✨Danh sách loài họ Chó

Danh sách loài họ Chó

thumb|right|10 trong 13 chi họ Chó còn tồn tại, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: [[Chi Chó|Canis, Cuon, Lycaon, Cerdocyon, Chrysocyon, Speothos, Vulpes, Nyctereutes, Otocyon, và Urocyon]] Họ Chó (Canidae) là một họ thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora) nằm trong Lớp Thú (Mammalia), bao gồm chó nhà, sói xám, sói đồng cỏ, cáo, chó rừng, chó Dingo và nhiều loài thú dạng chó còn tồn tại và tuyệt chủng khác. Tất cả các loài còn tồn tại đều cùng thuộc một phân họ duy nhất, Caninae. Chúng được tìm thấy trên tất cả các châu lục ngoại trừ Nam Cực, nơi chúng đã đến một cách độc lập hoặc đi cùng với con người trong một khoảng thời gian dài. Các loài họ Chó có kích thước khác nhau, bao gồm cả đuôi, từ loài sói xám dài 2 mét (6 ft 7 in) đến cáo fennec dài 46 cm (18 in). Số lượng cá thể dao động từ cáo quần đảo Falkland, đã tuyệt chủng từ năm 1876, đến chó nhà, với hơn 1 tỷ cá thể trên toàn thế giới. Các dạng hình thái của các loài tương tự nhau, điển hình là có mõm dài, tai dựng đứng, răng thích nghi với việc bẻ xương và cắt thịt, chân dài và đuôi rậm. Hầu hết các loài là động vật xã hội, sống cùng nhau trong các đơn vị gia đình hoặc các nhóm nhỏ và hợp tác với nhau. Thông thường, chỉ có cặp ưu thế trong một nhóm sinh sản và một lứa con non được nuôi hàng năm trong hang dưới lòng đất. Các loài họ Chó giao tiếp bằng tín hiệu mùi hương và tiếng kêu. Ngoài ra, chó nhà đã bắt đầu cộng tác với con người ít nhất 14.000 năm trước và ngày nay vẫn là một trong những loài vật nuôi được nuôi phổ biến nhất.

Có 13 chi còn tồn tại và 37 loài được bao gồm chủ yếu trong hai tông: Canini, gồm 11 chi và 19 loài, chia tiếp thành phân tông Canina (chó dạng sói) và phân tông Cerdocyonina (cáo Nam Mỹ); và Vulpini (gồm chó dạng cáo), gồm 3 chi và 15 loài. Chi Urocyon không thuộc bất kỳ tông nào, gồm 2 loài, chủ yếu bao gồm cáo xám, và được cho là nhánh cơ sở của họ. Trong khi đó, chi Dusicyon thuộc tông Canini bao gồm 2 loài tuyệt chủng gần đây: cáo Nam Mỹ tuyệt chủng khoảng 400 năm trước và cáo quần đảo Falkland tuyệt chủng năm 1876.

Ngoài phân họ Caninae còn tồn tại, Họ Chó cũng bao gồm hai phân họ đã tuyệt chủng là Hesperocyoninae và Borophaginae. Một số loài đã tuyệt chủng cũng đã được xếp vào các chi thuộc Caninae. Ít nhất 80 loài thuộc Caninae đã được tìm thấy, cũng như hơn 70 loài thuộc Borophaginae và gần 30 loài trong Hesperocyoninae. Mặc dù vậy, do các nghiên cứu và khám phá vẫn đang tiếp diễn, số lượng và phân loại chưa chắc chính xác. Dấu vết loài họ Chó cổ nhất được biết cho đến nay thuộc Hesperocyoninae, và được cho là đã tách khỏi phân bộ Dạng chó (Caniformia) khoảng 37 triệu năm trước.

Quy ước

Mã tình trạng bảo tồn được liệt kê tuân theo Sách đỏ các loài bị đe dọa của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Bản đồ phân bố được đính kèm nếu có thông tin. Khi không có thông tin về bản đồ phân bố, sẽ được thay thế bằng mô tả về phạm vi môi trường hoạt động của loài. Vùng phân bố dựa trên danh sách đỏ IUCN cho loài đó trừ khi có ghi chú khác. Tất cả các loài hoặc phân loài đã tuyệt chủng được liệt kê cùng với các loài còn tồn tại đã tuyệt chủng sau năm 1500 và được biểu thị bằng biểu tượng thập tự "".

Phân loại

Họ Chó gồm 37 loài còn tồn tại thuộc 12 chi, và được chia tiếp thành 194 phân loài, cũng như là chi tuyệt chủng Dusicyon, bao gồm 2 loài đã tuyệt chủng, và 13 phân loài sói xám đã tuyệt chủng, là loài duy nhất đã tuyệt chủng kể từ thời tiền sử. Danh sách này không bao gồm các loài lai (như là chó sói lai hay coywolf) hoặc các loài tuyệt chủng từ thời tiền sử (như Aenocyon dirus hay chi Epicyon).Các nghiên cứu phân tử hiện đại chỉ ra rằng 13 chi có thể được nhóm lại thành 3 tông hay nhánh.

Phân họ Caninae Tông Canini (chó thực sự) Phân tông Canina (chó dạng sói) Chi Canis: 6 loài Chi Cuon: 1 loài Chi Lupulella: 2 loài *Chi Lycaon: 1 loài *Phân tông Cerdocyonina (cáo Nam Mỹ) Chi Atelocynus: 1 loài Chi Cerdocyon: 1 loài Chi Chrysocyon: 1 loài Chi Dusicyon: 2 loài Chi Lycalopex: 6 loài Chi Speothos: 1 loài Tông Vulpini (cáo thực sự) Chi Nyctereutes: 2 loài Chi Otocyon: 1 loài Chi Vulpes: 12 loài *Chi Urocyon (cáo xám): 2 loài

Danh sách họ Chó

Phân loại sau đây dựa trên phân loại của Mammal Species of the World (2005), cùng với các đề xuất bổ sung được chấp nhận rộng rãi kể từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử, chẳng hạn như tách sói vàng châu Phi khỏi chó rừng lông vàng thành một loài riêng biệt, và tách chi Lupulella ra khỏi Canis. Bản đồ phạm vi dựa trên dữ liệu phạm vi của IUCN. Có một số đề xuất bổ sung đang bị tranh cãi, chẳng hạn như việc tách sói đỏ Bắc Mỹ và sói phương Đông ra khỏi sói xám thành một loài riêng biệt, được đánh dấu bằng thẻ "(tranh cãi)".

Phân họ Chó (Caninae)

Tông Chó (Canini)

Tông Cáo (Vulpini)

Chi Urocyon

Các loài họ Chó tiền sử

Ngoài các loài họ Chó còn tồn tại, một số loài tiền sử đã được phát hiện và phân loại là một phần của họ Chó. Nghiên cứu phát sinh loại hình thái và phân tử đã xếp chúng vào phân họ Caninae còn tồn tại cũng như các phân họ đã tuyệt chủng Hesperocyoninae và Borophaginae. Trong Caninae, các loài tiền sử đã được xếp vào cả các chi còn tồn tại và các chi đã tuyệt chủng riêng biệt.

Phân loại các loài họ Chó đã tuyệt chủng được chấp nhận rộng rãi chủ yếu dựa trên nghiên cứu về Hesperocyoninae của Xiaoming Wang, người phụ trách mảng thú trên cạn tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quận Los Angeles, và nghiên cứu về Borophaginae và Caninae của Wang và các nhà động vật học Richard H. Tedford và Beryl E .Taylor. Các loài và phân loại được liệt kê dưới đây dựa trên các công trình này; các trường hợp ngoại lệ do các loài được mô tả gần đây hơn cũng được liệt kê với các chú thích. Không phải tất cả các phân loại này đều được chấp nhận rộng rãi và các phân loại thay thế cho các loài được ghi chú bên dưới. Khi có thông tin, khoảng thời gian gần đúng mà một loài còn tồn tại được đưa ra trong hàng triệu năm trước tính từ hiện tại (Mya), dựa trên dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu Cổ sinh vật học (Paleobiology Database). Tất cả các loài được liệt kê đã tuyệt chủng; trong đó một chi, phân tông hoặc tông trong Caninae chỉ bao gồm các loài đã tuyệt chủng và được biểu thị bằng dấu thập tự "".

Phân họ Chó (Caninae)

thumb|Phục hình A. dirus thumb|Phục hình C. arnensis (chó sông Arno) thumb|Phục hình C. etruscus (sói Etrusca) thumb|Phục hình C. othmani

  • Tông Canini Phân tông Canina * Chi Aenocyon (1.8–0.012 Mya) ** A. dirus (1.8–0.012 Mya) * Chi Canis C. antonii C. apolloniensis (2.6–0.78 Mya) C. armbrusteri (Sói Armbruster) (1.8–0.012 Mya) C. arnensis (Sói sông Arno) (2.6–0.78 Mya) C. brevicephalus C. cedazoensis (1.8–0.3 Mya) C. chihliensis C. cipio C. edwardii (23–0.78 Mya) C. etruscus (Sói Etrusca) (2.6–0.13 Mya) C. ferox (4.9–2.6 Mya) C. gezi C. leilhardi C. lepophagus (4.9–0.012 Mya) C. longdanensis C. mosbachensis (Sói Mosbach) (2.6–0.13 Mya) C. nehringi C. othmani C. palmidens C. variabilis * Chi Cynotherium (0.13–0.012 Mya) *** C. sardous (Sói lửa Sardinia) (0.13–0.012 Mya) Chi Eucyon E. adoxus E. davisi (5.3–3.6 Mya) E. intrepidus E. monticinensis E. odessanus E. skinneri (13.6–10.3 Mya) ** E. zhoui * Chi Lycaon ** L. magnus *** L. sekowei Chi Mececyon ** M. trinilensis * Chi Megacyon (3.6–2.6 Mya) ** M. merriami (3.6–2.6 Mya) * Chi Nurocyon ** N. chonokhariensis Chi Xenocyon ** X. africanus X. antonii X. falconeri ** X. lycaonoides (0.78–0.3 Mya) Phân tông Cerdocyonina Chi Cerdocyon C. ensenadensis C. texanus (4.9–1.8 Mya) * Chi Nyctereutes N. abdeslami (3.6–2.6 Mya) N. donnezani N. megamastoides (2.6–0.13 Mya) N. sinensis N. terblanchei N. tingi * Chi Protocyon P. orcesi (0.78–0.012 Mya) P. scagliarum ** P. troglodytes (0.13–0.012 Mya) * Chi Speothos ** S. pacivorus (Chó lông rậm thế Canh Tân) * Chi Theriodictis (1.8 Mya) **** T. floridanus (1.8 Mya)

  • Tông Vulpini Chi Ferrucyon F. avius (4.9–2.6 Mya) Chi Metalopex (10–4.9 Mya) M. bakeri (10–4.9 Mya) M. macconnelli (10–5.3 Mya) M. merriami (10–5.3 Mya) Chi Prototocyon ** P. curvipalatus P. recki Chi Vulpes ** V. alopecoides (2.5–0.13 Mya) V. angustidens V. beihaiensis V. chikushanensis V. galaticus V. praecorsac (3.2–0.78 Mya) V. praeglacialis V. riffautae V. skinneri V. stenognathus (14–0.3 Mya) *** V. qiuzhudingi

  • Urocyon Chi Urocyon ** U. minicephalus (1.8–0.3 Mya) U. progressus (4.9–1.8 Mya)

  • Nhánh Caninae cơ sở Chi Leptocyon (31–10 Mya) ** L. delicatus (31–20 Mya) L. douglassi (31–26 Mya) L. gregorii (25–20 Mya) L. leidyi (20–14 Mya) L. matthewi (14–10 Mya) L. mollis (31–20 Mya) L. tejonensis (14–10 Mya) L. vafer (14–10 Mya) *** L. vulpinus (20–16 Mya)

  • Chưa phân loại ** Chi Protemnocyon (34–33 Mya) *** P. inflatus (34–33 Mya)

Phân họ Borophaginae

thumb|Phục hình Mesocyon thumb|Phục hình Tephrocyon

  • Tông Borophagini (26–1.8 Mya) Chi Cormocyon (26–20 Mya) ** C. copei (26–20 Mya) C. haydeni (25–20 Mya) Chi Desmocyon (20–16 Mya) ** D. matthewi (20–16 Mya) D. thomsoni (20–16 Mya) Chi Euoplocyon (20–14 Mya) ** E. brachygnathus (16–14 Mya) E. spissidens (20–16 Mya) Chi Metatomarctus (20–16 Mya) M. canavus (20–16 Mya) Chi Microtomarctus (16–14 Mya) M. conferta (16–14 Mya) Chi Protomarctus (16–14 Mya) P. optatus (16–14 Mya) Chi Psalidocyon (16–14 Mya) P. marianae (16–14 Mya) Chi Tephrocyon (16–14 Mya) T. rurestris (16–14 Mya) Phân tông Aelurodontina (16–5.3 Mya) Chi Aelurodon (16–5.3 Mya) A. asthenostylus (16–14 Mya) A. ferox (14–10 Mya) A. mcgrewi (16–14 Mya) A. montanensis (16–14 Mya) A. stirtoni (14–10 Mya) A. taxoides (10–5.3 Mya) * Chi Tomarctus (16–14 Mya) T. brevirostris (16–14 Mya) T. hippophaga (16–14 Mya) * Phân tông Borophagina (16–1.8 Mya) Chi Borophagus (14–1.8 Mya) B. diversidens (4.9–1.8 Mya) B. dudleyi (5.3–3.6 Mya) B. hilli (5.3–3.6 Mya) B. littoralis (14–10 Mya) B. orc (5.3–4.9 Mya) B. parvus (10–4.9 Mya) B. pugnator (10–5.3 Mya) B. secundus (10–4.9 Mya) * Chi Carpocyon (16–5.3 Mya) C. compressus (16–14 Mya) C. limosus (10–5.3 Mya) C. robustus (14–10 Mya) C. webbi (14–5.3 Mya) * Chi Epicyon (16–4.9 Mya) E. aelurodontoides (10–4.9 Mya) E. haydeni (10–4.9 Mya) ** E. saevus (16–4.9 Mya) * Chi Paratomarctus (16–5.3 Mya) ** P. euthos (14–10 Mya) *** P. temerarius (16–5.3 Mya) Chi Protepicyon (16–14 Mya) ** P. raki (16–14 Mya) Phân tông Cynarctina (16–10 Mya) * Chi Cynarctus (16–10 Mya) C. crucidens (12–10 Mya) C. galushai (16–14 Mya) C. marylandica (16–14 Mya) C. saxatilis (16–14 Mya) C. voorhiesi (14–10 Mya) C. wangi (16–14 Mya) * Chi Paracynarctus (16–14 Mya) P. kelloggi (16–14 Mya) P. sinclairi (16–14 Mya)
  • Tông Phlaocyonini (30.8–13.6 Mya) Chi Cynarctoides (31–14 Mya) ** C. acridens (20–14 Mya) C. emryi (20–16 Mya) C. gawnae (20–16 Mya) C. harlowi (25–20 Mya) C. lemur (31–20 Mya) C. luskensis (25–20 Mya) * C. roii (31–26 Mya) * Chi Phlaocyon (31–16 Mya) P. achoros (25—20 Mya) P. annectens (25–20 Mya) P. latidens (31–20 Mya) P. leucosteus (20–16 Mya) P. mariae(20–16 Mya) P. marslandensis (20–16 Mya) P. minor (25–16 Mya) P. multicuspus (25–20 Mya) P. taylori (31–25 Mya) *** P. yatkolai (20–16 Mya)
  • Nhánh Borophaginae cơ sở Chi Archaeocyon (31–20 Mya) ** A. falkenbachi (31–20 Mya) A. leptodus (31–26 Mya) * A. pavidus (31–26 Mya) * Chi Otarocyon (34–26 Mya) O. cooki (31–26 Mya) * O. macdonaldi (34–33 Mya) * Chi Oxetocyon (33–31 Mya) O. cuspidatus (33–31 Mya) ** Chi Rhizocyon (31–20 Mya) *** R. oregonensis (31–20 Mya)

Phân họ Hesperocyoninae

thumb|Phục hình H. gregarius thumb|Phục hình đầu Hesperocyon

  • Chi Cynodesmus (31–20 Mya) C. martini (31–20 Mya) C. thooides (31–26 Mya)
  • Chi Caedocyon (31–20 Mya) ** C. tedfordi (31–20 Mya)
  • Chi Ectopocynus (31–16 Mya) E. antiquus (31–20 Mya) E. intermedius (31–20 Mya) ** E. siplicidens (20–16 Mya)
  • Chi Enhydrocyon (31–20 Mya) E. basilatus (25–20 Mya) E. crassidens (26–20 Mya) E. pahinsintewkpa (26–20 Mya) E. stenocephalus (31–20 Mya)
  • Chi Hesperocyon (37–31 Mya) H. coloradensis (34–33 Mya) H. gregarius (37–31 Mya)
  • Chi Mesocyon (33–20 Mya) M. brachyops (31–20 Mya) M. coryphaeus (31–20 Mya) ** M. temnodon (33–20 Mya)
  • Chi Osbornodon (33–14 Mya) O. brachypus (20–16 Mya) O. fricki (16–14 Mya) O. iamonensis (20–16 Mya) O. renjiei (33–31 Mya) O. scitulus (21–16 Mya) O. sesnoni (31–20 Mya) ** O. wangi (31–20 Mya)
  • Chi Paraenhydrocyon (25–20 Mya) P. josephi (25–20 Mya) P. robustus (25–20 Mya) ** P. wallovianus (25–20 Mya)
  • Chi Philotrox (31–26 Mya) ** P. condoni (31–26 Mya)
  • Chi Prohesperocyon (37–34 Mya) ** P. wilsoni (37–34 Mya)
  • Chi Sunkahetanka (31–26 Mya) ** S. geringensis (31–26 Mya)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|right|10 trong 13 chi họ Chó còn tồn tại, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: _[[Chi Chó|Canis_, _Cuon_, _Lycaon_, _Cerdocyon_, _Chrysocyon_, _Speothos_, _Vulpes_, _Nyctereutes_, _Otocyon_, và _Urocyon_]] Họ Chó (Canidae) là một họ
thumb|right|Sáu chi họ Chồn còn tồn tại từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: _[[Martes_, _Meles_, _Lutra_, _Gulo_, _Mustela_ và _Mellivora_]] Họ Chồn (Mustelidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao
thumb|right|Tám loài họ Hươu nai (chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng): [[hươu đỏ|hươu _Cervus elaphus_, hươu _Cervus nippon_, hươu _Rucervus duvaucelii_, tuần lộc (_Rangifer tarandus_), hươu _Odocoileus virginianus_, hươu _Mazama gouazoubira_, nai
thumb|[[Chồn hôi sọc (_Mephitis mephitis_)|alt=]] Họ Chồn hôi (Mephitidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), gồm chồn hôi và lửng hôi. Trong tiếng Anh, mỗi loài trong họ này được gọi là
Tập tin:The_Felidae.jpg|thumb|right|Từ trái sang phải, trên xuống dưới: Hổ (_Panthera tigris_), Linh miêu Canada (_Lynx canadensis_), Linh miêu đồng cỏ (_Leptailurus serval_), Báo sư tử (_Puma concolor_), Mèo cá (_Prionailurus viverrinus_), Báo lửa (_Catopuma
thumb|right|[[Gấu nâu (_Ursus arctos_)|alt=Brown bear in grass]] Họ Gấu (Ursidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm gấu trúc lớn, gấu nâu, gấu trắng Bắc Cực và nhiều loài còn tồn
thế=Brown rabbit|phải|nhỏ|[[Thỏ châu Âu (_Oryctolagus cuniculus_)]] phải|nhỏ|Vùng phân bố các loài thỏ trên thế giới **Bộ Thỏ** (Lagomorpha) là một bộ thuộc lớp Thú, gồm thỏ đồng, thỏ và thỏ cộc pika. Trong tiếng Việt,
Tám loài lợn (ngược chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): [[lợn lông đỏ (_Potamochoerus porcus_), lợn peccary khoang cổ (_Dicotyles tajacu_), lợn hoang (_Sus scrofa domesticus_), lợn hươu Bắc Sulawesi (_Babyrousa celebensis_),
thumb|right|[[Rhynchocyon petersi|Chuột chù voi đen và nâu đỏ (_Rhynchocyon petersi_)|alt=Black and red elephant shrew]] Chuột chù voi là tên gọi chung của một nhóm gồm các loài thú nhỏ thuộc họ Macroscelididae trong bộ Macroscelidea.
Dưới đây là tổng hợp **danh sách các loài thú có số lượng cá thể trên toàn cầu được ước tính**, chia theo các phân loại động vật có vú (Mammal classification). Các danh sách
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
Có khoảng 233-240 loài nhĩ cán trong chi **_Utricularia_** thuộc họ Lentibulariaceae (số lượng chính xác khác nhau dựa theo quan điểm phân loại; một ấn phẩm năm 2001 liệt kê 215 loài). Nó là
thumb|Logo quốc tế của thương hiệu _Pokémon_ Dưới đây là **danh sách các Pokémon** hoàn chỉnh thuộc nhượng quyền thương hiệu Pokémon, xoay quanh hơn 1025 loài quái vật thu thập giả tưởng, mỗi loài
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
phải|nhỏ|Năm loài thú chân vây theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: [[Arctocephalus forsteri|hải cẩu lông New Zealand (_Arctocephalus forsteri_), hải tượng phương nam (_Mirounga leonina_), sư tử biển Steller (_Eumetopias jubatus_),
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,
Manga và anime Tokyo Ghoul bao gồm rất nhiều nhân vật giả tưởng được tạo ra bởi mangaka Ishida Sui. Bối cảnh của TG đặt trong một thế giới giả tưởng nơi mà Ghoul -
Bộ manga Hunter _×_ Hunter của Yoshihiro Togashi có một hệ thống các nhân vật hư cấu rất rộng lớn. Đầu tiên phải kể đến là Gon, con trai của Hunter nổi tiếng, Ging Freecss.
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
nhỏ|325x325px|Từ trái sang:
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học
Dưới đây là **danh sách chương trình truyền hình đã và đang được phát sóng của Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh**, được chia theo kênh và trạng thái phát sóng. Danh sách
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
Dưới đây là **danh sách chương trình truyền hình đã và đang được phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam**, được chia theo kênh và trạng thái phát sóng. Danh sách này không bao
Đây là danh sách nhân vật trong series anime và manga _Shin – Cậu bé bút chì_ được sáng tác bởi Usui Yoshito. Cậu bé Cu Shin đã góp Phần tạo nên sự vui nhộn
Bộ light novel và anime _Date A Live_ gồm dàn nhân vật phong phú được sáng tạo bởi Tachibana Kōshi và thiết kế bởi Tsunako. ## Nhân vật chính ### Itsuka Shido Lồng tiếng: Nobunaga
Một số nhân vật chính và phụ của trong truyện Đây là danh sách các nhận vật trong bộ truyện tranh _Thám tử lừng danh Conan_ được tạo ra bởi tác giả Aoyama Gosho. Các
thumb|Những thửa ruộng bậc thang tại [[Battir (Palestine) là một trong số những Di sản đang bị đe dọa.]] Công ước di sản thế giới theo quy định của Tổ chức Giáo dục, Khoa học
Bộ truyện tranh _Death Note_ có dàn nhân vật hư cấu phong phú do Takeshi Obata thiết kế với cốt truyện do Tsugumi Ohba tạo ra. Câu chuyện kể về nhân vật tên Light Yagami,
Dưới đây là danh sách nhân vật xuất hiện trong bộ manga và anime _Mirai Nikki_ của tác giả Esuno Sakae. ## Chủ nhân Nhật ký ***Amano Yukiteru**(天野 雪 輝/_Amano Yukiteru_) (Số 1) Lồng tiếng
Bài này là danh sách liệt kê các nhân vật trong loạt manga _Jujutsu Kaisen_. ## Ý tưởng và sáng tạo Về quá trình sáng tạo nhân vật, Akutami Gege tuyên bố rằng họ phải
Bộ manga/anime One-Punch Man chứa vô số nhân vật được tạo ra dựa trên webcomic của một người có bút danh tên One và được vẽ lại bởi Yusuke Murata. Bộ phim theo chân sau
Đây là danh sách của các Shinigami (死神 _Tử Thần_, nghĩa đen "Thần chết" hoặc Soul Reaper trong manga tiếng Anh), một nhóm nhân vật đặc trưng trong anime và manga _Bleach_, được tạo ra
Dưới đây là danh sách nhân vật trong bộ truyện tranh nổi tiếng Nhật Bản _Naruto_ của tác giả Masashi Kishimoto. Trong thế giới Naruto có năm nước lớn được gọi là Ngũ Đại Cường
Dưới đây là **danh sách các cây di sản ở Việt Nam** xếp theo thể loại và tuổi. Danh hiệu Cây Di sản Việt Nam được Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt
thumb|Một số nhân vật chính Dưới đây là danh sách nhân vật trong manga và anime _Thanh gươm diệt quỷ_ của tác giả Gotōge Koyoharu. ## Nhân vật chính ### Kamado Tanjirō : là người
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong manga và anime Gakuen Alice. ## Các học sinh của khối Sơ đẳng thuộc Học viện Alice ### Yukihira Mikan (Sakura Mikan) nhỏ Tên: Tá Thương
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
Dưới đây là danh sách các nhân vật xuất hiện trong light novel _Konosuba_ và các phần ngoại truyện của Akatsuki Natsume. ## Tổ đội Kazuma ; : : Nhân vật chính, một cậu thanh
Dưới đây là danh sách và thông tin về các nhân vật trong sê-ri Công chúa sinh đôi. ## Vương quốc Mặt trời (Sunny Kingdom) ### Fine (ファィン; _Fain_) Lồng tiếng bởi: Megumi Kojima Fine
Một [[Tập tính bầy đàn|đàn chim sáo đá xanh. Với số lượng hơn 310 triệu con, loài này chứa cá thể ít nhất phải bằng số người ở Hoa Kỳ.]] Đây là một bản tập
thumb|Logo quốc tế của thương hiệu _Pokémon_ Thế hệ thứ sáu (Generation VI) của thương hiệu nhượng quyền _Pokémon_ có 72 loài sinh vật hư cấu được giới thiệu cho loạt trò chơi video cốt
thumb|Logo quốc tế của thương hiệu _Pokémon_ Thế hệ thứ ba (Generation III) của thương hiệu nhượng quyền _Pokémon_ có 135 loài sinh vật hư cấu được giới thiệu cho loạt trò chơi video cốt
Sau đây là danh sách các nhân vật của loạt manga và anime **_Enen no Shouboutai_**. ## Thế giới ### Hoàng quốc Tokyo Mặc dù được mệnh danh như là một "quốc gia" hay "đế
Các nhân vật của Bungou Stray Dogs được tạo ra bởi Kafka Asagiri và do Sango Harukawa phụ trách thiết kế. Asagiri đã đưa ra lưu ý rằng trong quá trình xây dựng tác phẩm,
Di sản thế giới là một điểm mốc hay khu vực được lựa chọn bởi Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (viết tắt là UNESCO) là có giá trị
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong bộ tiểu thuyết _Chạng vạng_ tác giả Stephenie Meyer, xuất hiện trong Chạng vạng, Trăng non, Nhật thực và Hừng Đông ## Chú giải * Những