Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (tiếng Trung: 湖北省人民政府省长, bính âm: Hú Běi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, Hồ Bắc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng) được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Hồ Bắc, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc có cấp bậc Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân là lãnh đạo thứ hai của tỉnh, đứng sau Bí thư Tỉnh ủy. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc đồng thời là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Bắc.
Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc có các tên gọi là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1949 - 1955), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1955 - 1967), Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Hồ Bắc (1967 - 1968), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Hồ Bắc (1968 - 1979), và Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1979 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính tỉnh Hồ Bắc, tức nghĩa Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc hiện nay.
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc hiện tại là Vương Hiểu Đông.
Lịch sử
Giai đoạn sơ khai
nhỏ|275x275px|[[Trần Phi Hiển (1916 – 1995), Bí thư Ban Bí thư, Bí thư Chính Pháp, Bí thư Thượng Hải, Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Tỉnh trưởng Hồ Bắc (1978 – 1980).]]
Vào tháng 5 năm 1949, Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc được thành lập, thủ phủ tỉnh đặt tại Vũ Hán. Vào tháng 4 năm 1950, cơ quan được tổ chức lại thành Ủy ban Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc. Lãnh đạo đầu tiên của tỉnh Hồ Bắc là Lý Tiên Niệm, lãnh đạo toàn diện kiêm cùng lúc các chức vụ Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Bắc, Bí thư Quân khu, Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu tỉnh Hồ Bắc, Bí thư kiêm Thị trưởng thành phố Vũ Hán và Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc giai đoạn 1949 – 1954. Trong những năm này, ông đã chỉ đạo công tác chống bá quyền, bình ổn giá, quản lý tài chính và kinh tế thống nhất, cải cách ruộng đất, thanh trừ phản cách mạng, đoàn kết trí thức và nhân dân từ mọi tầng lớp. Ông đã thống nhất và đoàn kết được nhân dân tỉnh Hồ Bắc, ngay giai đoạn Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa ra đời. Vào tháng 3 năm 1952, Lý Tiên Niệm đã thành lập Ủy ban Phân chia lũ lụt Kinh Giang, kiểm Chủ nhiệm và đến tháng 4 năm 1953, Dự án Phân chia lũ lụt Kinh Giang đã hoàn thành. Dự án nằm ở huyện Công An, Kinh Châu, trên bờ phía nam của sông Dương Tử ở tỉnh Hồ Bắc. Đây là một dự án bảo tồn nước quy mô lớn do chính phủ Trung Quốc xây dựng để đảm bảo an toàn cho đồng bằng Giang Hán và thành phố Vũ Hán. Dự án trên diện tích là 920 km² và có thể chứa khoảng sáu tỷ mét khối nước lũ.. Trong cuộc Đại Cách mạng Văn hóa, Ủy ban Cách mạng tỉnh Hồ Bắc đã thực thi quyền hành pháp, Vũ Hán là một trong những trọng điểm hoạt động của Hồng vệ binh. Giai đoạn này, Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Hồ Hắc là Tằng Tứ Ngọc (曾思玉. 1911 – 2012) giai đoạn (1968 – 1973), Triệu Tân Sơ (赵辛初. 1915 – 1981) giai đoạn (1973 – 1978) và Trần Phi Hiển (陈丕显. 1916 – 1995) giai đoạn (1978 – 1980). Trong đó Tằng Tứ Ngọc là Trung tướng. Năm 1971, trong sự kiện 13 tháng 9 (九一三事件), Lâm Bưu qua đời, Tằng Tứ Ngọc bị tố cáo và được gọi đến Bắc Kinh để tiến hành điều tra. Trong thời gian đó ông được đánh giá là có sai lầm nhưng không nghiêm trọng và quay trở lại Hồ Bắc. Còn có Trần Phi Hiển (1916 – 1995), sau khi rời Hồ Bắc, ông trở thành Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Bí thư Ủy ban Chính Pháp, Bí thư Thượng Hải, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại, là Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.
Từ 1980
nhỏ|190x190px|[[Tằng Tứ Ngọc (1911 – 2012), Trung tướng Giải phóng quân, nguyên Chủ nhiệm Hồ Bắc (1968 – 1973).]]
Vào tháng 1 năm 1980, Ủy ban Cách mạng tỉnh Hồ Bắc được giải thể và Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc được tái lập. Với tình hình Đặng Tiểu Bình trở lành Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao (Trung Quốc), tiến hành mở cửa kinh tế, nhiệm vụ chính của các Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc là phát triển kinh tế. Từ đó đến nay có: Hàn Ninh Phu (韩宁夫. 1915 – 1995) giai đoạn (1980 – 1983), Hoàng Trí Chân (黄知真. 1920 – 1993) giai đoạn (1983 – 1986), Quách Chấn Kiền (郭振乾. 1933 – 2019) giai đoạn (1986 – 1990), Quách Thụ Ngôn (郭树言. 1935) giai đoạn (1990 – 1993), Cổ Chí Kiệt (贾志杰. 1935) giai đoạn (1993- 1995), Tưởng Chúc Bình (蒋祝平. 1937) giai đoạn (1995 – 2001), Trương Quốc Quang (张国光. 1945) giai đoạn (2001 – 2002), La Thanh Toàn (罗清泉. 1945) giai đoạn (2002 – 2007), Lý Hồng Trung (2007 – 2011), Vương Quốc Sinh (2011 – 2016), Vương Hiểu Đông (2016 – nay). Trong đó, Trương Quốc Quang là Tỉnh trưởng Hồ Bắc trong hơn một năm, vi phạm kỷ luật nghiêm trọng, bị khai trừ và phán quyết tù năm 2004 vì tội tham nhũng. Hiện nay, Lý Hồng Trung, Vương Quốc Sinh, Vương Hiểu Đông đang là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX Cùng với chức năng sản xuất điện, công trình còn giúp ngăn lũ lụt, tăng cường năng lực vận chuyển ở vùng hạ du của Trường Giang. Một số đập thủy điện khác tại Hồ Bắc là đập Cát Châu Bá (葛洲坝水利枢纽), đập Đan Giang Khẩu (丹江口大坝), đập Cách Hà Nham (隔河岩大坝), đập Phú Thủy (富水大坝).
Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc
Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc có 17 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.
Tập tin:Chen Pixian cropped.jpg|Trần Phi Hiển (1916 - 1995), nguyên Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1978 - 1980).
Tập tin:Zengsiyu.jpg|Tằng Tứ Ngọc (1911 - 2012), Trung tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Hồ Bắc (1968 - 1973).
Tập tin:Li Xiannian - 1974.jpg|Lý Tiên Niệm (1909 - 1992), nguyên Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1983 - 1988), nguyên Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (lãnh đạo quốc gia vị trí thứ ba), nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1949 - 1954).
Tên gọi khác của chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1949 - 1955)
thế=|nhỏ|300x300px|Hồ Bắc
Lý Tiên Niệm, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1949 - 1954).
Lưu Tử Hậu, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1954 - 1955).
Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1955 - 1967)
Lưu Tử Hậu, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1955 - 1956).
Trương Thể Học, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Hồ Bắc (1956 - 1967).
Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Hồ Bắc (1967 - 1968)
Trương Thể Học, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Hồ Bắc (1967 - 1968).
Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Hồ Bắc (1968 - 1979)
Tằng Tứ Ngọc, Trung tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Hồ Bắc (1968 - 1973).
Triệu Tân Sơ, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Hồ Bắc (1973 - 1978).
Trần Phi Hiển, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Hồ Bắc (1978 - 1979).
Các lãnh đạo quốc gia Trung Quốc từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc
thế=|nhỏ|319x319px|Bản đồ Hồ Bắc
Trong quãng thời gian từ năm 1949 đến nay, Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc có các lãnh đạo quốc gia từng làm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân. Trong đó lãnh đạo cấp quốc gia cao nhất từng giữ vị trí Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh là Lý Tiên Niệm, người Hồ Bắc, nguyên Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, từng tham gia kháng chiến Vạn lý Trường chinh và cuộc đấu tranh lật đổ Tứ nhân bang.
Lý Tiên Niệm (1909 - 1992), nguyên Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1983 - 1988), nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (khóa XII, XIII, lãnh đạo vị trí thứ năm), nguyên Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (1988 - 1992), nguyên Phó Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ngoài ra còn có một số các bộ cao cấp như:
Lý Hồng Trung (1956 -), đương nhiệm Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19, Bí thư Thành ủy thành phố Thiên Tân.
*Trần Phi Hiển (1916 - 1995), nguyên Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải, nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Vương Chính Phổ** (hay **Vương Chính Phả**, tiếng Trung giản thể: 王正谱, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhèng Pǔ_, sinh tháng 8 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Trương Khánh Vĩ** (tiếng Trung giản thể: 张庆伟; bính âm Hán ngữ: _Zhāng Qìng Wěi_; sinh ngày 7 tháng 11 năm 1961) là người Hán, nhà khoa học hàng không vũ trụ, chính trị gia
**Trương Vân Xuyên** (; sinh 8 tháng 10 năm 1946) là kỹ sư, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hà Bắc, Chủ nhiệm Ủy
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Bắc, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc** (tiếng Trung: 湖北省人民政府省长, bính âm: _Hú Běi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Bắc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô** (tiếng Trung: 江苏省人民政府省长, bính âm: Jiāng Sū xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, _Giang Tô tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Vương Trung Lâm** (tiếng Trung giản thể: 王忠林, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhōng Lín_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam** (tiếng Trung: 湖南省人民政府省长, bính âm: _Hú Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Vương Hạo** (tiếng Trung giản thể: 王浩, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hào_, sinh tháng 10 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam** (Tiếng Trung Quốc: 河南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hé Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hà Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Liêu Ninh, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây** (Tiếng Trung Quốc: **山西省人民政府省长**, Bính âm Hán ngữ: _Shān Xī xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng,_ Từ Hán - Việt: _Sơn Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy** (tiếng Trung: 安徽省人民政府省长, bính âm: _Ān Huī xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _An Huy_ _tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) gọi tắt là **Tỉnh trưởng
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây** (Tiếng Trung Quốc: 陕西省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Shǎn Xī shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thiểm Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Vương Quốc Sinh** (; sinh tháng 5 năm 1956) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam** (Tiếng Trung Quốc: 海南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hǎi Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hải Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên** (Tiếng Trung Quốc: 四川省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Sì Chuān shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Tứ Xuyên tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông** (Tiếng Trung Quốc: 广东省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Dōng shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quảng Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến** (tiếng Trung: 福建省人民政府省长, bính âm: _Fú Jiàn_ _xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Phúc Kiến tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Hồ Ngọc Đình** (tiếng Trung giản thể: 胡玉亭, bính âm Hán ngữ: _Hú Yùtíng_, sinh tháng 7 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Cung Chính** (tiếng Trung giản thể: 龚正, bính âm Hán ngữ: _Gōng Zhèng_, sinh ngày 4 tháng 3 năm 1960, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang** (tiếng Trung: 黑龙江省人民政府省长, bính âm: _Hēilóngjiāng xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng_), gọi tắt là **Tỉnh trưởng Hắc Long Giang**, là chức vụ lãnh đạo hành
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam** (Tiếng Trung Quốc: 云南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Yún Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Vân Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Đường Nhân Kiện** (tiếng Trung: 唐仁健, bính âm Hán ngữ: _Táng Rén Jiàn_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Lý Hồng Trung** (; Li Hongzhong, sinh tháng 8 năm 1956) là chính trị gia người Trung Quốc. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa XIX, Phó
**Tín Trường Tinh** (tiếng Trung: 信长星, bính âm: _Xìn Zhǎng Xīng_, tiếng Latinh: _Xin Zhangxing_, sinh tháng 12 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Ngô Quan Chính** (sinh tháng 8 năm 1938) là một cựu chính khách, nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc thời kỳ Tổng Bí thư Hồ Cẩm Đào. Từ năm 2002
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân** (, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng_, Từ Hán – Việt: _Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng_) là vị trí cán bộ, công
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Cát Lâm, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** (Tiếng Trung Quốc: **西藏自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xī Zàng Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, Từ Hán - Việt: _Tây Tạng tự trị Khu Nhân
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ** (Tiếng Trung Quốc: **内蒙古自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Nèi Méng Gǔ Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Nội Mông Cổ tự trị Khu Nhân dân
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Trình Tiềm** (chữ Hán: 程潛; 1882–1968) là một nhà cách mạng, tướng lĩnh quân phiệt và chính khách trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử ### Thân thế ### Tham gia cách mạng Sau
**Hứa Cần** (tiếng Trung giản thể: 许勤, bính âm Hán ngữ: _Xǔ Qín_, sinh tháng 10 năm 1961) là người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Trương Kính Phu** (; 6 tháng 6 năm 1914 - 31 tháng 7 năm 2015) là một chính khách của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Trùng Khánh** (Tiếng Trung Quốc: **重庆市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Chóng Qìng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Trùng Khánh thị Nhân dân Chính
Dưới đây là danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân của Trung Quốc trong nhiệm kì 2017 - 2022. ## Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân 2017 - 2022
Dưới đây là danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân của Trung Quốc trong nhiệm kì 2022 - 2027. ## Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân 2022 - 2027
**Đàm Diên Khải** (譚延闓, 25 tháng 1 năm 1880 – 22 tháng 9 năm 1930), ấu danh **Bảo Lộ** (寶璐), tự **Tổ Am** (組庵), biệt hiệu **Vô Úy** (無畏), trai hiệu **Thiết Trai** (切齋) là
**Chu Cường** (; sinh tháng 4 năm 1960) là thạc sĩ luật học, chính khách người Trung Quốc. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa XIX,
**Lý Khắc Cường** (, 1 tháng 7 năm 1955 – 27 tháng 10 năm 2023) là một chính khách cao cấp của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là nguyên Thủ tướng Quốc
**Tưởng Siêu Lương** (tiếng Trung: 蒋超良, bính âm: _Jiǎng Chāo Liáng_), sinh tháng 8 năm 1957, một Người Hán, Chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông nguyên là Bí thư Tỉnh ủy
**Hàn Tuấn** (tiếng Trung giản thể: 韩俊, bính âm Hán ngữ: _Hán Jùn_, sinh tháng 12 năm 1963, người Hán) là nhà khoa học nông nghiệp, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
**Triệu Tử Dương** (; 17 tháng 10 năm 1919 – 17 tháng 1 năm 2005) là một chính trị gia Trung Quốc. Ông từng giữ chức vụ Thủ tướng Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân
**Nguyễn Thành Phát** (; sinh tháng 10 năm 1957), người Hán, là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Ông nguyên là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung
**Viên Gia Quân** (tiếng Trung giản thể 袁家军; bính âm Hán ngữ: _Yuán Jiā Jūn_, sinh ngày 27 tháng 9 năm 1962, người Hán) là nhà khoa học hàng không vũ trụ, chuyên gia kỹ
**Lâu Dương Sinh** (; sinh tháng 10 năm 1959) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa