✨Họ Cá heo đại dương

Họ Cá heo đại dương

Cá heo đại dương hay họ Cá heo đại dương (Delphinidae) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm một số loài lớn có tên chung chứa từ "cá voi" thay vì "cá heo", như "cá voi" sát thủ và "cá voi" hoa tiêu. Họ Cá heo đại dương là một họ trong siêu họ Delphinoidea, cũng bao gồm cá heo chuột (họ Phocoenidae), và cá voi trắng và kỳ lân biển (họ Monodontidae). Các loài cá heo sông là họ hàng của siêu họ Delphinoidea.

Các loài cá heo đại dương có kích thước từ cá heo Maui (dài 1,7 m và nặng 50 kg) đến cá voi sát thủ (9,4 m và nặng 10 tấn), loài cá heo lớn nhất được biết đến. Một số loài biểu hiện dị hình giới tính; con đực lớn hơn con cái. Chúng có cơ thể được sắp xếp hợp lý và hai chi biến đổi thành chân chèo. Mặc dù không hoàn toàn linh hoạt như hải cẩu, một số con cá heo có thể di chuyển với tốc độ 29 km/giờ cho những khoảng cách ngắn. Đa số các loài này chủ yếu ăn cá, cùng với một số lượng nhỏ mực ống và động vật giáp xác nhỏ, nhưng có một số loài chuyên ăn mực ống, hoặc, trong trường hợp của cá voi sát thủ, cũng ăn các động vật có vú thủy sinh và chim biển. Tất cả, tuy nhiên, hoàn toàn là thú ăn thịt. Chúng thường có từ 100 đến 200 cái răng, mặc dù một số loài có số lượng răng ít hơn đáng kể. Chúng di chuyển trong các đàn lớn, có thể lên đến hàng ngàn cá thể ở một số loài. Mỗi đàn tìm kiếm thức ăn trong phạm vi từ hàng chục đến hàng trăm km vuông. Một số nhóm có cấu trúc xã hội lỏng lẻo, với các cá thể thường xuyên tham gia vào đàn hoặc rời đi, nhưng một số khác dường như lâu dài hơn, có lẽ bị chi phối bởi một con đực và một nhóm con cái. Các cá thể giao tiếp bằng những âm thanh khác nhau, như các tiếng huýt ở tần số thấp và cũng như những tiếng lạch cạch ở tần số cao 80–220 kHz, chủ yếu được sử dụng để định vị bằng tiếng vang. Việc mang thai của một con cái kéo dài từ 10 đến 18 tháng và kết quả là sinh ra một con non. Một số loài thích nghi tốt với việc lặn xuống những độ rất sâu. Chúng có một lớp mỡ dưới da để giữ ấm trong nước lạnh.

Mặc dù các loài cá heo đại dương rất phổ biến trên khắp thế giới, đa số các loài ưa những vùng nước ấm hơn của vùng nhiệt đới, nhưng một số loài, như cá heo đầu bò, ưa khí hậu lạnh hơn. Cá heo đực thường giao phối với nhiều con cái mỗi năm, nhưng con cái chỉ giao phối mỗi hai đến ba năm. Con con thường được sinh ra vào mùa xuân và mùa hè, và con cái chịu mọi trách nhiệm nuôi dưỡng chúng. Con mẹ của một số loài nhịn ăn và nuôi con của chúng trong khoảng thời gian tương đối dài.

Cá heo đại dương đôi khi bị săn bắt ở những nơi như Nhật Bản, trong một hoạt động được gọi là săn cá heo. Bên cạnh việc săn bắt, chúng cũng phải đối mặt với các mối đe dọa từ việc khai thác, mất môi trường sống và sự ô nhiễm biển. Cá heo đã được mô tả trong nhiều nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Thỉnh thoảng chúng có mặt trong văn học và phim ảnh, như trong bộ phim Free Willy của Warner Bros. Cá heo đôi khi bị nuôi nhốt và huấn luyện để biểu diễn trong các chương trình. Loài cá heo phổ biến nhất trong điều kiện nuôi nhốt là cá heo mũi chai, và ít hơn 50 con cá voi sát thủ đã được tìm thấy trong các thủy cung vào năm 2012.

Phân loại

Bộ Cetacea: Bộ Cá voi

  • Phân bộ Odontoceti: cá voi có răng **Họ Delphinidae: Cá heo đại dương * Chi Cephalorhynchus Cephalorhynchus commersonii: cá heo Commerson Cephalorhynchus eutropia: cá heo Chile Cephalorhynchus heavisidii: cá heo Heaviside Cephalorhynchus hectori: cá heo Hector * Chi Delphinus: cá heo mỏ Delphinus capensis: cá heo mõm dài Delphinus delphis: cá heo mõm ngắn * Chi Feresa: ***Feresa attenuata: cá heo voi lùn Chi Globicephala: cá voi hoa tiêu Globicephala macrorhynchus: cá voi đầu tròn vây ngắn Globicephala melas: cá voi đầu tròn vây dài * Chi Grampus: ***Grampus griseus: cá heo Risso Chi Lagenodelphis: **Lagenodelphis hosei: cá heo Fraser * Chi Lagenorhynchus: cá heo hông trắng **Lagenorhynchus acutus: cá heo hông trắng Đại Tây Dương Lagenorhynchus albirostris: Cá heo mõm trắng Lagenorhynchus australis: cá heo Peale Lagenorhynchus cruciger: cá heo vằn chữ thập Lagenorhynchus obliquidens: cá heo hông trắng Thái Bình Dương *** Lagenorhynchus obscurus: cá heo sẫm màu Chi Lissodelphis: cá heo đầu bò Lissodelphis borealis: cá heo đầu bò phương Bắc Lissodelphis peronii: cá heo đầu bò phương Nam * Chi Orcaella: cá heo vây hếch Orcaella brevirostris: cá nược Orcaella heinsohni: cá heo mũi hếch Australia * Chi Orcinus: **Orcinus orca: cá voi sát thủ * Chi Peponocephala: **Peponocephala electra: cá voi đầu dưa * Chi Pseudorca: **Pseudorca crassidens: cá ông chuông * Chi Sotalia: **Sotalia fluviatilis: cá heo Tucuxi * Chi Sousa: cá heo lưng bướu Sousa chinensis: cá heo lưng bướu Thái Bình Dương Sousa plumbea: cá heo lưng bướu Ấn Độ Dương ** Sousa teuszii: cá heo lưng bướu Đại Tây Dương * Chi Stenella: **Stenella attenuata: cá heo đốm nhiệt đới Stenella clymene: cá heo Clymene Stenella coeruleoalba: cá heo sọc Stenella frontalis: cá heo đốm Đại Tây Dương Stenella longirostris: cá heo Spinner * Chi Steno: *Steno bredanensis: cá heo răng nhám Chi Tursiops: cá heo mũi chai Tursiops aduncus: cá heo mũi chai Ấn Độ Dương Tursiops truncatus: cá heo mũi chai thông thường

Các phân tích ở mức độ phân tử gần đây chỉ ra rằng các chi như chi Cá heo đốm (Stenella) và chi Cá heo hông trắng (Lagenorhynchus) không phải là đơn ngành như hiện nay vẫn đang công nhận. Vì thế, trong các năm tới đây có lẽ sẽ có các thay đổi trong phân loại của họ này.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Cá heo Fraser** hay **Cá heo Sarawak** (_Lagenodelphis Hosei_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo mỏ (Delphinidae), bộ Cetacea. Loài này được tìm thấy ở vùng biển sâu ở Thái
**Họ Cá heo chuột** (**Phocoenidae**) là một họ động vật có vú hoàn toàn thủy sinh, có ngoại hình tương tự như cá heo, gọi là **cá heo chuột** (tiếng Anh: **porpoise**) thuộc tiểu lớp
**Cá heo răng nhám** hay **cá heo răng thô** (danh pháp khoa học: _Steno bredanensis_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cetacea và là thành viên duy
**Chi Cá heo hông trắng** (danh pháp khoa học: **_Lagenorhynchus_**) là một chi thuộc Họ Cá heo đại dương. Chi này có 6 loài. ## Các loài * _Lagenorhynchus albirostris_: Cá heo mõm trắng *
**Cá heo đầu bò** là cá heo thuộc chi **_Lissodelphis_**. Chi này bao gồm hai phân loài là cá heo đầu bò phương bắc (_Lissodelphis borealis_) và cá heo đầu bò phương nam (_Lissodelphis peronii_).
** Cá heo lưng bướu Thái Bình Dương**, _cá heo lưng gù_ hay còn gọi là **cá heo trắng Trung Quốc** (danh pháp khoa học: _Sousa chinensis chinensis_, tên Trung Quốc: 中华白海豚; bính âm: Zhonghua
**Cá heo Peale**, tên khoa học là **_Lagenorhynchus australis_**, là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cá voi. Loài này được nhà động vật học Titian Peale mô
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
**Cá heo sọc** (_Stenella coeruleoalba_) là một loài cá heo thuộc chi **_Stenella_**, họ Delphinidae (Cá heo mỏ), phân bộ Cá voi có răng. Đây là loài cá heo phân bố rộng rãi khắp các
**_Lagenorhynchus acutus_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1828. Đây là loài duy nhất của chi đơn loài **_Leucopleurus_**. Bằng chứng phát
**Cá heo Risso**, tên khoa học là **_Grampus griseus_**, là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cá voi. Loài này được nhà động vật học Georges Cuvier mô
**Cá heo Heaviside** (danh pháp hai phần: **_Cephalorhynchus heavisidii_**) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cá voi. Loài này được nhà động vật học John Edward Gray
**Chi Cá voi hoa tiêu** (danh pháp khoa học: **_Globicephala_**) là một chi thuộc Họ Cá heo đại dương. Chi này có hai loài đang tồn tại. Hai loài này là không dễ dàng phân
**Cá heo lưng bướu** là các loài cá heo trong chi **_Sousa_**. Các loài cá heo này có đặc trưng là các bướu dễ thấy và các vây lưng kéo dài trên lưng của các
**_Sotalia fluviatilis_** (tên tiếng Anh: _Cá heo Tucuxi_) là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được tìm thấy tại các con sông thuộc lưu vực sông Amazon và
thumb|right|Nam Đại Dương theo mô tả trong dự thảo ấn bản thứ tư tài liệu _Giới hạn của biển và đại dương_ của [[Tổ chức Thủy văn Quốc tế (2002)]] thumb|right|[[Đới hội tụ Nam Cực
phải|Bản đồ động chỉ ra các vùng nước đại dương của thế giới. Một khối nước liên tục bao quanh [[Trái Đất, Đại dương thế giới (toàn cầu) được chia thành một số các khu
**Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc** năm 2017 là một hội nghị của Liên Hợp Quốc đã diễn ra từ ngày 5-9 tháng 6 năm 2017 nhằm huy động các hành động bảo tồn
**Cá heo Hector**, tên khoa học là **_Cephalorhynchus hectori_**, là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cá voi. Loài này được nhà động vật học Pierre-Joseph van Beneden
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**Cá ông chuông**, tên khoa học **_Pseudorca crassidens_**, là một loài cá heo thuộc họ Delphinidae, là thành viên lớn thứ ba của Họ Cá heo đại dương. Nó sống ở vùng biển ôn đới
**Cá heo không vây** (danh pháp hai phần: _Neophocaena phocaenoides_) là một trong bảy loài thuộc họ Cá heo chuột. Trong các vùng biển quanh Nhật Bản, ở cuối phía bắc của phạm vi của
**_Delphinus delphis_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài cá heo này được tìm thấy ở khắp các đại dương nhiệt
**_Delphinus capensis_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1828. Loài cá heo này có phạm vi phân bố rời rạc ở các
**_Stenella clymene_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1846. ## Hình ảnh Tập tin:US Navy 111213-N-FI736-070 A dolphin swims in front
**Cá voi đầu dưa** (danh pháp hai phần: **_Peponocephala electra_**) là một loài cá voi có răng thuộc họ Delphinidae. Loài cá voi đầu dưa có mối quan hện gẫn gũi với cá hổ kình
**Cá voi đầu tròn vây ngắn** (danh pháp hai phần: _Globicephala macrorhyncus_) là một loài cá trong Họ Cá heo đại dương. Cá voi đầu tròn vây ngắn con trưởng thành dài 3,5-6,5 mét chiều
**_Tursiops truncatus_**, thường được biết đến như **Cá heo mũi chai thông thường** hay **Cá heo mũi chai Đại Tây Dương** (và trong tài liệu cũ chỉ đơn giản là **Cá heo mũi chai**) là
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
[[Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc.]] **Rạn san hô** hay **ám tiêu san hô** là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống. Các rạn san hô thường
**_Sousa teuszii_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Kükenthal mô tả năm 1892.
**_Stenella attenuata_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1846. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi John Gray vào năm
**_Sotalia guianensis_** là một loài cá heo trong họ Delphinidae, chúng thuộc chi Sotalia gồm có 02 loài. Chúng được tìm thấy ở các bờ biển Trung Mỹ và Nam Mỹ. Chúng là thành viên
**_Lagenorhynchus albirostris_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1846. ## Hình ảnh Tập tin:ModelWhite-beaked Dolphin.jpg Tập tin:Cetacea range map White-beaked Dolphin.PNG
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
nhỏ|phải|Sóng cá mòi được hình thành bằng cánh di chuyển cạnh nhau, nhịp nhàng như đang khiêu vũ và quấn lấy nhau (Shoaling and schooling) để tạo thành khối cầu cá (bait balls) **Cá mòi
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
CÁ VOI VÀ CÁ HEO - NHỮNG CON THÚ KHỔNG LỒ ÔN HÒA Chúng được xem là ôn hòa và mạnh mẽ cá voi và họ hàng khôn ngoan của chúng là cá heo. Từ
DỤNG CỤ NỐI MI PHƯƠNG DUYÊN Bên mình hiện đang phân phối các sản phẩm hổ trợ ngành mi - sỉ lẻ với giá cả tốt cho bạn.Uy Tín đã được đảm bảo với hàng
DỤNG CỤ NỐI MI PHƯƠNG DUYÊN Bên mình hiện đang phân phối các sản phẩm hổ trợ ngành mi - sỉ lẻ với giá cả tốt cho bạn.Uy Tín đã được đảm bảo với hàng
**Cá cúi**, hay **đu-gông**, **bò biển**, **cá nàng tiên** (tên khoa học là **_Dugong dugon_**) là một động vật ở vùng cận duyên biển nhiệt đới. Cá cúi là loài bò biển duy nhất mà
nhỏ|phải|Cá nục heo cờ **Cá nục heo cờ** hay **cá bè dũa** (danh pháp khoa học: **_Coryphaena hippurus_**), là một loài cá thuộc họ Cá nục heo. Loài này sinh sống gần bề mặt thường
Nước Uống Đẹp Da Collagen 82X Sakura Premium và Placenta 82X Sakura Premium 500ml Xuất xứ: Nhật Bản Nhà sản xuất: 82X Công ty Phân phối: Lychee Quy Cách: 500ml/ Chai ------------------------------------ 1./ 82X Classic
Nước Uống Đẹp Da Collagen 82X Sakura Premium và Placenta 82X Sakura Premium 500ml Xuất xứ: Nhật Bản Nhà sản xuất: 82X Công ty Phân phối: Lychee Quy Cách: 500ml/ Chai ------------------------------------ 1./ 82X Classic
**Ấn Độ Dương** (Tiếng Anh: _Indian Ocean_) là đại dương có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, bao phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện tích mặt nước trên Trái Đất. Đại dương này được
**_Stenella frontalis_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được G. Cuvier mô tả năm 1829. Loài này được tìm thấy trong các dòng hải lưu Gulf Stream
nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu **Cá biển khơi**, **cá khơi xa** hay **cá nổi** là những loài cá biển sống trong vùng
**Lịch sử thế giới hiện đại** theo mốc từng năm, từ năm 1910 đến nay. ## Thập niên 1910 * 1910: Bắt đầu cuộc cách mạng México. George V trở thành vua của Vương quốc