✨Họ Cá móm

Họ Cá móm

Họ Cá móm (Danh pháp khoa học: Gerreidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes). Họ này bao gồm khoảng 53 loài được tìm thấy ở các vùng ôn đới nhiệt đới và ấm áp trên toàn thế giới. Chúng chủ yếu sống ở vùng nước mặn và nước lợ ven biển, mặc dù một số loài sống ở nước ngọt.

Đặc điểm

Sinh sống trong khu vực nhiệt đới và ôn đới. Chủ yếu là cá nước mặn và nước lợ duyên hải, nhưng có vài loài là cá nước ngọt. Các loài cá móm là con mồi và cá mồi phổ biến tại nhiều nơi trên thế giới, bao gồm vùng duyên hải Nam Mỹ và các đảo Caribe cũng như vùng vịnh Mexico và vùng ven Đại Tây Dương ở Bắc Mỹ. Các loài cá này khó phân biệt và nhận dạng trên hiện trường và thường cần có kiểm tra bằng kính hiển vi. Phần lớn các loài thể hiện tập tính bơi thành bầy cá và có xu hướng khai thác những nơi trú ản trong vùng nước nông gắn với vùng duyên hải, có lẽ để tránh những kẻ săn mồi to lớn, như cá mập chanh.

Miệng có thể dễ dàng kéo dài. Đầu có vảy nhưng mặt trên nhẵn. Vây lưng và vây hậu môn có màng bao vảy dọc theo phần gốc. Các màng mang không hợp nhất thành eo. Đuôi chẻ sâu; 24 đốt sống. Chiều dài tối đa , đạt được ở Gerres filamentosus. Cá nhỏ màu bạc với miệng rất lồi. Chúng kiếm ăn bằng cách lựa chọn các động vật không xương sống tầng đáy từ trong cát. Là cá thực phẩm. Được cho là cá không bảo vệ trứng. Hầu hết các loài trưởng thành xuất hiện ở các đầm phá ven biển với đáy cát hoặc bùn lầy giáp với rừng ngập mặn; tuy nhiên, đôi khi chúng cũng bơi vào cửa sông. Cá non bơi vào cửa sông cho đến khi chúng trưởng thành. Sinh sản ở biển quanh năm.: 1 loài (Deckertichthys aureolus).

  • Diapterus: 4 loài.
  • Eucinostomus: 10 loài.
  • Eugerres: 6 loài.
  • Gerres: 28 loài.
  • Parequula: 2 loài.
  • Pentaprion: 1 loài (Pentaprion longimanus).
  • Ulaema: 1 loài (Ulaema lefroyi).

Tuyệt chủng

  • Aspesiperca Bannikov 2008
  • Gerreidarum

Phát sinh chủng loài

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá móm** (Danh pháp khoa học: **_Gerreidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes). Họ này bao gồm khoảng 53 loài được tìm thấy ở các vùng ôn
**Chi Cá mõm ống** hay **chi Cá lao** hoặc **chi Cá cocnê** (danh pháp khoa học: **_Fistularia_**) là một chi nhỏ, bao gồm các loài cá biển rất thuôn dài, chi duy nhất trong **họ
**Họ Cá sấu mõm ngắn (_Alligatoridae)**_ là một họ bò sát thuộc Bộ Cá sấu (Crocodilia) bao gồm cá sấu mõm ngắn (alligator) và cá sấu Caiman (caiman). ## Cá sấu mõm ngắn Chi cá
**Họ** **Cá sấu mõm dài** (**Gavialidae**) là một họ bò sát trong bộ Cá sấu (Crocodilia). Họ này hiện nay chỉ chứa 2 loài cá sấu mõm dài (gharial) còn sinh tồn là cá sấu
**Cá móm xiên** (danh pháp: **_Gerres limbatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Gerres_ trong họ Cá móm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ
**Họ Cá chình họng xẻ** (tên tiếng Anh: cutthroat eels) hay **họ Cá chình mang liền** (tên khoa học: **_Synaphobranchidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Họ Cá múa đít** hay **họ Cá vỏ tôm** (danh pháp khoa học: **Centriscidae**) là một họ cá biển, nguyên được xếp trong bộ Gasterosteiformes, nhưng hiện nay được xếp trong bộ Syngnathiformes. Ngay cả
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
**Họ Cá vây tua**, **họ Cá nhụ**, **họ Cá thiên đường**, **họ Cá chét** hoặc **họ Cá phèn nước ngọt** (danh pháp khoa học: **_Polynemidae_**) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi
**Họ Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Clupeidae_**) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại
**Họ Cá đuôi gai** (tên khoa học: **_Acanthuridae_**) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes). Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi,
**Họ Cá ngần** hay **họ Cá ngân** (danh pháp khoa học: **Salangidae**) là một họ cá trong bộ Osmeriformes, có quan hệ họ hàng gần với cá ốt me. Chúng được tìm thấy chủ yếu
**Họ Cá hiên** hay **họ Cá khiên** (danh pháp khoa học: **_Drepaneidae_**, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**Họ Cá chìa vôi**, danh pháp **_Syngnathidae_** có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "quai hàm hợp lại" - _syn_ nghĩa là hợp lại, cùng nhau, và _gnathus_ nghĩa là quai hàm. Đặc
**Họ Cá lưỡi trâu** (Tên khoa học: **_Cynoglossidae_**) là một họ cá thuộc Bộ Cá thân bẹt phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới. Họ này có 3 chi và
**Họ Cá đuối ó** (tên khoa học **Myliobatidae)** là một họ cá sụn bao gồm hầu hết các loài cá đuối lớn sống ở vùng biển mở. Các loài trong họ này ăn nhuyễn thể
**Họ Cá lịch biển** (tên khoa học **_Muraenidae_**) là một họ thuộc bộ Cá chình phân bố toàn cầu với khoảng 16 chi với tổng cộng 200 loài gần như chỉ sống ở biển, nhưng
**Họ Cá chình cổ dài** (tên khoa học: **_Derichthyidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới ở độ sâu
**_Ziphiidae_** là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea. Họ này được Gray miêu tả năm 1865. ## Phân loại * **Bộ Cá voi** * **Phân bộ Odontoceti**: cá voi có răng **
**Họ Cá mòi đường** (_Albulidae_) là một họ cá thường được câu thể thao ở Florida, Bahamas và một số khu vực ở Nam Thái Bình Dương. Đây là một họ nhỏ, với 11 loài
**Cá nhám búa** hay **cá mập đầu búa** là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ **Sphyrnidae**, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá
**Họ Cá bơn vỉ**, tên khoa học **Bothidae**, là một họ cá bơn. Chúng còn được gọi là "cá bơn mắt trái" (tiếng Anh: _lefteye flounders_) bởi vì hầu hết các loài nằm dưới đáy
**Chi Cá sấu mõm ngắn** (tên khoa học **_Alligator_**) là một chi cá sấu trong họ Họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Hiện nay có hai loài vẫn còn tồn tại thuộc chi này là
**Cá mõm trâu** vàng (danh pháp khoa học: **_Incisilabeo behri_** ) là một loài cá trong chi _Bangana_ thuộc họ Cá chép (Cyprinidae). ## Đặc điểm Là loài cá nước ngọt sống nổi và đáy,
nhỏ|phải|Cá cơm nhỏ|phải|Cá cơm thành phẩm **Thịt cá cơm** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá cơm. Cá cơm được bảo quản bằng cách làm sạch ruột, ướp muối, làm chín và sau
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandus oxyrhynchus_**) là một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. Trước năm 1996 được coi là _Nandus nandus_. ## Mẫu định danh Mẫu định danh _ZRC 39246_;
**_Eugerres_** là một chi trong họ cá móm. ## Các loài * _Eugerres axillaris_ (Günther, 1864) * _Eugerres brasilianus_ (G. Cuvier, 1830) (Cá móm Brazil) * _Eugerres brevimanus_ (Günther, 1864) * _Eugerres castroaguirrei_ González-Acosta &
**Cá bơn lưỡi cát** (Danh pháp khoa học: **Cynogossus arel**) là một loài cá bơn trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae phân bố ở Ấn Độ, Xri Lanca, Inđônêxia và Việt Nam tại vùng cửa
**_Eucinostomus_** là một chi trong họ cá móm. ## các loài * _Eucinostomus argenteus_ S. F. Baird & Girard, 1855 (cá móm bạc) * _Eucinostomus currani_ Zahuranic, 1980 * _Eucinostomus dowii_ (T. N. Gill, 1863)
**Cá lao không vảy** (danh pháp khoa học: **_Fistularia petimba_**) là một loài cá biển thuộc chi _Fistularia_ trong họ Fistulariidae. Tên thông thường tiếng Anh của nó là _red cornetfish_, nghĩa đen là **cá
**Chi Cá sấu caiman** (tên khoa học **_Caiman_**) là một chi cá sấu trong họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Có ba loài vẫn còn tồn tại và hai loài đã tuyệt chủng thuộc chi
**Bộ Cá chìa vôi** (danh pháp khoa học: **_Syngnathiformes_**) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.. Một số tài liệu về động vật học của Việt
**Cá dưa xám**, hay **cá lạc**, **cá lạc bạc** hay **cá lạc ù** hay còn gọi là **mạn lệ ngư**, (danh pháp hai phần: **_Muraenesox cinereous_**) là một loài cá biển thuộc họ cá Muraenesocidae,
**Chi Cá sấu caiman lùn** (Paleosuchus) là một chi cá sấu trong họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Gồm có hai loài cá sấu nhỏ, chỉ dài khoảng trên một vài mét và cân nặng
**_Diapterus_** là một chi trong họ Cá móm (mojarra). ## Các loài * _Diapterus auratus_ Ranzani, 1842 (Irish mojarra) * _Diapterus brevirostris_ (Sauvage, 1879) * _Diapterus peruvianus_ (G. Cuvier, 1830) (Peruvian mojarra) * _Diapterus rhombeus_
**_Gerres_** là một chi trong họ cá móm được tìm thấy ở Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương cho đến vùng phía tây của Thái Bình Dương. ## Các loài Có 28 loài gồm
**Cá hồi trắng hồ** (danh pháp hai phần: **_Coregonus clupeaformis_**) là một loài cá thuộc chi Cá hồi trắng trong họ Cá hồi. Loài này được tìm thấy gần như khắp Canada và một số
**Cá thát lát** (danh pháp khoa học: **_Notopterus notopterus_**) là một loài cá nước ngọt, duy nhất của chi **_Notopterus_** trong họ Cá thát lát (_Notopteridae_). Ở Việt Nam, cái tên cá thác lác, hay
**Cá cờ Ấn Độ** (danh pháp hai phần: **_Istiompax indica_**), hay **cá cờ vây lưng đen**, **cá cờ gòn**, **cá marlin đen**, là một loài cá thuộc họ Cá buồm (Istiophoridae). Là loài cá nổi
**Cá thanh ngọc** hay **cá bảy trầu **(Danh pháp khoa học: **_Trichopsis_**) là một chi cá thuộc họ Cá sặc phân bố ở vùng Đông Nam châu Á, từ Myanma, Thái Lan tới Việt Nam
**Cá Mahseer** là tên gọi chỉ chung cho các loài cá của chi Tor và chi Neolissochilus trong họ cá chép (Cyprinidae), chúng là các loài cá trong họ cá chép phân bố ở vùng
**Liên họ Cá vược** (danh pháp khoa học: **Percoidea**) là một liên họ của Bộ Cá vược Perciformes. Liên họ bao gồm tổng cộng 3.374 loài. ## Các chi Percoidesa được phân ra thành các
nhỏ|phải|Cá hồng két nhỏ|phải nhỏ|phải **Cá hồng két** hay còn gọi là **cá Két đỏ**, **cá huyết anh vũ**, còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là _blood parrot cichlid_, _parrot cichlid_, _bloody
**Chi Cá heo hông trắng** (danh pháp khoa học: **_Lagenorhynchus_**) là một chi thuộc Họ Cá heo đại dương. Chi này có 6 loài. ## Các loài * _Lagenorhynchus albirostris_: Cá heo mõm trắng *
**Cá trâu** (Danh pháp khoa học: **_Ictiobus_**) là một chi cá nước ngọt trong họ Cá mút. Đây là loại cá phổ biến tại Hoa Kỳ nhưng cũng được tìm thấy tại Canada, Mexico và
**_Naso_** là một chi cá biển thuộc họ Cá đuôi gai, gồm các loài cá có phạm vi phân bố trải rộng khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương; duy
nhỏ|Lưu vực có Catostomus commersonii **Cá mút trắng**, tên khoa học **_Catostomus commersonii_**, là một loài cá thuộc họ Cá mõm trâu. Loài này phân bố ở Tây Trung Bộ và Đông Bắc Bắc Mỹ