✨Chi Cá mõm ống

Chi Cá mõm ống

Chi Cá mõm ống hay chi Cá lao hoặc chi Cá cocnê (danh pháp khoa học: Fistularia) là một chi nhỏ, bao gồm các loài cá biển rất thuôn dài, chi duy nhất trong họ Cá mõm ống hay họ Cá lao hoặc họ Cá cocnê (Fistulariidae) thuộc bộ Syngnathiformes.

Từ nguyên

Danh pháp Fistularia có nguồn từ tiếng Latinh fistula nghĩa là ống, đường ống;

Các loài

Hiện tại người ta công nhận 4 loài còn sinh tồn trong chi này:

  • Fistularia commersonii Rüppell, 1838: Cá mõm ống đốm lam hay cá mõm ống nhẵn. Khu vực phân bố: Từ Hồng Hải và bờ biển Đông Phi đến các đảo Rapa Iti và Phục Sinh, về phía bắc tới miền nam Nhật Bản, về phía nam tới Australia và New Zealand. Cũng ghi nhận tại Địa Trung Hải. Quần thể đông trung Thái Bình Dương từ Mexico tới Panama, gồm cả các đảo ngoài khơi. Thường bị xác định nhầm là F. petimba, loài cá nước sâu hơn, có màu ánh đỏ hoặc da cam ánh nâu với các tấm xương dọc theo đường giữa lưng.
  • Fistularia corneta C. H. Gilbert & Starks, 1904: Cá mõm ống Thái Bình Dương, cá cocnê Thái Bình Dương. Khu vực phân bố: Miền nam California, vịnh California, vùng duyên hải phía tây Baja California, Mexico tới Peru, gồm cả các đảo ngoài khơi.
  • Fistularia petimba Lacépède, 1803: Cá lao không vảy, cá cocnê đỏ. Khu vực phân bố: Miền tây Đại Tây Dương: Từ đông nam Florida, Hoa Kỳ đến Trung Mỹ nhưng có nguồn cho là rộng hơn, từ Massachusetts đến miền nam Brasil và Argentina. Miền đông Đại Tây Dương: Galicia, Tây Ban Nha, Cape Blanc và Cape Verde đến Angola. Cũng có báo cáo từ vịnh Walvis, Namibia. Khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương: Hồng Hải và Đông Phi đến các đảo Hawaii và Tuamoto, phía bắc đến miền nam Nhật Bản và quần đảo Ogasawara, phía nam đến Victoria, Australia. Tên khoa học này thường bị sử dụng sai cho F. commersonii, loài cá cùng chi và phổ biến hơn nhưng sống gần mặt biển hơn. Địa Trung Hải: Cadiz, Tây Ban Nha (miền nam bán đảo Iberia).
  • Fistularia tabacaria Linnaeus, 1758: Cá cocnê. Khu vực phân bố: Miền đông Đại Tây Dương: Cape Blanc và Cape Verde đến Angola. Miền tây Đại Tây Dương: Bermuda, Georges Bank và miền nam Canada đến Brasil. Vịnh Mexico, Antilles, bờ biển Trung Mỹ và Nam Mỹ.

Sử dụng

Cá mõm ống ít có giá trị kinh tế và có thể tìm thấy tại các chợ hải sản địa phương trong phạm vi sinh sống của chúng.

Lưu ý

Các danh pháp Fistularia khác:

  • Fistularia Donati, 1750: Không được công nhận, do thiết lập trước thời Linnaeus (tính từ năm 1753 trở đi).
  • Fistularia Müller, 1776 là đồng nghĩa của Coryne Gaertner, 1774 trong họ Corynidae thuộc ngành Cnidaria.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá mõm ống** hay **chi Cá lao** hoặc **chi Cá cocnê** (danh pháp khoa học: **_Fistularia_**) là một chi nhỏ, bao gồm các loài cá biển rất thuôn dài, chi duy nhất trong **họ
**Chi Cá kèn** (danh pháp khoa học: **_Aulostomus_**) là một chi cá biển, chỉ bao gồm 3 loài cá thuôn dài hình ống, chuyên biệt hóa cao. Nó cũng là chi duy nhất của **họ
**Chi Cá cháy** (danh pháp khoa học: **_Tenualosa_**) là một chi thuộc phân họ _Alosinae_ của họ Cá trích (_Clupeidae_). ## Phân loại Theo Fish Base thì chi Tenualosa có 5 loài. * _Tenualosa ilisha_
**Cá lao không vảy** (danh pháp khoa học: **_Fistularia petimba_**) là một loài cá biển thuộc chi _Fistularia_ trong họ Fistulariidae. Tên thông thường tiếng Anh của nó là _red cornetfish_, nghĩa đen là **cá
**Cá cocnê** (Danh pháp khoa học: **_Fistularia tabacaria_**) là một loài cá biển thuộc chi _Fistularia_ trong họ Fistulariidae. ## Phân bố Loài này được tìm thấy trong khoảng 48°B - 29°N, 98°T - 14°Đ.
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Bộ Cá chìa vôi** (danh pháp khoa học: **_Syngnathiformes_**) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.. Một số tài liệu về động vật học của Việt
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Cá sấu** được phản ánh trong nhiều nền văn minh. Ở một số nơi, cá sấu đóng vai trò lớn, chi phối nhiều mặt ở đời sống tinh thần con người, cá sấu là biểu
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
**Câu cá sông** hay **câu cá bờ sông** là hoạt động câu cá diễn ra trên vùng sông nước, thông thường là người câu đứng trên bờ sông và quăng câu, xả mồi. Câu cá
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá sấu mũi dài** (tiếng Anh gọi là _cá sấu Johnston Johnston_, _cá sấu mũi dài_ hay _cá sấu nước ngọt_), tên khoa học **_Crocodylus johnsoni_**, là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae, đặc
**Cá lăng đỏ** hay còn gọi là **cá lăng nha đuôi đỏ** hay **cá lăng chiên** (Danh pháp khoa học: **_Hemibagrus microphthalmus_**) là một loài cá trong họ Cá lăng. Chúng được tìm thấy ở
**_Fistularia corneta_** là danh pháp khoa học của một loài cá biển thuộc chi _Fistularia_ trong họ Fistulariidae. Tên thông thường tiếng Anh của nó là _Pacific cornetfish_, nghĩa đen là "cá cocnê Thái Bình
**_Fistularia commersonii_** là danh pháp khoa học của một loài cá biển thuộc chi _Fistularia_ trong họ Fistulariidae. Nó được chú ý vì có cơ thể thanh mảnh, dài bất thường. Tên thông thường tiếng
**_Aulorhynchus flavidus_**, tên tiếng Anh: _tube-snout_ là một loài cá biển có quan hệ họ hàng gần với cá gai. Nó là loài duy nhất trong chi **_Aulorhynchus_** và cũng là duy nhất trong họ
CHĂN ẤM NỆM ÊM - CHO BÉ 1 GIẤC NGỦ NGON--- TOPPER - NỆM HÚT NƯỚC CHỐNG THẤM CHO BÉ ---♻️ nệm chống thấm: 80x140cm và 1mx2m✔ GỒM 3 LỚP: - Lớp Tencel cao cấp
CHĂN ẤM NỆM ÊM - CHO BÉ 1 GIẤC NGỦ NGON--- TOPPER - NỆM HÚT NƯỚC CHỐNG THẤM CHO BÉ ---♻️ nệm chống thấm: 80x140cm và 1mx2m✔ GỒM 3 LỚP: - Lớp Tencel cao cấp
CHĂN ẤM NỆM ÊM - CHO BÉ 1 GIẤC NGỦ NGON--- TOPPER - NỆM HÚT NƯỚC CHỐNG THẤM CHO BÉ ---♻️ nệm chống thấm: 80x140cm và 1mx2m✔ GỒM 3 LỚP: - Lớp Tencel cao cấp
CHĂN ẤM NỆM ÊM - CHO BÉ 1 GIẤC NGỦ NGON--- TOPPER - NỆM HÚT NƯỚC CHỐNG THẤM CHO BÉ ---♻️ nệm chống thấm: 80x140cm và 1mx2m✔ GỒM 3 LỚP: - Lớp Tencel cao cấp
CHĂN ẤM NỆM ÊM - CHO BÉ 1 GIẤC NGỦ NGON--- TOPPER - NỆM HÚT NƯỚC CHỐNG THẤM CHO BÉ ---♻️ nệm chống thấm: 80x140cm và 1mx2m✔ GỒM 3 LỚP: - Lớp Tencel cao cấp
CHĂN ẤM NỆM ÊM - CHO BÉ 1 GIẤC NGỦ NGON--- TOPPER - NỆM HÚT NƯỚC CHỐNG THẤM CHO BÉ ---♻️ nệm chống thấm: 80x140cm và 1mx2m✔ GỒM 3 LỚP: - Lớp Tencel cao cấp
CHĂN ẤM NỆM ÊM - CHO BÉ 1 GIẤC NGỦ NGON--- TOPPER - NỆM HÚT NƯỚC CHỐNG THẤM CHO BÉ ---♻️ nệm chống thấm: 80x140cm và 1mx2m✔ GỒM 3 LỚP: - Lớp Tencel cao cấp
CHĂN ẤM NỆM ÊM - CHO BÉ 1 GIẤC NGỦ NGON--- TOPPER - NỆM HÚT NƯỚC CHỐNG THẤM CHO BÉ ---♻️ nệm chống thấm: 80x140cm và 1mx2m✔ GỒM 3 LỚP: - Lớp Tencel cao cấp
CHĂN ẤM NỆM ÊM - CHO BÉ 1 GIẤC NGỦ NGON--- TOPPER - NỆM HÚT NƯỚC CHỐNG THẤM CHO BÉ ---♻️ nệm chống thấm: 80x140cm và 1mx2m✔ GỒM 3 LỚP: - Lớp Tencel cao cấp
CHĂN ẤM NỆM ÊM - CHO BÉ 1 GIẤC NGỦ NGON--- TOPPER - NỆM HÚT NƯỚC CHỐNG THẤM CHO BÉ ---♻️ nệm chống thấm: 80x140cm và 1mx2m✔ GỒM 3 LỚP: - Lớp Tencel cao cấp
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
**Họ Cá chình họng xẻ** (tên tiếng Anh: cutthroat eels) hay **họ Cá chình mang liền** (tên khoa học: **_Synaphobranchidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
Đây là danh sách nhân vật trong series anime và manga _Shin – Cậu bé bút chì_ được sáng tác bởi Usui Yoshito. Cậu bé Cu Shin đã góp Phần tạo nên sự vui nhộn
**Liên bộ Cá đuối** (danh pháp khoa học: **_Batoidea_**) là một liên bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ. Tên gọi chung của các loài cá trong siêu
**Cá thù lù** (danh pháp: **_Zanclus cornutus_**) là loài cá biển duy nhất trong chi **_Zanclus_**, đồng thời cũng là duy nhất trong họ **Zanclidae**. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá giáp Pituri** (danh pháp khoa học: **_Pituriaspida_**) là một nhóm nhỏ ở cấp lớp, chứa các loài cá không hàm có giáp với mõm trông giống như mũi kiếm, sinh sống tại vùng biển,
**Thái Thanh** (5 tháng 8 năm 1934 – 17 tháng 3 năm 2020), tên khai sinh **Phạm Thị Băng Thanh**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam, được xem như một trong những giọng
**Ong khoái** (danh pháp khoa học: **_Apis dorsata_**) hay **ong mật khổng lồ Đông Nam Á**, là một loài ong mật phân bố ở miền Nam và Đông Nam Á chủ yếu tại các khu
phải|Loài [[cá voi lưng gù nổi tiếng với những bài hát của chúng]] **Bài hát của cá voi** (tiếng Anh: _whale song_) là âm thanh mà cá voi tạo ra với mục đích giao tiếp
phải|nhỏ| Mô hình của một con cá sấu trồi lên từ một cống thoát nước trong một trung tâm mua sắm. Những mẫu chuyện về **cá sấu trong cống thoát nước** xuất hiện từ cuối
**Jasmine Lucilla Elizabeth Jennifer van den Bogaerde** (sinh ngày 15 tháng 5 năm 1996), được biết đến rộng rãi với nghệ danh **Birdy**, là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Anh. Cô
**_Coris gaimard_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
nhỏ|phải|Một cái đầu cá **Đầu cá** (_Fish head_) là một cấu trúc giải phẫu cá chỉ về phần đầu của các loài cá. Đầu cá, tách rời hoặc vẫn còn dính với phần còn lại
**Cá kính**, còn gọi là **cá trê kính**, **cá thủy tinh** (danh pháp khoa học: **_Kryptopterus vitreolus_**) là một loài cá của chi _Kryptopterus_. Loài cá nheo này thường được thấy trong buôn bán cá