều 107. Chức năng, quyền hạn của chính phủ địa phương. Chính phủ nhân dân cấp tỉnh có quyền hạn do pháp luật quy định, quản lý các công tác hành chính, kinh tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, vệ sinh, sự nghiệp thể chất, quy hoạch xây dựng thành phố, thị trấn, tài chính, dân chính, công an, sự nghiệp dân tộc, hành chính tư pháp, kiểm sát, sinh đẻ kế hoạch… của khu vực hành chính đó. Ban hành các quyết định và mệnh lệnh miễn nhiệm, bồi dưỡng, sát hạch và thưởng phạt công nhân viên chức. Chính phủ nhân dân cấp tỉnh quyết định quy hoạch, phân định địa giới hành chính Hương, Hương dân tộc và Trấn.
Điều 108. Mối quan hệ giữa chính phủ địa phương và chính phủ địa phương các cấp. Lãnh đạo chính phủ nhân dân cấp tỉnh phụ trách công tác các bộ phận của chính phủ nhân dân cấp dưới, có quyền sửa đổi hoặc huỷ bỏ các quyết định không phù hợp của các bộ phận trực thuộc và chính phủ nhân dân cấp dưới.
Điều 110. Mối quan hệ giữa chính phủ địa phương với Đại hội Đại biểu nhân dân cùng cấp và chính phủ cấp trên. Chính phủ nhân dân các cấp địa phương chịu trách nhiệm và báo cáo công tác với Đại hội Đại biểu nhân dân cùng cấp. Chính phủ nhân dân cấp tỉnh trong thời gian Đại hội Đại biểu Nhân dân cấp tỉnh không họp, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân cấp tỉnh. Chính phủ nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc vụ viện. Chính phủ nhân dân cấp tỉnh trong cả nước đều do cơ quan hành chính nhà nước là Quốc vụ viện thống nhất lãnh đạo và phục tùng sự quản lý của Quốc Vụ viện.
Quy phạm pháp luật về tổ chức địa phương
Hệ thống tổ chức địa phương được xây dựng dựa trên định chế Trung Hoa. Đảng lãnh đạo toàn thể, phối hợp cùng chính quyền, tạo thành cơ cấu bốn tổ chức chủ đạo gồm: tổ chức Đảng địa phương lãnh đạo thứ nhất; tổ chức Chính phủ địa phương quản lý hành chính; tổ chức Đại hội Đại biểu Nhân dân địa phương đại diện cho Nhân dân; tổ chức Chính Hiệp địa phương đoàn kết mọi tầng lớp. Chính phủ nhân dân cấp tỉnh còn được quy định bằng Luật Tổ chức Chính quyền Nhân dân địa phương và Đại hội Đại biểu Nhân dân địa phương Trung Quốc. Các vấn đề về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan hành chính này được quy định cụ thể tại Điều 59 của Luật này. Đó là:
- Thực hiện nghị quyết của Đại hội Đại biểu Nhân dân ở cấp tương ứng và các Ủy ban Thường vụ, cũng như các quyết định và mệnh lệnh của các Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, quy định các biện pháp hành chính, và ban hành các quyết định và mệnh lệnh;
- Chỉ đạo công việc của các lĩnh vực khác nhau và chỉ đạo Chính phủ nhân dân cấp dưới;
- Thay đổi hoặc thu hồi các mệnh lệnh, hướng dẫn không phù hợp, các quyết định và mệnh lệnh không phù hợp của Chính quyền Nhân dân cấp dưới;
- Bổ nhiệm, sa thải, đào tạo, đánh giá và khen thưởng và, kỷ luật công chức, viên chức của các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện kế hoạch và ngân sách phát triển kinh tế và xã hội quốc gia, quản lý kinh tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, y tế, thể thao, bảo vệ tài nguyên môi trường, xây dựng đô thị và nông thôn, tài chính, dân sự, an ninh công cộng, dân tộc và quản lý tư pháp trong khu vực hành chính tương. Công việc hành chính như giám sát và kế hoạch hóa gia đình;
- Bảo vệ tài sản xã hội thuộc sở hữu của toàn dân và tài sản chung của quần chúng lao động, bảo vệ tài sản tư nhân thuộc sở hữu của công dân, duy trì trật tự xã hội và bảo vệ các quyền cá nhân, dân chủ và các quyền khác của công dân;
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức kinh tế khác nhau;
- Bảo vệ quyền của các dân tộc thiểu số và tôn trọng các phong tục và tập quán của các dân tộc thiểu số, giúp các dân tộc thiểu số địa phương trong khu vực hành chính của họ thực hiện quyền tự trị khu vực theo Hiến pháp và pháp luật, và giúp tất cả các dân tộc thiểu số phát triển các chủ trương xây dựng chính trị, kinh tế và văn hóa;
- Đảm bảo quyền của phụ nữ và nam giới đối với sự bình đẳng giữa nam và nữ, trả công bằng nhau cho công việc bình đẳng và tự do kết hôn, như được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.
- Thực thi và tuân thủ các vấn đề khác được giao bởi các cơ quan hành chính nhà nước cấp cao hơn.
Khu vực cấp tỉnh Trung Hoa
Hiện tại, với 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, có 31 lãnh đạo cấp tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân, bao gồm 22 tỉnh trưởng ở các tỉnh, 04 thị trưởng ở các thành phố trực thuộc trung ương và 05 chủ tịch Chính phủ nhân dân ở các khu tự trị, ngang cấp Bộ trưởng. Bên cạnh đó, lãnh đạo hai đơn vị hành chính đặc biệt Hồng Kông và Ma Cao giữ chức danh Trưởng quan Hành chính Đặc khu Hành chính.
Bản đồ đơn vị hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:
poly 208 82 179 87 191 97 161 87 138 114 106 115 106 152 95 166 63 171 41 173 33 181 22 179 42 173 16 177 3 200 17 207 14 230 3 230 39 276 59 277 73 271 98 248 113 274 126 285 165 284 200 270 231 274 246 257 232 257 265 247 281 223 275 200 276 220 308 205 269 178 285 159 250 147 259 120 251 95 234 88 227 65 Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương poly 75 292 90 299 110 296 130 310 167 307 202 305 216 314 210 352 219 372 294 402 294 414 316 418 333 408 344 426 347 467 335 484 318 482 303 478 307 471 301 457 287 461 276 452 248 464 220 474 189 462 172 458 116 440 73 386 59 389 33 352 33 333 35 340 50 340 46 313 56 312 Khu tự trị Tây Tạng poly 238 274 252 302 240 307 243 322 219 318 214 354 224 372 234 369 243 380 275 393 285 391 299 410 315 414 332 386 336 374 350 377 365 399 389 403 395 393 386 377 401 377 407 375 402 366 421 341 416 320 382 300 365 282 355 287 340 276 335 299 300 289 273 270 Thanh Hải poly 337 212 339 221 322 228 295 245 285 245 282 269 297 279 302 287 331 292 337 275 355 282 365 280 384 294 419 318 426 342 405 367 410 374 403 381 388 375 401 395 410 391 407 384 417 374 426 386 435 389 443 408 454 410 463 404 467 392 474 393 475 378 475 364 487 370 497 368 495 362 509 362 509 341 480 327 476 341 484 344 483 352 473 359 458 352 458 330 449 319 432 311 444 288 441 280 413 287 408 295 378 269 389 253 362 248 353 234 358 230 350 209 339 209 Cam Túc poly 335 377 333 398 342 404 351 425 349 488 357 477 372 495 388 531 410 527 407 510 420 500 427 486 435 485 435 501 447 497 450 504 468 504 457 492 465 484 452 472 459 455 473 456 481 460 490 445 504 429 482 410 454 411 439 407 436 391 421 387 418 377 412 391 402 397 392 396 392 405 377 411 368 403 348 380 Tứ Xuyên poly 347 473 333 492 339 499 335 531 314 549 312 566 337 564 335 584 345 586 334 603 348 607 356 619 369 612 371 625 379 626 379 601 390 603 397 596 405 604 413 597 430 599 457 587 457 575 433 567 438 553 430 545 437 530 422 526 421 515 448 509 448 497 436 501 431 486 411 508 412 528 388 532 373 498 365 498 364 489 359 479 350 487 Vân Nam poly 451 320 460 329 461 348 475 360 476 351 481 352 481 343 475 342 478 328 487 327 492 313 477 305 484 292 478 286 470 304 470 313 Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ poly 374 232 380 252 374 236 364 249 390 249 383 266 408 293 410 284 441 280 446 288 432 308 449 317 466 313 469 293 481 284 485 289 482 303 510 316 532 286 560 282 564 268 591 259 586 243 599 230 601 240 628 229 628 221 641 217 652 239 664 239 664 224 667 220 675 231 720 199 707 176 701 182 689 151 702 153 702 133 692 122 718 92 728 47 717 35 712 43 692 45 682 26 676 28 666 21 671 13 667 7 653 23 657 22 663 33 647 74 628 87 617 82 603 114 606 120 627 121 632 116 643 115 665 137 646 139 614 151 616 161 575 181 561 176 551 187 559 200 524 226 493 226 457 241 419 228 414 220 Khu tự trị Nội Mông Cổ poly 534 286 513 317 495 316 490 331 511 341 508 362 496 363 498 368 485 370 478 365 474 374 479 378 475 394 465 395 464 409 505 420 522 430 523 414 531 412 522 401 547 400 533 372 540 355 535 327 543 318 537 307 548 284 Thiểm Tây poly 506 422 503 428 506 429 495 449 490 448 484 462 475 462 459 454 461 463 452 469 467 483 467 488 474 490 480 484 486 485 486 478 493 479 493 483 502 481 513 497 517 481 506 467 507 454 520 452 532 443 533 437 Thành phố Trùng Khánh poly 459 489 469 504 453 505 450 512 425 513 426 526 435 524 438 528 431 542 440 552 434 562 446 557 457 562 476 553 480 547 487 553 496 553 520 541 520 520 511 521 520 508 517 496 513 499 500 484 490 481 476 492 Quý Châu poly 437 565 459 573 462 586 450 592 472 599 470 614 500 626 502 621 525 626 555 601 554 588 566 574 563 564 557 565 549 556 555 543 548 532 536 540 491 556 480 548 477 555 461 565 447 557 Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây poly 549 285 538 307 543 317 539 358 534 374 585 357 587 343 583 337 592 316 583 305 588 290 596 286 595 274 587 271 596 266 592 260 566 267 561 280 Sơn Tây poly 588 341 590 356 538 374 548 396 557 413 590 415 594 428 616 432 626 424 626 413 620 414 614 411 610 403 616 393 620 391 619 383 625 384 628 388 636 384 629 372 617 372 607 365 616 351 613 345 Hà Nam poly 522 401 534 412 524 415 525 431 533 435 532 447 520 453 505 454 506 464 517 476 530 467 541 467 541 462 574 471 578 465 582 472 590 463 594 468 596 477 623 463 632 463 626 446 629 440 621 439 617 431 610 433 594 427 591 416 567 417 553 411 548 401 Hồ Bắc poly 520 475 523 511 512 519 522 519 524 539 541 534 553 535 557 543 548 557 564 563 568 556 580 556 588 550 599 551 597 515 591 513 593 502 602 492 601 486 592 477 590 467 582 473 570 471 540 462 541 468 537 470 528 469 Hồ Nam poly 570 557 565 581 556 589 555 599 530 621 523 638 531 652 540 650 535 639 539 630 580 621 595 608 592 601 600 604 629 600 648 595 657 581 650 563 633 558 632 564 626 561 607 566 613 555 611 550 600 552 587 549 583 559 Quảng Đông poly 518 658 466 657 462 686 505 685 524 694 527 687 531 687 540 682 548 664 545 656 Hải Nam poly 598 230 590 241 587 251 596 262 589 270 594 272 596 286 588 289 587 295 583 303 586 305 592 315 584 336 608 345 615 344 612 337 635 310 643 309 648 303 643 294 630 291 633 286 631 277 627 279 613 280 609 271 616 265 614 260 625 249 638 254 638 262 644 266 647 276 654 284 667 279 666 272 674 264 670 255 658 250 665 240 650 241 647 233 650 232 641 218 630 221 628 230 616 234 602 242 Hà Bắc poly 668 8 673 14 667 22 676 28 676 25 684 28 690 45 712 41 716 35 730 47 722 66 725 82 718 98 694 122 707 141 716 141 722 154 741 152 750 157 760 155 762 164 768 164 777 173 779 163 793 180 793 176 809 168 821 175 815 149 824 140 840 140 845 94 849 84 847 82 845 73 815 94 803 96 797 89 793 76 778 69 754 68 723 11 707 6 692 1 Hắc Long Giang poly 706 142 702 152 689 151 695 158 700 181 711 174 721 194 730 197 733 202 737 198 748 216 747 220 756 237 769 218 789 221 785 209 796 207 806 198 806 188 813 190 823 185 821 175 813 173 809 169 796 174 793 181 780 164 777 172 772 173 768 165 763 164 761 156 754 155 748 157 741 152 725 155 715 141 Cát Lâm poly 721 193 721 201 680 224 676 231 665 221 666 237 659 251 669 255 674 264 683 260 691 245 708 250 696 271 703 278 696 283 697 286 708 280 719 267 737 260 756 239 748 222 747 214 738 197 733 203 Liêu Ninh poly 626 248 614 259 618 264 610 271 612 279 625 281 631 276 638 264 639 254 631 253 Thủ đô Bắc Kinh poly 639 264 631 277 633 285 630 291 643 295 649 282 646 280 647 277 643 276 642 267 643 267 Thành phố Thiên Tân poly 664 303 645 304 633 311 612 337 616 353 605 365 613 367 615 371 629 374 631 367 640 366 646 373 656 368 660 373 675 359 695 337 696 327 719 320 721 310 704 311 690 306 678 320 665 318 Sơn Đông poly 639 366 630 372 640 376 650 382 659 386 659 397 664 405 670 404 673 399 679 408 669 408 670 413 666 418 675 426 673 432 693 432 703 438 710 431 714 423 724 419 719 411 706 403 693 372 676 366 674 360 667 367 664 372 657 369 647 373 Giang Tô poly 628 373 636 384 628 389 620 384 620 392 609 403 616 411 625 413 627 425 619 434 630 440 627 446 634 463 645 459 643 467 650 459 668 467 678 456 676 451 685 449 683 445 688 434 675 433 676 427 666 421 669 413 669 410 677 408 678 404 673 400 671 404 665 405 662 398 658 397 659 387 653 386 Anhui poly 713 422 709 432 717 438 725 434 721 426 Thành phố Thượng Hải poly 690 432 684 449 678 449 678 457 666 472 675 489 679 490 683 504 689 504 693 500 697 504 710 507 715 493 720 493 727 483 734 456 717 446 708 450 705 446 711 444 715 439 708 433 702 437 Chiết Giang poly 595 480 602 493 593 512 597 513 601 552 611 549 614 555 606 565 627 561 632 566 637 540 643 535 642 531 645 527 643 521 653 512 651 504 660 498 674 490 666 475 668 468 655 465 650 460 642 467 645 459 640 457 630 465 623 463 621 466 Giang Tây poly 679 490 673 492 658 498 651 504 654 512 643 519 646 526 642 534 633 558 650 562 658 582 679 563 702 541 709 507 698 505 694 500 688 505 681 504 Phúc Kiến poly 600 605 602 615 669 616 668 604 Đặc khu hành chính Hồng Kông poly 595 609 589 616 589 630 623 630 623 619 602 618 Đặc khu hành chính Ma Cao poly 738 542 728 547 711 574 710 584 714 594 721 600 723 608 727 596 733 589 742 559 742 553 744 548 Đài Loan
desc top-right
Lịch sử
Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân đứng đầu cơ quan hành chính địa phương từng đổi tên là:
- Chủ tịch Chính phủ nhân dân tỉnh (1949–1955).
- Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân (1955–1967)
- Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh (1967–1968)
- Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh (1968–1979)
- Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân (1979–nay) Các tên gọi Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân hiện nay gồm Tỉnh trưởng, Thị trưởng, Chủ tịch và Trưởng quan.
Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân
Theo nhiệm kỳ
Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân Trung Quốc nhiệm kì 2017 - 2022 Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân Trung Quốc nhiệm kỳ 2022 - 2027
Theo địa phương
;Khu vực đại lục Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh An Huy Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Cam Túc
- Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Cát Lâm Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Chiết Giang Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Giang Tây
- Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Giang Tô
- Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Hà Bắc *Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Hà Nam
- Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Hắc Long Giang Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Hải Nam Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Hồ Bắc *Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Hồ Nam
- Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Liêu Ninh Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Phúc Kiến Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Quảng Đông Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Quý Châu Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Sơn Đông
- Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Sơn Tây Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Thanh Hải Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Thiểm Tây Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Tứ Xuyên Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Vân Nam
;Thành phố trực thuộc trung ương
- Thị trưởng Chính phủ nhân dân thành phố Bắc Kinh
- Thị trưởng Chính phủ nhân dân thành phố Thiên Tân
- Thị trưởng Chính phủ nhân dân thành phố Thượng Hải
- Thị trưởng Chính phủ nhân dân thành phố Trùng Khánh
;Vùng tự trị
- Chủ tịch Chính phủ nhân dân Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ
- Chủ tịch Chính phủ nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ
- Chủ tịch Chính phủ nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
- Chủ tịch Chính phủ nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương
- Chủ tịch Chính phủ nhân dân Khu tự trị Tây Tạng
;Đặc khu hành chính
- Đặc khu trưởng Hồng Kông
- Đặc khu trưởng Ma Cao