✨Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang (tiếng Trung: 浙江省人民政府省长, bính âm: Zhè Jiāng shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, Chiết Giang tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng) được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Chiết Giang, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang có cấp bậc Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân là lãnh đạo thứ hai của tỉnh, đứng sau Bí thư Tỉnh ủy. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang đồng thời là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Chiết Giang.

Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang có các tên gọi là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1949 - 1955), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1955 - 1967), Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Chiết Giang (1967 - 1968), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Chiết Giang (1968 - 1979), và Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1979 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính tỉnh Chiết Giang, tức nghĩa Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh _Chiết Giang_ hiện nay.

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang hiện tại là Vương Hạo.

Lịch sử

Thời kỳ đầu

trái|nhỏ|242x242px|[[Đàm Chấn Lâm (1902 – 1983), Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Tổng lý Quốc vụ viện, Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang đầu tiên (1949 – 1955).]]

Vào tháng 7 năm 1949, Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang được thành lập. Đàm Chấn Lâm (谭震林. 1902 – 1983) là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang giai đoạn 1949 – 1955, đồng thời cũng là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô, trong thời điểm hai tỉnh này đều được quản lý hành chính bởi ông.

Năm 1955, theo Hiến pháp Ngũ Tứ, Ủy ban Nhân dân tỉnh Chiết Giang được thành lập. Có bốn Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân gồm Sa Văn Hán (沙文汉. 1908 – 1964) giai đoạn (1955 – 1957), Hoắc Sĩ Liêm (霍士廉. 1909 – 1996) giai đoạn (1957 – 1958), Châu Kiến Nhân (周建人. 1888 – 1984) giai đoạn (1958 – 1967), Long Tiềm (龙潜. 1913 – 1992) trong năm 1967. Trong số đó, Sa Văn Hán, Hoắc Sĩ Liêm, Long Tiềm chỉ công tác trong thời gian ngắn, Long Tiềm là Thiếu tướng được bổ nhiệm vào đầu năm 1967, kiêm chức Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Chiết Giang nhằm phụ trách quân đội kiểm soát Chiết Giang, bị cách chức trong vòng bảy tháng vì không xử lý được sự kiện Ngũ Mã, một vụ xung đột lớn ở Phố Ngũ Mã, con đường thương mại nổi tiếng thuộc Ôn Châu. Châu Kiến Nhân (1888 – 1984) là một trường hợp đặc biệt. Ông quản lý hành chính Chiết Giang năm 1958, khi đã 70 tuổi, cho đến năm 80 tuổi. Châu Kiến Nhân không đi theo Đảng Cộng sản Trung Quốc mà là Hội viên Hội xúc tiến dân chủ Trung Quốc, gọi tắt Dân Tiến hội (民进会) – là một trong những đảng phái dân chủ của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, một trong những người sáng lập năm 1945 và là Chủ tịch Hội xúc tiến dân chủ Trung Quốc 1979 – 1984, Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc đến khi qua đời.

Năm 1968, Ủy ban Cách mạng tỉnh Chiết Giang được chính thức thành lập và kiểm soát quân sự vẫn được thực hiện. Có ba Chủ nhiệm của Ủy ban Cách mạng, gồm Thiếu tướng Nam Bình (南萍. 1918 – 1989) giai đoạn (1967 – 1973), Đàm Khải Long (谭启龙. 1913 – 2003) giai đoạn (1973 – 1977), Thiếu tướng Thiết Anh (铁瑛. 1916 – 2009) giai đoạn (1977 – 1979). Nam Bình kế nhiệm Long Tiềm, giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Chiết Giang vào những tháng cuối năm 1967 rồi trở thành Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Chiết Giang năm 1968. Năm 1973, một thời gian sau Sự kiện 13 tháng 9, ông bị cách chức.

Phát triển đổi mới

nhỏ|200x200px|[[Hạ Bảo Long (1952), Tỉnh trưởng Chiết Giang 2011 – 2012.]]Vào tháng 12 năm 1979, Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang được tổ chức lại, và trụ sở Chính phủ Nhân dân tỉnh được đặt tại thủ phủ Hàng Châu. Từ đó cho đến năm 2020, có 12 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang, là Lý Phong Bình (李丰平. 1912 – 2008) giai đoạn (1979 – 1983), Tiết Câu (薛驹. 1922) giai đoạn (1983 – 1987), Thẩm Tổ Luân (1987 – 1990), Cát Hồng Thăng (葛洪升. 1931) giai đoạn (1990 – 1993), Vạn Học Viễn (万学远. 1940) giai đoạn (1993 – 1997), Sài Tùng Nhạc (柴松岳. 1941) giai đoạn (1997 – 2002), Tập Cận Bình (2002 – 2003), Lã Tổ Thiện (吕祖善. 1946) giai đoạn (2003 – 2011), Hạ Bảo Long (2011 – 2012), Lý Cường (2012 – 2016), Xa Tuấn (2016 – 2017), hiện là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Chiết Giang, Viên Gia Quân (2017 – nay), đương nhiệm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang. Trong đó Tập Cận Bình giữ chức vụ Quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang từ tháng 10 năm 2002 đến tháng 1 năm 2003, tạm thời trước khi là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Chiết Giang.

Hiện tại, Lý Cường là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Lãnh đạo cấp Chính Quốc gia. Cùng với Lãnh đạo cấp Chính Quốc gia, Bí thư thứ Nhất Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Văn phòng Tổng Bí thư Thái Kỳ, Lãnh đạo cấp Chính Quốc gia, Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện Đinh Tiết Tường, Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Bí thư Thành ủy thành phố Thiên Tân Trần Mẫn Nhĩ, Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Bí thư Thành ủy thành phố Quảng Đông Hoàng Khôn Minh, Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam Lâu Dương Sinh, Kiểm sát trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao Ứng Dũng, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm Bayanqolu, Chủ nhiệm Văn phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc Chung Thiệu Quân(钟绍军. 1968) và Lý Cường là thành viên của Quân Chiết Giang Tập Cận Bình, phụ tá Tập Cận Bình từ những năm ông công tác tại Chiết Giang.

Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang

Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang có 20 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.

Tập tin:Li Qiang in 2016.jpg|Lý Cường (1959 -), Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang (2012 - 2016). Tập tin:Xia Baolong.jpg|Hạ Bảo Long (1952), Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang (2011 - 2012). Tập tin:Xi Jinping 2019.jpg|Tập Cận Bình (1953), Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao Trung Quốc), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang (2002 - 2003). Tập tin:周建人.jpg|Châu Kiến Nhân (1888 - 1984), nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1958 - 1967). Tập tin:沙文漢.jpg|Sa Văn Hán (1908 - 1964), nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1955 - 1957). Tập tin:Tan Zhenlin.jpg|Đàm Chấn Lâm (1902 - 1983), nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô đầu tiên (1949 - 1955).

Tên gọi khác của chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân

Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1949 - 1955)

thế=|nhỏ|300x300px|Chiết Giang

  • Đàm Chấn Lâm, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1949 - 1955).

Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1955 - 1967)

  • Sa Văn Hán, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1955 - 1957).
  • Hoắc Sĩ Liêm, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1957 - 1958).
  • Châu Kiến Nhân, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Chiết Giang (1958 - 1967).

Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Chiết Giang (1967 - 1968)

  • Long Tiềm, Thiếu tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Chiết Giang (1967).
  • Nam Bình, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Chiết Giang (1968).

Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Chiết Giang (1968 - 1979)

  • Nam Bình, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Chiết Giang (1968 - 1973).
  • Đàm Khải Long, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Chiết Giang (1973 - 1977).
  • Thiết Anh, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Chiết Giang (1977 - 1979).

Các lãnh đạo quốc gia Trung Quốc từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang

thế=|nhỏ|Bản đồ Chiết Giang Trong lịch sử, có lãnh đạo Quốc gia từng giữ vị trí lãnh đạo Phúc Kiến:

  • Tập Cận Bình, Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao Trung Quốc), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1999 - 2002).

Ngoài ra còn có:

  • Lý Cường (1959 -), Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang (2012 - 2016).
  • Đàm Chấn Lâm (1902 - 1983), nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang đầu tiên (1949 - 1955).
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương Hạo** (tiếng Trung giản thể: 王浩, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hào_, sinh tháng 10 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang** (tiếng Trung: 浙江省人民政府省长, bính âm: Zhè Jiāng _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Chiết Giang tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Viên Gia Quân** (tiếng Trung giản thể 袁家军; bính âm Hán ngữ: _Yuán Jiā Jūn_, sinh ngày 27 tháng 9 năm 1962, người Hán) là nhà khoa học hàng không vũ trụ, chuyên gia kỹ
**Trịnh Sách Khiết** (hoặc **Trịnh San Khiết**, tiếng Trung giản thể: 郑栅洁, bính âm Hán ngữ: _Zhèng Zhà Jié_, tiếng Latinh: _Zheng Zhajie_; sinh ngày 10 tháng 11 năm 1961, người Hán) là chính trị
**Cung Chính** (tiếng Trung giản thể: 龚正, bính âm Hán ngữ: _Gōng Zhèng_, sinh ngày 4 tháng 3 năm 1960, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây** (tiếng Trung: 江西省人民政府省长, bính âm: Jiāng Xī _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Giang Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Lưu Tiệp** (tiếng Trung giản thể: 刘捷, bính âm Hán ngữ: _Liú Jié_, sinh tháng 1 năm 1970, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Hồ Hòa Bình** (tiếng Trung giản thể: 胡和平, bính âm Hán ngữ: _Hú Hé Píng_, sinh tháng 10 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông** (tiếng Trung: 山东省人民政府省长, bính âm: _Shān Dōng_ _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Sơn Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân** (, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng_, Từ Hán – Việt: _Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng_) là vị trí cán bộ, công
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Trương Kính Phu** (; 6 tháng 6 năm 1914 - 31 tháng 7 năm 2015) là một chính khách của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
nhỏ|Phân bố những người họ Viên ở [[Trung Quốc.]] **Viên** là một họ của người châu Á, họ này xuất hiện ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 원, Romaja quốc ngữ: _Won_) và Trung Quốc
**Xa Tuấn** (; sinh tháng 7 năm 1955) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,
**Hạ Bảo Long** (; sinh tháng 12 năm 1952) là tiến sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội
**Đường Nhất Quân** (; sinh tháng 3 năm 1961), người Hán, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Dịch Luyện Hồng** (; bính âm Hán ngữ: _Yì Liàn Hóng_; sinh tháng 9 năm 1959) là người Hán, chuyên gia kinh tế học và chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Phùng Phi** (tiếng Trung giản thể: 冯飞, bính âm Hán ngữ: _Féng fēi_, sinh tháng 12 năm 1962, người Hán) là chuyên gia kỹ thuật điện tử và tự động hóa, chính trị gia nước
**Hứa Côn Lâm** (tiếng Trung giản thể: 许昆林, bính âm Hán ngữ: _Xǔ Kūn Lín_, sinh tháng 5 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Bayanqolu** (Tiếng Mông Cổ: , bảng chữ cái Kirin - Mông Cổ: Баян чулуу, tiếng Trung: 巴音朝鲁 bính âm: _Bā yīn cháo lǔ,_ từ Hán - Việt: _Ba Âm Triều Lỗ_), sinh tháng 10 năm
**Hàn Tuấn** (tiếng Trung giản thể: 韩俊, bính âm Hán ngữ: _Hán Jùn_, sinh tháng 12 năm 1963, người Hán) là nhà khoa học nông nghiệp, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
**Đỗ Gia Hào** (; sinh tháng 7 năm 1955) là cử nhân văn học, thạc sĩ quản trị kinh doanh, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ban
**Hoàng Cường** (tiếng Trung giản thể: 黄强, bính âm Hán ngữ: _Huáng Qiáng_, sinh tháng 4 năm 1963, người Hán) là chuyên gia kỹ thuật thiết kế hàng không, chính trị gia nước Cộng hòa
**Đàm Diên Khải** (譚延闓, 25 tháng 1 năm 1880 – 22 tháng 9 năm 1930), ấu danh **Bảo Lộ** (寶璐), tự **Tổ Am** (組庵), biệt hiệu **Vô Úy** (無畏), trai hiệu **Thiết Trai** (切齋) là
**Dương Hùng** (; sinh tháng 11 năm 1953) là Thạc sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng giữ chức vụ Phó Bí thư Thành ủy Thượng Hải,
**Hàn Chính** (; sinh ngày 22 tháng 4 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ tháng
**Hạ Nhất Thành** (Tiếng Bồ Đào Nha: _Ho Iat Seng_, Chữ Hán phồn thể: 賀一誠, Chữ Hán giản thể: 贺一诚, Bính âm Hán ngữ: _Hè yīchéng,_ GLM), sinh ngày 12 tháng 6 năm 1957, là
**Lạc Huệ Ninh** (; sinh tháng 10 năm 1954) là tiến sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng
Đây là danh sách tất cả các huyện (trong đó có cả các huyện tự trị, các kỳ và các kỳ tự trị) cùng với các thành phố cấp huyện () và các quận ()
**Liêu Quốc Huân** (hoặc **Liệu Quốc Huân**, tiếng Trung: 廖国勋, bính âm: _Liào Guó Xūn_, tiếng Latinh: _Liao Guoxun_, tháng 2 năm 1963 – 27 tháng 4 năm 2022) là người Thổ Gia, chính trị
**Gia Hưng** (tiếng Trung: 嘉兴市 bính âm: Jiāxīng Shì, Hán-Việt: _Gia Hưng thị_ Wade-Giles:Chia-hsing; bính âm bưu chính: Kashing) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc. Nằm bên bờ
nhỏ|trương Thông thời nhà Minh ở Trung Quốc **Trương Thông** (chữ Hán: 张璁; 1475 – 1539), tự **Bỉnh Dụng**, người huyện Vĩnh Gia, phủ Ôn Châu, Thừa Tuyên Bố chánh sứ tư Chiết Giang ,
**Danh sách dị giáo phái theo quan điểm của Chính quyền** (_Governmental lists of cults and sects_) là việc phân loại các tôn giáo, giáo phái, các hội nhóm tôn giáo, tín ngưỡng được Chính
**Châu Tinh Trì** (, tiếng Anh: _Stephen Chow_, sinh ngày 22 tháng 6 năm 1962) là một nam nhà làm phim, cựu diễn viên kiêm nghệ sĩ hài người Hồng Kông. Được mệnh danh là
Từ xa xưa, nước mắm đã gắn liền với bữa cơm của các gia đình Việt Nam, không chỉ là một loại gia vị cho bữa ăn hàng ngày mà đã trở thành nét văn
**Giang Tô** (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Giản xưng của Giang Tô là "Tô" (苏, sū), tức chữ thứ hai trong tên tỉnh. Năm 2018,
**Chiết Giang ** (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc. Tên gọi Chiết Giang lấy theo tên cũ của con sông Tiền Đường chảy qua Hàng Châu - tỉnh lị Chiết
**Giang Tây** (; tiếng Cám: ) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Giang Tây là tỉnh đông thứ mười ba về số dân, đứng thứ mười
**Chế độ Uông Tinh Vệ** là tên gọi của giới sử gia dành cho **Chính phủ Cải tổ Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung Quốc**:** 中華民國國民政府; Bính âm : _Zhōnghuá mínguó guómín zhengfǔ),_
**Trung Quốc** hiện là quốc gia có dân số đông thứ hai trên thế giới. Từ thời Chu Tuyên Vương, đã có điều tra nhân khẩu tại Trung Quốc, có thống kê nhân khẩu chi
**Trương Sĩ Thành** (, 1321 – 1367), tự Xác Khanh, tên lúc nhỏ là Cửu Tứ, người Bạch Câu Trường, Hưng Hóa, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Nguyên. Bấy giờ có thuyết
**Trương Tuấn** (chữ Hán: 張俊, 1086 - 1154), tên tự là **Bá Anh** (伯英), nguyên quán ở Thành Kỉ, phủ Phượng Tường, là tướng lĩnh dưới thời Bắc Tống và Nam Tống trong lịch sử
**Đại học Chiết Giang** (, viết tắt **ZJU**; ), thường được gọi tắt là **Chiết Đại** (), là một trường đại học nghiên cứu công lập thuộc Liên minh C9. Trường tọa lạc tại Hàng
thumb|Biểu ngữ 「Cuộc xâm lược [[quần đảo Senkaku của Trung Quốc! Hành động đoàn kết dân tộc quốc gia」 tại Shibuya ngày 2 tháng 10 năm 2010.]] **Biểu tình phản đối quần đảo Senkaku năm
**_Thư kiếm ân cừu lục_** (書劍恩仇錄) là một tiểu thuyết võ hiệp của nhà văn Kim Dung, được đăng trên _Tân vãn báo_ của Hồng Kông từ ngày 8 tháng 2 năm 1955 đến ngày
thumb thumb|Cổ tranh 21 dây của Trung Quốc thumb|Đàn zither phương Tây thumb|Trình diễn đàn tranh tại Paris **Đàn tranh** (chữ Nôm: 彈箏, , Hán Việt: cổ tranh) còn được gọi là **đàn thập lục**
**Bí thư Tỉnh ủy** hay **Bí thư Đảng ủy Đơn vị hành chính cấp Tỉnh** (tiếng Trung: 中国共产党省级行政区委员会书记, Bính âm Hán ngữ: _Zhōng Guó Gòngchǎn Dǎng Shěng jí Xíngzhèngqū Wěiyuánhuì Shūjì_, Từ Hán – Việt:
**Trương** (giản thể: 张 ; phồn thể: 張) là một họ của người Việt Nam. Họ Trương cũng có tại Trung Quốc (Zhang), Triều Tiên / Hàn Quốc (Jang), Đài Loan (Chang), và Singapore (Chong).
thumb|Cổng vào trường Đại học Nhân dân **Đại học Nhân dân Trung Quốc** (**RUC**; ) là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Trường có liên kết
Một loạt các cuộc biểu tình chống phong tỏa COVID-19 đã bắt đầu ở Trung Quốc đại lục từ đầu tháng 11 năm 2022. Sự kiện còn được gọi với tên khác không chính thức