thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]]
Đây là danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo, cá heo chuột với 88 loài còn sinh tồn, được chia thành các phân bộ gồm Odontoceti (Cá voi có răng, gồm cá heo và cá voi đầu dưa) và Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Ngoài ra, bộ này cũng có một số loài tuyệt chủng nhưng không được liệt kê trong danh sách này.
Phân loại Hiện trạng
Tiểu bộ Cá voi tấm sừng hàm (Mysticeti)
Cá voi tấm sừng là một trong hai phân bộ của cá voi Cetacea. Cá voi tấm sừng được đặc trưng bởi có tấm sừng tấm lọc thức ăn từ nước, thay vì có răng. Điều này phân biệt chúng với phân bộ cá voi khác, cá voi có răng hoặc Odontoceti. Cá voi tấm sừng còn sống có răng chỉ trong quá giai đoạn phôi thai. Hóa thạch Mysticeti có răng trước khi tấm sừng tiến hóa. Phân bộ này có chứa 4 họ còn tồn tại và mười lăm loài.
Họ Cá voi trơn (Balaenidae)
Họ Balaenidae có 2 chi còn sinh tồn bao gồm 4 loài. Tất cả các loài trong họ này có đặc điểm bụng và cằm nhẵn, không có rãnh bụng; Về lịch sử phân loại, nó từng được xem là chỉ chứa duy nhất 1 loài cá voi đầu bò. Trong suốt thế kỷ 20, điều này đã gây nhiều tranh cãi trong giới khoa học. Đặc điểm chính để nhận biết chúng là hàm trên có dạng vòm, hẹp. Hình dáng này cho phép hình thành các tấm hàm dài Loài này sử dụng tính năng này bằng cách nổi lên gần bề mặt nước, và thu thức ăn từ nước, sau đó dùng lưỡi để lấy thức ăn từ tấm sừng hàm - một cách lấy thức ăn ngược lại với cá voi xám và Balaenopteridae. Thức ăn của chúng là các loài giáp xác nhỏ, chủ yếu là copepod, mặc dù một số loài cũng ăn một lượng đáng kể krill.
Họ Cá voi lưng gù (Balaenopteridae)
Balaenopteridae là một nhóm lớn gồm 9 loài cá voi được xếp vào 2 chi. Chúng gồm các loài thú biển lớn nhất còn sinh tồn như cá voi xanh, loài này có trong lượng có thể lên đến 150 tấn, hai loài khác hơn 50 tấn, và thậm chí loài nhỏ nhất trong nhóm là Cá voi Minke phương bắc cũng đạt đến 9 tấn. Chúng được đặt tên theo tiếng Na Uy có nghĩa là "furrow whale": tất cả các loài trong họ này có một loạt các nếp gấp trên da chạy dọc cơ thể từ bên dưới miệng đến rốn (trừ loài Cá voi Sei, nó có các rãnh nhỏ hơn).. Đầu tiên mô tả bởi John Edward Gray vào năm 1846, nó là loài nhỏ nhất của cá voi tấm sừng hàm, dài từ 6 m-6,5 m và nặng từ 3.000 và 3.500 kg. Mặc dù tên của nó, cá voi lùn phải có thể có nhiều điểm chung với các con cá voi xám và cá voi Balaenopteridae hơn so với những con cá voi đầu cong và cá voi Eubalaena.
Tiểu bộ Cá voi có răng (Odontoceti)
Cá voi có răng là một phân bộ thuộc Bộ Cá voi (Cetacea). Phân bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ, các loài cá heo, cá hổ kình v.v. Đặc điểm những loài thuộc phân bộ này có là có răng, khác với tấm sừng của phân bộ Cá voi tấm sừng (Mysticeti). Theo các nghiên cứu hóa thạch thì cá voi tấm sừng trước kia cũng có răng, sau này mới tiến hóa thành tấm sừng, vì vậy để phân loại 2 phân bộ này các nhà khoa học không thể chỉ dựa vào răng mà phải so sánh nhiều đặc điểm khác nữa.
Họ Cá heo đại dương (Delphinidae)
Họ Cá heo đại dương là các loài động vật có vú thủy sinh có họ hàng với cá voi và các loài cá heo thuộc các họ khác. Các loài cá heo này chủ yếu sinh sống ngoài biển cả, không giống như các loài cá heo sông, mặc dù một số loài như cá nược sinh sống ven bờ và hay đi vào các cửa sông. Sáu loài lớn trong họ Delphinidae là hổ kình, cá voi hoa tiêu, cá voi đầu bướu, hổ kình Pygmy và hổ kình giả, nói chung được coi là cá voi chứ không phải là cá heo.
Họ Kỳ lân biển (Monodontidae)
Kỳ lân biển là loài bản địa của các vùng ven biển và vùng đóng băng quan Bắc Băng Dương, và kéo dài đến phía bắc của Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Cả hai loài đều có kích thước trung bình dài từ 3 đến 5 m, với trán tròn, và có mõm ngắn hoặc không có mõm. Chúng không có vây lưng thật sự, nhưng có một dãi hẹp chạy dọc trên lưng, nó thể hiện rõ hơn ở kỳ lân biển. Chúng là loài động vật có âm vực cao, giao tiếp với nhau trong một dãi âm rộng. Giống như những loài cá voi khác, chúng cũng sử dụng sóng âm để định hướng.
Họ Cá heo chuột (Phocoenidae)
Cá heo chuột là một loài cetaceans nhỏ trong họ Phocoenidae. Chúng khác biệt so với cá heo. Sự khác biệt có thể nhìn thấy rõ ràng nhất giữa hai nhóm là cá heo chuột có mỏ ngắn hơn và dẹt, răng hình thuổng khác biệt với các răng hình nón của cá heo.
Chúng sinh sống ở đại dương, và gần như sống gần bờ. Cũng có quần thể sinh sống ở nước ngọt như cá heo không vây.
Họ Cá nhà táng (Physeteridae)
Cá nhà táng là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi có răng và là thành viên duy nhất của chi cùng tên. Cá nhà táng từng có tên khoa học là Physeter catodon nhưng nay tên đó đã thuộc dạng cỗ lỗ sĩ. Nó là một trong ba loài còn tồn tại của siêu họ Cá nhà táng cùng với cá nhà táng nhỏ (Kogia breviceps) và cá nhà táng lùn.
Họ Cá nhà táng nhỏ (Kogiidae)
The dwarf and pygmy sperm whales resemble sperm whales, but are far smaller. They are dark grey, dorsally, while ventrally they are lighter. They have blunt, squarish heads with narrow, underslung jaws; the flippers are set far forward, close to the head and their dorsal fins are set far back down the body.
Họ Cá voi mõm khoằm (Ziphiidae)
A beaked whale is any of at least 21 species of small whale trong family Ziphiidae. They are one of the least-known families of large mammals: several species have only been described trong last two decades, and it is entirely possible that more remain as yet undiscovered. Six genera have been identified.
They possess a unique feeding mechanism known as suction feeding. Instead of catching their prey with teeth, it is sucked into their oral cavity. Their tongue can move very freely, and when suddenly retracted at the same time as the gular floor is distended, the pressure immediately drops withtrongir mouth and the prey is sucked in with the water. The family members are characterized by having a lower jaw that extends at least to the tip of the upper jaw, a shallow or non-existent notch between the tail flukes, a dorsal fin set well back on the body, three of four fused cervical vertebrae, extensive skull asymmetry and two conspicuous throat grooves forming a 'V' pattern. Trong một cuộc thám hiện điều tra về chúng, người ta đã phát hiện còn rất ít cá thể loài này còn sống.
Họ Platanistidae: Cá heo sông Nam Á
The Platanistidae were originally thought to hold only one species (the South Asian river dolphin), but based on differences in skull structure, vertebrae and lipid composition, scientists declared the two populations as separate species trong early 1970s. In 1998, the results of these studies were questioned and the classification reverted to the pre-1970 consensus. Thus, at present, two subspecies are recognized trong genus Platanista, P. gangetica minor (the Indus dolphin) and P. g. gangetica (the Ganges river dolphin).
Họ Pontoporiidae: Cá heo sông La Plata
Cá heo sông La Plata là một loài duy nhất thuộc họ Pontoporiidae và trong chi Pontoporia.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
Dưới đây là tổng hợp **danh sách các loài thú có số lượng cá thể trên toàn cầu được ước tính**, chia theo các phân loại động vật có vú (Mammal classification). Các danh sách
thumb|right|10 trong 13 chi họ Chó còn tồn tại, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: _[[Chi Chó|Canis_, _Cuon_, _Lycaon_, _Cerdocyon_, _Chrysocyon_, _Speothos_, _Vulpes_, _Nyctereutes_, _Otocyon_, và _Urocyon_]] Họ Chó (Canidae) là một họ
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
thumb|right|Sáu chi họ Chồn còn tồn tại từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: _[[Martes_, _Meles_, _Lutra_, _Gulo_, _Mustela_ và _Mellivora_]] Họ Chồn (Mustelidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
Tập tin:The_Felidae.jpg|thumb|right|Từ trái sang phải, trên xuống dưới: Hổ (_Panthera tigris_), Linh miêu Canada (_Lynx canadensis_), Linh miêu đồng cỏ (_Leptailurus serval_), Báo sư tử (_Puma concolor_), Mèo cá (_Prionailurus viverrinus_), Báo lửa (_Catopuma
thumb|right|[[Gấu nâu (_Ursus arctos_)|alt=Brown bear in grass]] Họ Gấu (Ursidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm gấu trúc lớn, gấu nâu, gấu trắng Bắc Cực và nhiều loài còn tồn
thumb|[[Chồn hôi sọc (_Mephitis mephitis_)|alt=]] Họ Chồn hôi (Mephitidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), gồm chồn hôi và lửng hôi. Trong tiếng Anh, mỗi loài trong họ này được gọi là
thumb|right|Tám loài họ Hươu nai (chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng): [[hươu đỏ|hươu _Cervus elaphus_, hươu _Cervus nippon_, hươu _Rucervus duvaucelii_, tuần lộc (_Rangifer tarandus_), hươu _Odocoileus virginianus_, hươu _Mazama gouazoubira_, nai
thumb|right|[[Rhynchocyon petersi|Chuột chù voi đen và nâu đỏ (_Rhynchocyon petersi_)|alt=Black and red elephant shrew]] Chuột chù voi là tên gọi chung của một nhóm gồm các loài thú nhỏ thuộc họ Macroscelididae trong bộ Macroscelidea.
Đây là danh sách của các Shinigami (死神 _Tử Thần_, nghĩa đen "Thần chết" hoặc Soul Reaper trong manga tiếng Anh), một nhóm nhân vật đặc trưng trong anime và manga _Bleach_, được tạo ra
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
nhỏ|phải|[[Cá heo lưng gù Úc (Sousa sahulensis) một loài thú lớn được phát hiện năm 2014]] nhỏ|phải|Thằn lằn [[Cnemaspis girii]] Năm 2014, tiếp tục phát hiện ra nhiều loài động vật, thực vật mới, một
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2016** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2016 nhỏ|Hình phục dựng từ hóa
Tám loài lợn (ngược chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): [[lợn lông đỏ (_Potamochoerus porcus_), lợn peccary khoang cổ (_Dicotyles tajacu_), lợn hoang (_Sus scrofa domesticus_), lợn hươu Bắc Sulawesi (_Babyrousa celebensis_),
thế=Brown rabbit|phải|nhỏ|[[Thỏ châu Âu (_Oryctolagus cuniculus_)]] phải|nhỏ|Vùng phân bố các loài thỏ trên thế giới **Bộ Thỏ** (Lagomorpha) là một bộ thuộc lớp Thú, gồm thỏ đồng, thỏ và thỏ cộc pika. Trong tiếng Việt,
Một số nhân vật chính và phụ của trong truyện Đây là danh sách các nhận vật trong bộ truyện tranh _Thám tử lừng danh Conan_ được tạo ra bởi tác giả Aoyama Gosho. Các
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong bộ tiểu thuyết _Chạng vạng_ tác giả Stephenie Meyer, xuất hiện trong Chạng vạng, Trăng non, Nhật thực và Hừng Đông ## Chú giải * Những
**Jigoku Shoujo** (tiếng Nhật: 地獄 少女) là một anime nhiều tập được sản xuất bởi Studio DEEN và Aniplex. Đề cập đến sự tồn tại của các thế lực siêu nhiên, có thể cho phép
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
Đây là một **chỉ mục chủ đề bảo tồn**. Đây là một chỉ số theo thứ tự chữ cái bài liên quan đến bảo tồn sinh học và bảo tồn môi trường tự nhiên. ##
thế=|nhỏ|300x300px|Nhiều loại [[Quả|trái cây được bày bán tại một cửa hàng tạp hóa]] Danh sách này bao gồm tên của các loại trái cây được coi là có thể ăn tươi hoặc trong một số
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
Manga và anime Tokyo Ghoul bao gồm rất nhiều nhân vật giả tưởng được tạo ra bởi mangaka Ishida Sui. Bối cảnh của TG đặt trong một thế giới giả tưởng nơi mà Ghoul -
Bộ manga Hunter _×_ Hunter của Yoshihiro Togashi có một hệ thống các nhân vật hư cấu rất rộng lớn. Đầu tiên phải kể đến là Gon, con trai của Hunter nổi tiếng, Ging Freecss.
Bộ light novel và anime _Date A Live_ gồm dàn nhân vật phong phú được sáng tạo bởi Tachibana Kōshi và thiết kế bởi Tsunako. ## Nhân vật chính ### Itsuka Shido Lồng tiếng: Nobunaga
**_Genshin Impact_** là một trò chơi hành động nhập vai sinh tồn phiêu lưu trong thế giới mở do miHoYo của Trung Quốc phát triển. Genshin Impact là IP được miHoYo phát triển tiếp nối
nhỏ|325x325px|Từ trái sang:
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học
**Doraemon**, nhân vật chính trong loạt manga và anime cùng tên, sở hữu rất nhiều các loại **bảo bối** hay cất giữ trong chiếc túi không đáy. Một số trong những bảo bối này được
Bộ truyện tranh _Death Note_ có dàn nhân vật hư cấu phong phú do Takeshi Obata thiết kế với cốt truyện do Tsugumi Ohba tạo ra. Câu chuyện kể về nhân vật tên Light Yagami,
Dưới đây là **danh sách chương trình truyền hình đã và đang được phát sóng của Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh**, được chia theo kênh và trạng thái phát sóng. Danh sách
nhỏ|phải|Chọn lọc các nhân vật chính và phụ của _Fairy Tail_, tính cả các thành viên của hội tiêu đề. Bộ manga và anime _Fairy Tail_ có sự tham gia của một dàn nhân vật
Đây là danh sách nhân vật trong series anime và manga _Shin – Cậu bé bút chì_ được sáng tác bởi Usui Yoshito. Cậu bé Cu Shin đã góp Phần tạo nên sự vui nhộn
Dưới đây là danh sách nhân vật xuất hiện trong bộ manga và anime _Mirai Nikki_ của tác giả Esuno Sakae. ## Chủ nhân Nhật ký ***Amano Yukiteru**(天野 雪 輝/_Amano Yukiteru_) (Số 1) Lồng tiếng
Bộ manga/anime One-Punch Man chứa vô số nhân vật được tạo ra dựa trên webcomic của một người có bút danh tên One và được vẽ lại bởi Yusuke Murata. Bộ phim theo chân sau
Dưới đây là danh sách nhân vật trong bộ truyện tranh nổi tiếng Nhật Bản _Naruto_ của tác giả Masashi Kishimoto. Trong thế giới Naruto có năm nước lớn được gọi là Ngũ Đại Cường
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi khủng long** **đã biết** thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim). Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem
Dưới đây là danh sách và thông tin về các nhân vật trong sê-ri Công chúa sinh đôi. ## Vương quốc Mặt trời (Sunny Kingdom) ### Fine (ファィン; _Fain_) Lồng tiếng bởi: Megumi Kojima Fine
Sau đây là danh sách các nhân vật của loạt manga và anime **_Enen no Shouboutai_**. ## Thế giới ### Hoàng quốc Tokyo Mặc dù được mệnh danh như là một "quốc gia" hay "đế
thumb|Một số nhân vật chính Dưới đây là danh sách nhân vật trong manga và anime _Thanh gươm diệt quỷ_ của tác giả Gotōge Koyoharu. ## Nhân vật chính ### Kamado Tanjirō : là người
Các nhân vật của Bungou Stray Dogs được tạo ra bởi Kafka Asagiri và do Sango Harukawa phụ trách thiết kế. Asagiri đã đưa ra lưu ý rằng trong quá trình xây dựng tác phẩm,
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong manga và anime Gakuen Alice. ## Các học sinh của khối Sơ đẳng thuộc Học viện Alice ### Yukihira Mikan (Sakura Mikan) nhỏ Tên: Tá Thương
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến