✨Họ Cá voi mõm khoằm
Ziphiidae là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea. Họ này được Gray miêu tả năm 1865.
Phân loại
- Bộ Cá voi
- Phân bộ Odontoceti: cá voi có răng Họ Ziphiidae * Phân họ Berardiinae Chi †Archaeoziphius Chi Berardius * Berardius arnuxii, Cá voi mõm khoằm Arnoux * Berardius bairdii, Cá voi mõm khoằm Baird ** Chi †Microberardius * Phân họ Hyperoodontinae Chi †Africanacetus Chi Hyperoodon, Hyperoodon ampullatus, Hyperoodon planifrons, Chi Indopacetus * Indopacetus pacificus, Chi Mesoplodon, * Mesoplodon bidens, Mesoplodon bowdoini, Mesoplodon carlhubbsi, Mesoplodon densirostris, Mesoplodon europaeus, Mesoplodon ginkgodens, Mesoplodon grayi, Mesoplodon hectori, Mesoplodon layardii, Mesoplodon mirus, Mesoplodon peruvianus, Mesoplodon perrini, Mesoplodon stejnegeri ** Mesoplodon traversii, Phân họ Ziphiinae Chi †Caviziphius Chi †Izikoziphius Chi Tasmacetus * Tasmacetus sheperdi, Chi Ziphius * Ziphius cavirostris, * Phân họ Incertae sedis ** Chi †Nenga Chi †Pterocetus Chi †Xhosacetus
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Ziphiidae_** là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea. Họ này được Gray miêu tả năm 1865. ## Phân loại * **Bộ Cá voi** * **Phân bộ Odontoceti**: cá voi có răng **
**Cá voi mõm khoằm Arnoux**, tên khoa học **_Berardius arnuxii_**, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Duvernoy mô tả năm 1851. ## Hình ảnh Tập
**_Ziphius cavirostris_** là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được G. Cuvier mô tả năm 1823. Mặc dù là loài sinh sống gần mặt nước, loài cá này
**Cá voi mõm khoằm Andrews** (danh pháp hai phần: _ _) là một loài cá trong họ Ziphidae. Cá voi mõm khoằm Andrews sinh sống ở Nam bán cầu, và phạm vi chính xác là
**_Tasmacetus shepherdi_** là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Oliver mô tả năm 1937.
**Cá voi mõm khoằm Layard**, tên khoa học **_Mesoplodon layardii_**, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1865. có răng hai bên hàm
**Cá voi mõm khoằm True**, tên khoa học **_Mesoplodon mirus_**, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được True mô tả năm 1913. ## Hình ảnh Tập
**Cá voi mõm khoằm Sowerby** (danh pháp hai phần: **_Mesoplodon bidens_**) là một loài cá trong họ Ziphidae. Cá voi mõm khoằm Sowerby phân bố Đại Tây Dương phía tây và biển Na Uy ở
**Cá voi mõm khoằm Nhật Bản** hay **Cá voi mõm khoằm răng bạch quả**, tên khoa học **_Mesoplodon ginkgodens_**, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Nishiwaki
**Cá voi mõm khoằm nhỏ**, tên khoa học **_Mesoplodon peruvianus_**, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Reyes, Mead, & Van Waerebeek mô tả năm 1991 dựa
**Cá voi mõm khoằm Gervais** (**_Mesoplodon europaeus_**) là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Gervais mô tả năm 1855. Loài này là loài lớn nhất của các
**Cá voi mõm khoằm Stejneger**, tên khoa học **_Mesoplodon stejnegeri_**, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được True mô tả năm 1885. ## Hình ảnh Tập
**Cá voi mõm khoằm Perrin**, tên khoa học **_Mesoplodon perrini_**, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Dalebout et al. mô tả năm 2002. ## Hình ảnh
**_Mesoplodon hectori_** là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1871.
**_Berardius bairdii_** là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Stejneger mô tả năm 1883. ## Hình ảnh Tập tin:Baird's beaked whale size.svg
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
#đổi Cá voi mõm khoằm Shepherd Thể loại:Họ Cá voi mõm khoằm Thể loại:Chi cá voi đơn loài
#đổi Cá voi mũi chai nhiệt đới Thể loại:Họ Cá voi mõm khoằm Thể loại:Chi cá voi đơn loài
**Cá voi mũi chai nhiệt đới**, còn gọi là **Cá voi mõm khoằm Longman**, tên khoa học **_Indopacetus pacificus_**, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Longman
**_Mesoplodon_** là một chi động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Chi này được Gervais miêu tả năm 1850. Loài điển hình của chi này là _Delphinus sowerbensis_ de Blainville, 1817 (= _Physeter
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**_Alopias palatasi_** ("con cáo của Palatas"), là một loài cá nhám đuôi dài đã tuyệt chủng sống trong khoảng từ 20,44 đến 13,7 triệu năm trước trong Thế Miocen và được biết đến vì là
**_Berardius_** là một chi động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Chi này được Duvernoy miêu tả năm 1851. Loài điển hình của chi này là _Berardius arnuxii_ Duvernoy, 1851. ## Các loài
**_Ziphius_** là một chi động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Chi này được G. Cuvier miêu tả năm 1823. Loài điển hình của chi này là _Ziphius cavirostris_ G. Cuvier, 1823. ##
**_Hyperoodon_** là một chi động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Chi này được Lacépède miêu tả năm 1804. Loài điển hình của chi này là _Hyperoodon butskopf_ Lacépède, 1804 (= _Balaena ampullata_
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Đông Timor** là một quốc gia nằm trên đảo Timor. Tổng diện tích quốc gia là khoảng 15.007 km². ## Vị trí Quốc gia này nằm ở Đông nam Á, phía tây bắc của Úc, trong
**Đảo Macquarie** là một hòn đảo nằm ở tây nam Thái Bình Dương, giữa New Zealand và Nam Cực. Nó thuộc lãnh thổ của tiểu bang Tasmania của Úc kể từ năm 1900 và là
nhỏ|phải|Một con lợn rừng bị bắn hạ **Săn lợn rừng** hay **săn heo rừng** hay **thú săn lợn rừng**, **thú săn heo rừng** nói chung là việc thực hành săn bắn các loại lợn rừng
**_Mitsukurina owstoni_** là một loài cá mập biển sâu, loài còn sống duy nhất trong họ **Mitsukurinidae**. Đây có lẽ là loài khác biệt và kỳ dị nhất so với các loài cá mập khác
nhỏ|phải|Một con [[hổ há miệng để lộ cặp nanh, chúng là loài có răng nanh dài nhất trong họ nhà mèo còn tồn tại]] **Nanh** là hai chiếc răng sắc nhọn dài bất thường mọc
nhỏ|phải|Bò trắng là sinh vật thần thoại trong [[Ấn Độ#Văn hoá|văn hóa Ấn Độ cũng như trong Phật giáo, người Ấn Độ theo Ấn Độ giáo rất tôn sùng con bò và không giết mổ
**Sinh vật huyền thoại Nhật Bản** gồm các loài vật trong các câu chuyện thần thoại Nhật Bản, trong truyền thuyết ở Nhật Bản cho đến những câu chuyện dân gian của Nhật Bản, trong
nhỏ|phải|Cừu Basco-Béarnaise **Cừu Basque-béarnaise** hoặc còn gọi la **Cừu Basque** là một giống cừu của Pháp hiện diện ở vùng Haut-Béarn và xứ Basque (Haute-Soule). Đây là những con cừu cái của vùng Béarn, sản
**Rottweiler** hay còn gọi là **rốt** hoặc **rotti** là một giống chó có nguồn gốc từ Đức được dùng như loại chó chăn gia súc nhưng thường được huấn luyện để trở thành chó nghiệp
**_Harry Potter và Hòn đá Phù thủy_** (tiếng Anh: _Harry Potter and the Philosopher's Stone_) là ấn phẩm đầu tay và là phần đầu tiên của bộ tiểu thuyết Harry Potter của nhà văn người
**Những nhân vật phụ trong bộ truyện Harry Potter** là những nhân vật hư cấu trong các tập truyện Harry Potter của nữ nhà văn J. K. Rowling. Họ được nhắc đến và xuất hiện