✨Cá voi có răng

Cá voi có răng

Tiểu bộ Cá voi có răng (danh pháp khoa học: Odontoceti) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (Cetacea). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ, các loài cá heo, cá hổ kình v.v. Đặc điểm những loài thuộc tiểu bộ này có là có răng, khác với tấm sừng của phân bộ Cá voi tấm sừng hàm (Mysticeti).

Theo các nghiên cứu hóa thạch thì cá voi tấm sừng trước kia cũng có răng, sau này mới tiến hóa thành tấm sừng, vì vậy để phân loại 2 phân bộ này các nhà khoa học không thể chỉ dựa vào răng mà phải so sánh nhiều đặc điểm khác nữa.

Cá voi có răng là những loài săn mồi nhanh nhẹn, thức ăn chủ yếu là cá, mực và có loài ăn thú biển.

Giải phẫu

Cá voi có răng chỉ có một lỗ phun nước trên đầu trong khi cá voi tấm sừng có 2 lỗ.

Để thích nghi với kiểu định vị bằng âm thanh (siêu âm), sọ của cá voi có răng đã trở nên không đối xứng.

Bộ não của chúng tương đối lớn, tuy nhiên bộ não chỉ phát triển từ khi chúng sử dụng cách định vị bằng âm thanh. Hai bán cầu não của cá voi có răng kết nối kém với bộ phận gọi là "quả dưa" ("melon"-nơi tiếp nhận phản xạ của sóng âm).

Dây âm thanh trong thanh quản của Cá voi có răng không còn nữa, thay vào đó âm thanh được phát ra từ hệ thống lỗ phun nước., ngoài ra chúng không còn khả năng về khứu giác cũng như không còn tuyết nước bọt.

Trừ cá nhà táng ra tất cả cá voi có răng đều nhỏ hơn các loài cá voi tấm sừng. Loài có nhiều răng nhất là một số loài cá heo, có thể tới 100 chiếc răng, loài ít nhất là kỳ lân biển chỉ có duy nhất 1 chiếc răng ngà, còn các loài cá voi có mỏ chỉ có 1 đến 2 cặp răng ở con đực. Có những loài như cá nhà táng không sử dụng răng để ăn mà chỉ sử dụng như vũ khí và để "tỏ tình".

Định vị bằng âm thanh

nhỏ|250 px|Cá heo xác định con mồi bằng sóng âm Định vị bằng âm thanh là cực kì quan trọng đối với cá voi có răng. Cá nhà táng sử dụng âm thanh tần số thấp (có thể là 50 kHz). Trong khi một số khác sử dụng băng tần hẹp với tần số cao (ví dụ các loài họ Phocoenidae, hay các loài chi Cephalorhynchus).

Phân loại

  • Bộ Cetacea: Cá voi Phân bộ Odontoceti: Cá voi có răng * Siêu họ Delphinoidea *** Họ Delphinidae: Họ Cá heo mỏ Phân họ Delphininae ** Chi Delphinus Cá heo mõm dài, Delphinus capensis Cá heo mõm ngắn, Delphinus delphis * Cá heo Ả Rập, Delphinus tropicalis. Rice công nhận như một loài. MSW3 thì không. ** Chi Lagenodelphis * Cá heo Fraser, Lagenodelphis hosei ** Chi Sousa Cá heo lưng bướu Thái Bình Dương hay cá heo trắng Trung Hoa, Sousa chinensis Cá heo lưng bướu Ấn Độ Dương, Sousa plumbea * Cá heo lưng bướu Đại Tây Dương, Sousa teuszii ** Chi Stenella (đồng nghĩa: Clymenia, Micropia, Fretidelphis, Prodelphinus) * Cá heo đốm nhiệt đới, Stenella attenuata Cá heo Clymene, Stenella clymene Cá heo vằn, Stenella coeruleoalba Cá heo đốm Đại Tây Dương, Stenella frontalis Cá heo Spinner, Stenella longirostris ** Chi Tursiops - Rice và MSW3 đồng thuận (nhưng không dứt khoát) về loài này, xem bài viết cụ thể về loài để có chi tiết. Cá heo mũi chai Ấn Độ Dương, Tursiops aduncus Cá heo mũi chai, Tursiops truncatus * Phân họ Lissodelphininae ** Chi Cephalorhynchus (đồng nghĩa: Eutropia) *** Cá heo Commerson, Cephalorhyncus commersonii Cá heo Chile, Cephalorhyncus eutropia Cá heo Heaviside, Cephalorhyncus heavisidii * Cá heo Hector, Cephalorhyncus hectori ** Chi Lissodelphis * Cá heo đầu bò phương bắc, Lissodelphis borealis ** Cá heo đầu bò phương nam, Lissodelphis peronii Phân họ Orcininae ** Chi Feresa * Cá hổ kình lùn, Feresa attenuata ** Chi Globicephala * Cá voi đầu tròn vây ngắn, Globicephala macrorhyncus * Cá voi đầu tròn vây dài, Globicephala melas ** Chi Grampus * Cá heo Risso, Grampus griseus ** Chi Orcaella Cá heo sông Irrawaddy, Orcaella brevirostris Cá heo vây hếch Australia, Orcaella heinsohni. Phát hiện năm 2005, chưa được công nhận trong cả Rice lẫn MSW3 và đang được xem xét. ** Chi Orcinus (đồng nghĩa: Orca, Ophysia, Gladiator) * Cá hổ kình, Orcinus orca ** Chi Peponocephala * Cá voi đầu dưa, Peponocephala electra ** Chi †Platalearostrum (cá heo mõm tù) * †Cá heo mõm tù Hoekman, Platalearostrum hoekmani ** Chi Pseudorca (đồng nghĩa: Neorca) * Giả hổ kình, Pseudorca crassidens * Phân họ Stenoninae ** Chi Sotalia (đồng nghĩa: Tucuxa) *** Cá heo Tucuxi, Sotalia fluviatilis, xem thông tin trong bài viết về loài này * Cá heo Costero, Sotalia guianensis ** Chi Steno (đồng nghĩa: Glyphidelphis, Stenopontistes) * Cá heo răng nhám, Steno bredanensis * incertae sedis ** Chi Lagenorhynchus *** Cá heo hông trắng Đại Tây Dương, Lagenorhynchus acutus Cá heo mõm trắng, Lagenorhynchus albirostris Cá heo Peale, Lagenorhynchus australis Cá heo vằn chữ thập, Lagenorhynchus cruciger Cá heo hông trắng Thái Bình Dương, Lagenorhynchus obliquidens * Cá heo sẫm màu, Lagenorhynchus obscurus ** Họ Monodontidae * Phân họ Delphinapterinae ** Chi Delphinapterus ** Cá voi trắng, Delphinapterus leucas Phân họ Monodontinae ** Chi Monodon * Kỳ lân biển, Monodon monoceros ** Họ Phocoenidae: Các dạng cá heo chuột * Phân họ Phocoeninae ** Chi Neophocaena (đồng nghĩa: Meomeris) * Cá heo không vây, Neophocaena phocoenoides ** Chi Phocoena (đồng nghĩa: Australophocaena, Acanthodelphis) * Cá heo bốn mắt, Phocoena dioptrica Cá heo cảng, Phocoena phocaena Cá heo California, Phocoena sinus ** Cá heo Burmeister, Phocoena spinipinnis Phân họ Phocoenoidinae ** Chi Phocoenoides **** Cá heo Dall, Phocoenoides dalli Siêu họ Inioidea Họ Iniidae * Chi Inia ** Cá heo sông Araguaia, Inia araguaiaensis ** Cá heo sông Bolivia, Inia boliviensis ** Cá heo sông Amazon, Inia geoffrensis *** Họ Pontoporiidae - MSW3 coi Pontoporia là thành viên của họ Iniidae Chi Pontoporia ** Cá heo La Plata, Pontoporia blainvillei ** Họ Lipotidae - MSW3 coi Lipotes là thành viên của họ Iniidae * Chi Lipotes ** †? Cá heo sông Dương Tử, Lipotes vexillifer * Siêu họ Physeteroidea Nhóm cơ sở **** Diaphorocetus Acrophyseter Zygophyseter Brygmophyseter (= Naganocetus) † Aulophyseter Livyatan Họ Physeteridae: Họ Cá nhà táng * Chi Physeter ** Cá nhà táng, Physeter macrocephalus * Chi Orycterocetus Chi Ferecetotherium Chi Helvicetus Chi Idiorophus Chi Placoziphius Chi Idiophyseter Chi Physeterula Họ Kogiidae - MSW3 coi Kogia là thành viên của họ Physeteridae * Chi Kogia ** Cá nhà táng nhỏ, Kogia breviceps ** Cá nhà táng lùn, Kogia sima ** Kogia pusilla † * Chi Aprixokogia Chi Kogiopsis Chi Praekogia** Chi Scaphokogia Siêu họ Lipotoidea * Siêu họ Platanistoidea: Cá heo sông * Họ Platanistidae Chi Platanista ** Cá heo sông Ấn và sông Hằng, Platanista gangetica. MSW3 coi Platanista minor là một loài riêng biệt, với các tên gọi phổ biến tương ứng là cá heo sông Hằng và cá heo sông Ấn. Họ †Squalodontidae **** Chi †Eosqualodon Chi †Phoberodon Chi †Squalodon (đồng nghĩa muộn Arionius, Crenidelphinus, Kelloggia, Macrophoca, Rhizoprion, Phoca pedronii, Phocodon, Priscodelphinus validus, Smilocamptus) Chi †Tangaroasaurus * Siêu họ Ziphioidea * Họ Ziphidae, Cá voi mõm khoằm Phân họ Berardiinae ** Chi Berardius Cá voi mõm khoằm Arnoux, Berardius arnuxii Cá voi mõm khoằm Baird (Cá voi mũi chai Bắc Thái Bình Dương), Berardius bairdii * Phân họ Hyperoodontidae ** Chi Hyperoodon *** Cá voi mũi chai phương bắc, Hyperoodon ampullatus * Cá voi mũi chai phương nam, Hyperoodon planifrons ** Chi Indopacetus * Cá voi mõm khoằm Longman (Cá voi mõm khoằm Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương), Indopacetus pacificus ** Chi Mesoplodon, Cá voi Mesoplodont Cá voi mõm khoằm Sowerby, Mesoplodon bidens Cá voi mõm khoằm Andrews, Mesoplodon bowdoini Cá voi mõm khoằm Hubbs, Mesoplodon carlhubbsi Cá voi mõm khoằm Blainville, Mesoplodon densirostris Cá voi mõm khoằm Gervais, Mesoplodon europaeus Cá voi mõm khoằm răng bạch quả, Mesoplodon ginkgodens Cá voi mõm khoằm Gray, Mesoplodon grayi Cá voi mõm khoằm Hector, Mesoplodon hectori Cá voi mõm khoằm Layard, Mesoplodon layardii Cá voi mõm khoằm True, Mesoplodon mirus Cá voi mõm khoằm Perrin, Mesoplodon perrini. Loài này được công nhận năm 2002 và liệt kê trong MSW3 nhưng không trong Rice. Cá voi mõm khoằm nhỏ, Mesoplodon peruvianus Cá voi mõm khoằm Stejneger, Mesoplodon stejnegeri Cá voi răng thuổng, Mesoplodon traversii * Phân họ Ziphiinae ** Chi Tasmacetus *** Cá voi mõm khoằm Tasman (Shepherd's Beaked Whale), Tasmacetus shepherdi ** Chi Ziphius *** Cá voi mõm khoằm Cuvier, Ziphius cavirostris
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
**Tiểu bộ Cá voi cổ** (danh pháp khoa học: **_Archaeoceti_**) là một nhóm cận ngành chứa các dạng cá voi cổ đã phát sinh ra các dạng cá voi hiện đại (_Autoceta_). Từng có thời
phải|Loài [[cá voi lưng gù nổi tiếng với những bài hát của chúng]] **Bài hát của cá voi** (tiếng Anh: _whale song_) là âm thanh mà cá voi tạo ra với mục đích giao tiếp
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
Khoảng 80-87 loài hiện nay trong bộ Cá voi. [[Phát sinh chủng loài học cho thấy mối quan hệ giữa các gia đình cá voi. ]] Các loài cá voi đã tiến hóa từ các
**Liên họ Cá nhà táng** (danh pháp khoa học: **_Physeteroidea_**) là một liên họ sinh học chứa 3 loài còn sinh tồn trong 2 họ thuộc phân bộ cá voi có răng (Odontoceti): * _Physeteridae_:
nhỏ|Tấm sừng **Cá voi tấm sừng** (Danh pháp khoa học: _Mysticeti_) là một trong hai tiểu bộ của cá voi Cetacea (cá voi, cá heo, cá heo chuột). Cá voi tấm sừng được đặc trưng
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
**Cá voi** là tên gọi chung cho nhiều loài động vật dưới nước trong phân thứ bộ Cá voi (Cetacea). Thuật ngữ _cá voi_ đôi khi ám chỉ mọi loài trong bộ Cá voi, nhưng
**Cá voi đầu dưa** (danh pháp hai phần: **_Peponocephala electra_**) là một loài cá voi có răng thuộc họ Delphinidae. Loài cá voi đầu dưa có mối quan hện gẫn gũi với cá hổ kình
nhỏ|phải|Cá voi mõm khoằm Gray mắc cạn **Cá voi mõm khoằm Gray** (danh pháp khoa học: **_Mesoplodon grayi_**) là một loài cá voi có răng. Chúng là loài được người ta biết đến nhiều hơn
**_Ziphiidae_** là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea. Họ này được Gray miêu tả năm 1865. ## Phân loại * **Bộ Cá voi** * **Phân bộ Odontoceti**: cá voi có răng **
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
[[Thịt cá voi bày bán tại siêu thị cá Tsukiji tại Tokyo, Nhật Bản]] Việc **săn bắt cá voi ở Nhật Bản** được Hiệp hội Săn bắt cá voi Nhật Bản (JWA) ước tính là
**Ủy ban Cá voi Quốc tế** (**IWC**) là một cơ quan quốc tế được thành lập theo các điều khoản của Công ước Quốc tế về Quy định Đánh bắt cá voi (ICRW), được ký
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
Đã xảy ra nhiều trường hợp xác **cá voi phát nổ** do tích tụ khí trong quá trình phân hủy. Thuốc nổ trong thực tế cũng đã được sử dụng để hỗ trợ xử lý
**Livyatan melvillei** hay còn gọi là **siêu cá nhà táng** một thành viên đã tuyệt chủng của phân bộ cá voi có răng thời tiền sử và được xem là loài cá voi có răng
**Cá voi xám** (danh pháp hai phần: **_Eschrichtius robustus_**), là một con cá voi tấm sừng hàm hàng năm di chuyển giữa khu vực kiếm thức ăn và sinh sản. Nó đạt tới chiều dài
**Cá voi răng thuổng** (danh pháp khoa học: _Mesoplodon traversii_) là một loài cá voi có răng. Nó là loài cá voi ít được biết đến (và thuộc một trong những loài hiếm). Nó được
**Cá heo sọc** (_Stenella coeruleoalba_) là một loài cá heo thuộc chi **_Stenella_**, họ Delphinidae (Cá heo mỏ), phân bộ Cá voi có răng. Đây là loài cá heo phân bố rộng rãi khắp các
phải|Thủy thủ đoàn tàu nghiên cứu hải dương "Princesse Alice" (Công Chúa Alice) của Albert Grimaldi (cố hoàng thân [[Albert I, hoàng thân Monaco|Albert I của Monaco) chụp một kiểu ảnh trong lúc chặt khúc
**Chi Cá voi hoa tiêu** (danh pháp khoa học: **_Globicephala_**) là một chi thuộc Họ Cá heo đại dương. Chi này có hai loài đang tồn tại. Hai loài này là không dễ dàng phân
thumb|Ảnh phổ kêu của cá voi 52 hertz. Được ghi lại vào năm 2000. **Cá voi 52 hertz** là một cá thể cá voi thuộc loài không xác định, tiếng kêu của nó có tần
**Cá voi mõm khoằm Layard**, tên khoa học **_Mesoplodon layardii_**, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1865. có răng hai bên hàm
**Họ Cá heo chuột** (**Phocoenidae**) là một họ động vật có vú hoàn toàn thủy sinh, có ngoại hình tương tự như cá heo, gọi là **cá heo chuột** (tiếng Anh: **porpoise**) thuộc tiểu lớp
BÍ QUYẾT RĂNG KHÔNG CÒN Ê BUỐT VỚI KEM ĐÁNH RĂNG DƯỢC LIỆU KOHINOORMẹ muốn cả nhà có răng trắng nụ cười rạng rỡ không lo ê buốt? Hãy để Kem đánh răng dược liệu
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
phải|nhỏ|300x300px|Một chiếc [[khóa trinh tiết của người Venezia cổ.]] nhỏ **Âm đạo có răng** (tiếng Latinh: **_Vagina dentata_**) là những câu chuyện dân gian kể về việc âm đạo của phụ nữ có răng, cùng
Điểm nổi bật của kem đánhrăng Apagrd Premio:- Kem đánh răng thế hệ mới không chỉ nổi bật với công dụng làm trắng răng hiệu quả, mà còn tăng thêm các hoạt chất dưỡng răng
**Cá heo sông Amazon** hay **Boto**, **Boutu,** hoặc **cá heo sông (màu) hồng** (danh pháp hai phần: **_Inia geoffrensis_**) là một loại cá heo sông nước ngọt đặc hữu của hệ thống sông Amazon và
**Cá nóc ba răng**, tên khoa học **_Triodon macropterus_**, là một loài cá nóc, các loài còn sống duy nhất trong chi **Triodon** và họ **Triodontidae**. Các thành viên khác trong họ được biết đến
**Granny** (sinh khoảng năm 1911, coi như đã chết vào tháng 1 năm 2017), còn được gọi là J2, là một con cá voi sát thủ, theo ước tính của một số nhà nghiên cứu
**Cá voi mõm khoằm Nhật Bản** hay **Cá voi mõm khoằm răng bạch quả**, tên khoa học **_Mesoplodon ginkgodens_**, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Nishiwaki
**Cá heo sông Ấn** (danh pháp khoa học: _Platanista minor_) là một loài cá voi có răng trong họ Platanistidae. Đây là loài đặc hữu lưu vực sông Ấn ở Pakistan, với một phần nhỏ
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
nhỏ|Selfharm arm **Trò chơi cá voi xanh** (; tiếng Anh: Blue Whale Challenge), còn được gọi là "Thử thách cá voi xanh", là một hiện tượng mạng xã hội có từ năm 2014 (tuy nhiên
Cà phê là một thức uống phổ biến, nhưng việc uống nhiều cà phê có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.Vào buổi sáng, bạn có thể
**Cá heo răng nhám** hay **cá heo răng thô** (danh pháp khoa học: _Steno bredanensis_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cetacea và là thành viên duy
Bàn chải điện đã trở nên không quá xa lạ đối với người dùng. Tuy nhiên, với kích thước nhỏ gọn cùng cải tiến về động cơ, khả năng làm sạch và bảo vệ răng
Bàn chải điện đã trở nên không quá xa lạ đối với người dùng. Tuy nhiên, với kích thước nhỏ gọn cùng cải tiến về động cơ, khả năng làm sạch và bảo vệ răng
Cà phê là thức uống hấp dẫn, được nhiều người ưa chuộng. Tuy nhiên, liệu uống cà phê có hại cho thận không là một thắc mắc của nhiều người.Cà phê là một thức uống
Việc uống cà phê có tác động tới huyết áp không là một thắc mắc được rất nhiều người quan tâm, và liệu caffein và huyết áp có mỗi liên quan gì với nhau.Caffeine là
**Cá nhám đuôi dài** hay còn gọi là **cá mập con** (danh pháp hai phần: **_Alopias pelagicus_**) là một loài cá thuộc họ Cá nhám đuôi dài. Loài cá này phân bố ở các vùng
thumb|Một con [[tinh tinh thông thường|tinh tinh nhe răng]] **Răng** hay **nha** là cấu trúc cứng, vôi hoá nằm trên hàm của nhiều động vật có dây sống, dùng để nghiền nhỏ thức ăn. Một