✨Trương Kính Phu

Trương Kính Phu

Trương Kính Phu (; 6 tháng 6 năm 1914 - 31 tháng 7 năm 2015) là một chính khách của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy và Bí thư Tỉnh ủy tỉnh An Huy, Bộ trưởng Bộ Tài chính, và Ủy viên Quốc vụ Hội đồng Nhà nước lần thứ 5 và thứ 6.

Ông là Ủy viên dự khuyết của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 8, ủy viên của Ủy ban Trung ương khóa 11 và 12, ủy viên Thường vụ của Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc lần thứ 3 và thứ 4, và Ủy viên Thường vụ của Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Tiểu sử

Trương Kính Phu tên khai sinh là Trương Thế Đức, sinh trong một gia đình làm nông nghiệp ở huyện Phì Đông, tỉnh An Huy, vào ngày 6 tháng 6 năm 1914. Năm 1930, ông theo học trường Nam Kinh Hiểu Trang (南京 晓 庄 学校), được sáng lập bởi Đào Hàng Trí, một người Trung Quốc nổi tiếng về giáo dục. Ông trở thành một biên tập viên của Giáo dục Đời sống (《生活 教育》) vào năm 1931. Vào mùa đông năm 1932, ông là một giáo viên, và sau đó là chủ tịch của Trường Đại Trường Sơn Hải Công (大 场 山海 工 学 团).

Ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 12 năm 1935 và làm việc tại Thượng Hải. Năm 1937, sau khi Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai bùng nổ, Thượng Hải bị quân đội Nhật chiếm đóng, ông lui về Vũ Hán, thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc.

Ông được bổ nhiệm làm người đứng đầu Ban Tuyên truyền của chính quyền tỉnh An Huy vào tháng 4 năm 1938. Một năm sau, ông trở thành phó giám đốc Bộ Chính trị của trụ sở Giang Bắc của Tân Tứ quân.

Vào tháng 1 năm 1940, ông là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Tân Phố Lộ Đông, và đồng thời là Giám đốc Bộ Chính trị Biệt đội năm của Tân Tứ quân. Một năm sau đó, ông trở thành phó giám đốc Bộ Chính trị của Sư đoàn hai của Tân tứ quân.

Vào tháng 2 năm 1942, ông Ủy viên chính trị của Lữ đoàn bốn, Sư đoàn hai của Tân tứ quân, và đồng thời là người đứng đầu Sở Tuyên truyền Hoài Nam.

Năm 1949, ông được bổ nhiệm làm Phó Thị trưởng và Phó Bí thư Thành ủy Hàng Châu, thủ phủ của tỉnh Chiết Giang. Sau khi thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, ông phục vụ trong nhiều chức vụ khác nhau ở chính quyền tỉnh Chiết Giang.

Năm 1956, ông trở thành Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc, là trợ lý của Chủ tịch Quách Mạt Nhược.

Vào tháng 1 năm 1975, ông được thăng chức trở thành Bộ trưởng Tài chính Trung Quốc, ông giữ này cho đến tháng 8 năm 1979.

Năm 1980, ông là Tỉnh trưởng và Bí thư Tỉnh ủy An Huy, thay thế cho Vạn Lý.

Năm 1982, ông được bổ nhiệm làm giám đốc của Ủy ban Kinh tế Quốc gia và Ủy viên Quốc vụ Trung Quốc.

Ông được bầu làm Ủy viên Thường vụ của Ủy ban Cố vấn Trung ương trong Đại hội Toàn quốc lần thứ 13 của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Ông qua đời vì bệnh ở Bắc Kinh, ngày 31 tháng 7 năm 2015. Thi hài ông được hỏa táng vào ngày 6 tháng 8 năm 2015.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trương Kính Phu** (; 6 tháng 6 năm 1914 - 31 tháng 7 năm 2015) là một chính khách của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy** (tiếng Trung: 安徽省人民政府省长, bính âm: _Ān Huī xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _An Huy_ _tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) gọi tắt là **Tỉnh trưởng
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Tăng trưởng kinh tế** là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc dân (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam** (Tiếng Trung Quốc: 河南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hé Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hà Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân** (, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng_, Từ Hán – Việt: _Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng_) là vị trí cán bộ, công
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông** (tiếng Trung: 山东省人民政府省长, bính âm: _Shān Dōng_ _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Sơn Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông** (Tiếng Trung Quốc: 广东省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Dōng shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quảng Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây** (Tiếng Trung Quốc: **山西省人民政府省长**, Bính âm Hán ngữ: _Shān Xī xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng,_ Từ Hán - Việt: _Sơn Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc** (tiếng Trung: 湖北省人民政府省长, bính âm: _Hú Běi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Bắc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô** (tiếng Trung: 江苏省人民政府省长, bính âm: Jiāng Sū xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, _Giang Tô tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam** (tiếng Trung: 湖南省人民政府省长, bính âm: _Hú Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam** (Tiếng Trung Quốc: 海南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hǎi Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hải Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên** (Tiếng Trung Quốc: 四川省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Sì Chuān shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Tứ Xuyên tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Bắc, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Liêu Ninh, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến** (tiếng Trung: 福建省人民政府省长, bính âm: _Fú Jiàn_ _xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Phúc Kiến tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây** (tiếng Trung: 江西省人民政府省长, bính âm: Jiāng Xī _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Giang Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu** (Tiếng Trung Quốc: 贵州省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guì Zhōu shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quý Châu tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải** (tiếng Trung: 青海省人民政府省长, bính âm: _Qīng Hǎi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thanh Hải tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam** (Tiếng Trung Quốc: 云南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Yún Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Vân Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
Dưới đây là danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân của Trung Quốc trong nhiệm kì 2017 - 2022. ## Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân 2017 - 2022
Dưới đây là danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân của Trung Quốc trong nhiệm kì 2022 - 2027. ## Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân 2022 - 2027
**Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London** (tiếng Anh: _The London School of Economics and Political Science_, viết tắt **LSE**), là một cơ sở nghiên cứu và giáo dục công lập chuyên về
**Nông trường Trần Phú** là một thị trấn nông trường thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái, Việt Nam. ## Địa lý Thị trấn Nông trường Trần Phú có vị trí địa lý: *Phía đông
**Trương Quốc Thanh** (tiếng Trung giản thể: 张国清, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Guó Qīng_, sinh ngày 13 tháng 8 năm 1964, người Hán) là nhà kinh tế, kỹ thuật quân sự, chính trị gia
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ** (Tiếng Trung Quốc: **内蒙古自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Nèi Méng Gǔ Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Nội Mông Cổ tự trị Khu Nhân dân
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Lan Anh Bãi Trường kinh doanh bất động sản, khách sạn, biệt thự, căn hộ kinh doanh, dv lưu trú ngắn ngày, nhà hàng, điều hành tour…Long Beach Group:
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Lan Anh Bãi Trường kinh doanh bất động sản, khách sạn, biệt thự, căn hộ kinh doanh, dv lưu trú ngắn ngày, nhà hàng, điều hành tour…Long Beach Group:
**Trường Kinh tế Cao cấp** (tiếng Anh: National Research University "Higher School of Economics", HSE University; tiếng Nga: Национальный исследовательский университет "Высшая школа экономики", НИУ ВШЭ) tên gọi đầy đủ là Đại học Nghiên cứu
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** (Tiếng Trung Quốc: **西藏自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xī Zàng Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, Từ Hán - Việt: _Tây Tạng tự trị Khu Nhân
**Trường Kinh doanh Harvard ** (**HBS **- _Harvard Business School_) là một trong những trường kinh doanh sau đại học tại Hoa Kỳ của Viện Đại học Harvard ở Boston, bang Massachusetts. Nó được xếp
**Tín Trường Tinh** (tiếng Trung: 信长星, bính âm: _Xìn Zhǎng Xīng_, tiếng Latinh: _Xin Zhangxing_, sinh tháng 12 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
**Trương Cao Lệ** (chữ Hán: _张高丽_, sinh 1946) là một chính khách cao cấp Trung Quốc. Ông từng giữ chức vụ Phó Thủ tướng Thường trực Quốc vụ viện nhiệm kỳ 2013 đến năm 2018
**Hàn Trường Phú** (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Kinh tế học trọng cung nhấn mạnh các biện pháp nâng cao năng lực sản xuất, đẩy đường tổng cung AS dịch chuyển sang phải, nâng cao tốc độ tăng trưởng tiềm năng, từ đó
**Vu Nghị Phu** (, 1903 - 1982) là bút hiệu của một văn sĩ, chính khách Trung Hoa. Ông từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang đầu tiên. ## Tiểu
**Trường Quản lý Yale** (_Yale School of Management_) là trường kinh doanh đào tạo sau đại học trực thuộc Đại học Yale nằm ở thành phố New Haven, bang Connecticut, Hoa Kỳ. Trường cấp bằng
**Trương Tả Kỉ** (sinh tháng 1 năm 1945) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và cựu Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang. Ông là Chủ nhiệm Ủy
**Trường đua Phú Thọ** là một trường đua ngựa ở Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh. Trước kia, đây là trường đua ngựa duy nhất của Sài Gòn và Việt Nam. Nơi đây cũng
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây** (Tiếng Trung Quốc: 广西壮族自治区人民政府主席, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Xī Zhuàngzú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Quảng Tây Choang tộc tự trị
**Đặc khu trưởng Ma Cao**, với tên gọi là **Trưởng quan Hành chính Khu hành chính đặc biệt Áo Môn** (Chữ Hán phồn thể: 中華人民共和國澳門特別行政區行政長官, Bính âm Hán ngữ: _Zhōnghuá Rénmín Cònghéguó Àomén Tèbié Xíngzhèngqū
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ** (Tiếng Trung Quốc: **宁夏回族自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Níng Xià Huízú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Ninh Hạ Hồi tộc tự trị
**Lý Trường Xuân** (sinh tháng 2 năm 1944) là một chính trị gia, nhà lãnh đạo cấp cao đã nghỉ hưu của Đảng Cộng sản Trung Quốc (_CPC_). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên
là thành viên Nội các Nhật Bản phụ trách Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp. ## Danh sách bộ trưởng
**Kinh tế Việt Nam** là một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đang phát triển, phụ thuộc lớn vào nông nghiệp, du lịch, xuất khẩu thô và đầu tư trực
**Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với