✨Danh sách loài được mô tả năm 2014

Danh sách loài được mô tả năm 2014

nhỏ|phải|[[Cá heo lưng gù Úc (Sousa sahulensis) một loài thú lớn được phát hiện năm 2014]] nhỏ|phải|Thằn lằn [[Cnemaspis girii]] Năm 2014, tiếp tục phát hiện ra nhiều loài động vật, thực vật mới, một trong những phát hiện quan trọng là đã mô tả thêm hai loài cá heo nước ngọt mới, việc phát hiện các loài thú cỡ lớn mới hiện tồn tại là phát hiện quan trọng vì những loài động vật được phát hiện trong những giai đoạn gần đây chủ yếu là động vật nhỏ và các hóa thạch tiền sử. Dưới đây là danh sách các loài được mô tả năm 2014 (chưa đầy đủ):

Tháng 01/2014

nhỏ|phải|Cá heo sông Araguaia, loài thú lớn được công bố vào năm 2014

Vejdovskybathynella vasconica là Động vật giáp xác thuộc Eumalacostraca

Ctenophorus mirrityana thuộc Agamidae, Squamata, Reptilia

Microtritia stria

Polistes brunetus Nguyen L. T. P., Kojima J.

Cá heo sông Araguaia (Inia araguaiaensis) thuộc Cá voi có răng chi Inia

Tê giác Na Dương (Epiaceratherium naduongense) chi Epiaceratherium

Phòng kỷ Quảng Bình (Aristolochia quangbinhensis)

Brueelia binhchauensis thuộc chấy tìm thấy trên mình chim Cu Rốc ở vườn Quốc gia Bình Châu - Phước Bửu thuộc xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Đông Nam Bộ, Việt Nam.

Brueelia malacocincla thuộc chấy được tìm thấy trên mình chim Cu Rốc ở vườn Quốc gia Bình Châu - Phước Bửu thuộc xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Đông Nam Bộ, Việt Nam.

Tháng 02/2014

nhỏ|phải|Tôm hùm đất miền Đông

Tiwaripotamon vixuyenense (Tiwaripotamon vixuyenense)

Pinus cernua loài Thông được phát hiện ở khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, Sơn La

Cyrtodactylus thuongae

Lanzavecchia mangrovi

Hermeuptychia hermybius loài Bướm giáp tìm thấy tại Nam Texas và Tây Bắc Mexico

Hermeuptychia intricata, loài Bướm giáp tìm thấy tại Nam Texas và Tây Bắc Mexico

Thằn lằn chân nửa lá Bà Nà (Hemiphyllodactylus banaensis) thuộc Tắc kè núi Bà Nà

Camellia curryana loài hoa trà cực kỳ nguy cấp được phát hiện ở rừng mưa nhiệt đới ở cao nguyên Đà Lạt và núi Lang Biang.

Camellia longii loài hoa trà cực kỳ nguy cấp được phát hiện ở rừng mưa nhiệt đới ở cao nguyên Đà Lạt và núi Lang Biang

Tháng 03/2014

nhỏ|phải|Sao biển Clavaporania fitchorum

Billolivia (Chi Giang Ly): Chi thực vật thuộc họ Gesneriaceae gồm 5 loài được phát hiện tại [http://bidoupnuiba.gov.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=99%3Atramgiangly&catid=59%3Abando-cactram&Itemid=89&lang=vi trạm Giang Ly] thuộc Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam

Billolivia longipetiolata

Billolivia minutiflora

Billolivia poilanei

Billolivia violacea

Billolivia vietnamensis

Africasia vietnamitica: loài ve bét tìm thấy ở vùng hang động tỉnh Hà Giang năm 2010, công bố năm 2014.

Athanas manticolus: Tôm gõ mõ tìm thấy ở Hòn Chồng, Vịnh Nha Trang

Gracixalus lumarius: Nhái cây lumarius

Cyrtodactylus cucdongensis: Thằn lằn tìm thấy ở Khánh Hòa

Aerides phongii: Một loài lan giáng hương tìm thấy tại Khánh Hòa, Việt Nam

Tháng 04/2014

Polystichum auriculum

Polystichum dangii

Polystichum excellens

Polystichum fimbriatum

Polystichum liboense

Polystichum minimum

Polystichum mucronifolium

Polystichum nepalense

Polystichum subacutidens

Polystichum xichouense: Polystichum họ Dryopteridaceae bộ Polypodiales

Thismia okhaensis

Aegosoma xentoc: loài xén tóc được tìm thấy năm 2013 tại Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng.

Tháng 5/2014

nhỏ|phải|Ếch cây [[Chiasmocleis quilombola]]

Atrocalopteryx auco: Một loài Chuồn chuồn kim cánh rộng được tìm thấy ở xã Hữu Liên, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam từ năm 2008 và 2013, được công nhận loài mới năm 2014. Tên loài được đặt theo tên mẹ Âu Cơ, một nhân vật truyền thuyết được coi là tổ mẫu của người Việt.

Thismia mucronata: một loài củ nâu được tìm thấy ở Bảo Lộc, Lâm Đồng thuộc Tây Nguyên, Việt Nam năm 2013, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 167 tháng 5 năm 2014.

Flexitibia orientalis: giống và loài mới phân họ Harpactorinae (họ bọ xít ăn sâu Reduviidae) Bộ Cánh nửa Hemiptera được phát hiện ở Vườn Quốc gia Cúc Phương, mẫu chuẩn lưu trữ tại Bảo Tàng côn trùng học Bắc Kinh (Đại học Nông nghiệp Trung Quốc), mẫu chuẩn phụ (paratype) được lưu giữ tại Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam).

Kalophrynus cryptophonus loài cóc đốm thuộc chi Kalophrynus, họ Nhái bầu Microhylidae, Bộ Không đuôi Anura phát hiện tại Lâm Đồng và Khánh Hòa, Việt Nam.

Kalophrynus honbaensis: loài cóc đốm thuộc chi Kalophrynus, họ Nhái bầu Microhylidae, Bộ Không đuôi Anura phát hiện tại Lâm Đồng và Khánh Hòa, Việt Nam.

Chaerilus pathom: Một loài bọ cạp trong chi duy nhất Chaerilus của họ Chaerilidae được tìm thấy ở hang Pa Thơm, xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.

Paracossus zyaung loài bướm đêm thuộc Bộ Cánh vẩy, họ Cossidae

Phragmacossia laklong loài bướm đêm thuộc Bộ Cánh vẩy, họ Cossidae

Butaya auko loài bướm đêm thuộc Bộ Cánh vẩy, họ Cossidae

Tháng 6/2014

Hamopontonia nhatrangensis (Hamopontonia nhatrangensis): một loài tôm họ Palaemonidae, được phát hiện ở Vịnh Nha Trang.

Calodipoena tamdaoensis phát hiện tại Vườn quốc gia Tam Đảo.

Gaoligonga taeniata

Mysmena maculosa tại Vườn quốc gia Cúc Phương đều thuộc họ nhện Mysmenidae, phân bộ Araneomorphae

Brockphasma spinifemoralis: loài Bọ que mới thuộc chi mới Brockphasma trong tông Neohiraseini, phân họ Lonchodinae, họ Phasmatidae, phân bộ Verophasmatodea.

Aspidistra xuansonensis: Một loài Măng tây với 2 thứ

Tháng 7/2014

nhỏ|phải|Ốc cạn Aegista diversifamilia

Elatostema arcuatobracteatum: Tầm ma chi Elatostema tìm thấy ở Hà Giang.

Armascirus denheyeri loài ve bét thuộc chi Armascirus, phân họ Cunaxinae, họ Cunaxidae, liên họ Bdelloidea, nhánh Eupodina, phấn bộ Prostigmata, bộ Trombidiformes, liên bộ Acariformes, phân lớp Acari, lớp Arachnida được tìm thấy ở Ấn Độ và Việt Nam.

Armascirus orientalis: loài ve bét thuộc chi Armascirus, phân họ Cunaxinae, họ Cunaxidae, liên họ Bdelloidea, nhánh Eupodina, phấn bộ Prostigmata, bộ Trombidiformes, liên bộ Acariformes, phân lớp Acari, lớp Arachnida được tìm thấy ở Ấn Độ và Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3835 phần 2, trang 237–250 ngày 10/7/2015.

Bùng bục phong nha (Mallotus phongnhaensis): loài Mallotus, tông Acalypheae, phân họ Acalyphoideae, họ Euphorbiaceae, bộ Malpighiales, lớp Magnoliopsida.

Simulium hongthaii loài ruồi đen thuộc chi Simulium, họ Simuliidae được phát hiện ở vùng vườn quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam

Simulium tamdaoense loài ruồi đen thuộc chi Simulium, họ Simuliidae được phát hiện ở vùng vườn quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam

Simulium taythienense loài ruồi đen thuộc chi Simulium, họ Simuliidae được phát hiện ở vùng vườn quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam

Simulium xuandai loài ruồi đen thuộc chi Simulium, họ Simuliidae được phát hiện ở vùng vườn quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam

Tháng 8/2014

nhỏ|phải|Ếch Gracixalus lumarius được phát hiện ở Việt Nam

Maclurochloa locbacensis: Giang Lộc Bắc thuộc chi Maclurochloa, phân tông Bambusinae, tông Bambuseae, phân họ Bambusoideae, họ Poaceae phát hiện tại xã Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng ngày 22/8/2005, công bố trên tạp chí Finnish Zoological and Botanical Publishing Board số tháng 10/2014, trang 326-328.

Tupistra khangii: Tỏi đá khang thuộc họ Măng tây phát hiện tại huyện Ba Vì (Hà Nội), Điện Biên (tỉnh Điện Biên), Lương Sơn (Hòa Bình), Mộc Châu và Vân Hồ (tỉnh Sơn La)

Polystichum hagiangense: Ráng đa hàng Hà Giang thuộc bộ Dương xỉ tìm thấy ở Khu Bảo tồn Thiên nhiên Bát Đại Sơn, tỉnh Hà Giang

Kurixalus Viridescens loài Ếch cây xanh nhạt, Ếch cây rêu mới được phát hiện ở Lâm Đồng, Khánh Hòa

Craspedodidymum seifertii loài nấm phát hiện ở Việt Nam

Ityorhoptrum biseptatum: loài nấm phát hiện ở Việt Nam

Macrodaruma brevinaso

Tháng 9/2014

nhỏ|phải|Loài ếch báo Đại Tây Dương (Lithobates kauffeldi)

Chydorus idrisi loài Rận nước được phát hiện tại vườn quốc gia Cát Tiên, C. idrisi là loài mới.

Chydorus breviceps: loài Rận nước được phát hiện tại vườn quốc gia Cát Tiên, C. breviceps là một loài hiếm gặp.

Bọ cạp Dakrong (Euscorpiops dakrong) một loài bọ cạp thuộc họ Euscorpiidae được phát hiện trong hang động khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị bởi TS. Phạm Đình Sắc thuộc Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và TS. Wilson Lourenco thuộc Bảo tàng lịch sử tự nhiên Paris – Pháp.

Polypheretima mekongmontis một loài giun đất họ Megascolecidae thuộc chi Polypheretima (Michaelsen, 1934) tại các vùng núi đồng bằng sông Cửu Long

Simulium langbiangense (theo tên của Cao nguyên Lang Biang) loài ruồi đen thuộc chi Simulium, họ Simuliidae được phát hiện ở Việt Nam

Simulium phami

Simulium bachmaense (theo tên của vườn quốc gia Bạch Mã, nơi phát hiện ra loài này)

Tháng 10/2014

nhỏ|phải|Loài sao biển Bathyporania ascendens

Otibazo polyphemus một loài Bọ cánh cứng Họ Bọ vòi voi được phát hiện ở Tam Đảo, Bắc Việt Nam

Exacum zigomorpha (Exacum zygomorpha): loài Exacum tông Exaceae, họ Gentianaceae, bộ Gentianales tìm thấy ở bản Thăm Hín, xã Nậm Càn, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An, Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 183 phần 2, trang 108–113 ngày 17/10/2014

Kurixalus motokawai: một loài Kurixalus họ Rhacophoridae bộ Anura thu được ở tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Việt Nam

Arisaema chauvanminhii: Nam Tinh Châu Văn Minh thuộc chi Arisaema, phân họ Aroideae, họ Araceae được phát hiện tại Vườn quốc gia Bù Gia Mập, xã Bù Gia Mập năm 2011, công bố trên tạp chí Annales Botanici Fennici số 51, tháng 10/2014, trang 394-398

Tháng 11/2014

nhỏ|phải|Loài ếch [[Boophis ankarafensis]] nhỏ|phải|Nhện [[Cebrennus rechenbergi]]

Chiromyscus thomasi

Camellia duyana

Camellia ligustrina

Camellia bugiamapensis

Camellia capitata 4 loài hoa trà mới được phát hiện ở Cao nguyên Lâm Viên, tỉnh Lâm Đồng.

Billolivia moelleri: loài Billolivia, họ Gesneriaceae, bộ Lamiales tìm thấy ở Vườn quốc gia Núi Chúa, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam, công bố trên tạp chí Gardens’ Bulletin Singapore 66(2): 189–194. 2014 ngày 7/11/2014.

Dendrocalamus longivaginatus: Diễn đá, một loài tre thuộc chi Luồng Dendrocalamus được phát hiện tại các tỉnh Phú Thọ, Yên Bái và Hà Giang của Việt Nam.

Lissonotocoris loebli Thái Lan

Lissonotocoris glabronotus Việt Nam

Lissonotocoris pachycerus Malaysia

Lissonotocoris siamensis Thái Lan.

Acrotritia paragranulata Ve bét bộ Sarcoptiformes, họ Euphthiracaridae

Hoplophthiracarus clavatus bộ Sarcoptiformes, họ Phthiracaridae

Steganacarus spinus bộ Sarcoptiformes, họ Phthiracaridae

Euphthiracarus quasitakahashii bộ Sarcoptiformes, họ Euphthiracaridae

Euphthiracarus medius bộ Sarcoptiformes, họ Euphthiracaridae Zootaxa 3884 (2): 156–168 (13 Nov. 2014)

Castanopsis grandicicatricata loài dẻ gai thuộc họ Fagaceae

Castanopsis multiporcata loài dẻ gai thuộc họ Fagaceae.

Lycocerus gracilicornis (Tứ Xuyên, Trung Quốc)

Lycocerus longihirtus (Vân Nam, Trung Quốc)

Lycocerus sichuanus (Tứ Xuyên, Trung Quốc)

Lycocerus hubeiensis (Hồ Bắc, Trung Quốc)

Lycocerus napolovi (Sa Pa, Việt Nam)

Lycocerus quadrilineatus (Sa Pa, Việt Nam): loài bọ thuộc chi Lycocerus, họ Cantharidae, liên họ Elateroidea, bộ Coleoptera, lớp Insecta được tìm thấy ở Trung Quốc và Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys 456: 85-107 (21 tháng 11 năm 2014).

Hypsugo dolichodon: loài dơi muỗi chi Hypsugo được tìm thấy ở Lào và Việt Nam.

Phobaeticus trui

Phryganistria tamdaoensis

Phryganistria heusii yentuensis thuộc tông Pharnaciini, phân họ Clitumninae, họ Phasmatidae, Anareolatae, phân bộ Verophasmatodea, bộ Bọ que Phasmatodea tìm thấy tại khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử.

Tháng 12/2014

nhỏ|phải|Ốc Halystina umberlee nhỏ|phải|Cá [[Hemibrycon sanjuanensis]]

Munronia petiolata thuộc Họ Xoan phát hiện ở đảo Bồ Hòn, Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.

Aristolochia xuanlienensis: Phòng kỷ xuân liên thuộc họ Mộc hương nam

Nepaletricha dembickyi (Ấn Độ)

Nepaletricha lobosa (Việt Nam): loài côn trùng thuộc chi Nepaletricha, phân họ Chiletrichinae, họ Rangomaramidae, liên họ Sciaroidea, phân thử bộ Bibionomorpha, phân bộ Nematocera, bộ Diptera được tìm thấy ở đảo Côn Sơn, vườn quốc gia Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam, công bố trên AEMNP số 54, tập 2, trang 729-739 ngày 15/12/2014

Nepaletricha sigma (Ấn Độ)

Sinocrassula vietnamensis một loài Sinocrassula (hoa đá, thạch liên), phân tông Sedinae, tông Sedeae, phân họ Sempervivoideae, họ Crassulaceae phát hiện ở huyện Mường Chà và Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên, Việt Nam. Công bố 16/12/2014.

Annamatissus tami loài và chi côn trùng cánh nửa, phân bộ Auchenorrhyncha, phân thứ bộ Fulgoromorpha, liên họ Fulgoroidea, họ Caliscelidae, phân họ Caliscelinae, tông Caliscelini phát hiện tại khối núi Bi Doup tỉnh Lâm Đồng.

Ichthyophis cardamomensis Ếch giun cadamo phát hiện ở núi Cardamom, miền tây Campuchia

Ichthyophis catlocensis phát hiện ở Cát Lộc, Lâm Đồng, Việt Nam

Ichthyophis chaloensis phát hiện ở Cha Lo, huyện Minh Hóa, Quảng Bình, Việt Nam.

Orchidantha virosa: một loài Chuối hoa lan họ Orchidantha, Bộ Gừng được phát hiện ở Phú Thọ.

Amphimenes guttatus phát hiện ở Vườn quốc gia Cát Bà, Hải Phòng

Amphimenes planipennis phát hiện ở Vườn quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ

Amphimenes micros phát hiện ở Vườn quốc gia Chư Yang Sin, Đắk Lắk

Taridius marginipennis phát hiện ở Lâm Đồng.

Không xác định tháng

Acavomonas chi của giới Chromista.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|[[Cá heo lưng gù Úc (Sousa sahulensis) một loài thú lớn được phát hiện năm 2014]] nhỏ|phải|Thằn lằn [[Cnemaspis girii]] Năm 2014, tiếp tục phát hiện ra nhiều loài động vật, thực vật mới, một
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2016** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2016 nhỏ|Hình phục dựng từ hóa
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
nhỏ|325x325px|Từ trái sang:
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
Dưới đây là **danh sách các cây di sản ở Việt Nam** xếp theo thể loại và tuổi. Danh hiệu Cây Di sản Việt Nam được Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
thế=|nhỏ|250x250px|Một con chó Dingo hốc hác cho thấy bàn chân màu trắng thông thường của nó. **Chó Dingo** (_Canis familiaris, Canis dingo,_ _Canis familiaris dingo_ hay _Canis lupus dingo_) là một loài chó hoang trong
**Báo hoa mai** (_Panthera pardus_), thường gọi tắt là **báo hoa**, (tiếng Anh: **Leopard**) là một trong năm loài mèo lớn thuộc chi _Panthera_ sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ
**Tê giác lông mượt** (_Coelodonta antiquitatis_) là một loài tê giác đã tuyệt chủng phổ biến ở khắp Châu Âu và Bắc Á trong kỷ nguyên Pleistocen và tồn tại cho đến cuối thời kỳ
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
**Hổ Sumatra** (danh pháp hai phần: _Panthera tigris sumatrae_) là một phân loài hổ nhỏ nhất còn sống sót, được tìm thấy ở đảo Sumatra (Indonesia). Theo Sách đỏ IUCN, chúng là loài cực kỳ
**Nhái cây Motokawai** hay **nhái cây Mô-tô-ka-wa** (Danh pháp khoa học: **_Kurixalus motokawai_**) là một loài nhái cây thuộc chi Kurixalus mới được phát hiện tại Việt Nam. Tên gọi Kurixalus motokawai (nhái cây mô-tô-ka-wa)
**_Zospeum tholussum_** là một loài ốc sên sống trong hang động của họ Ellobiidae. Nó là một loài rất nhỏ với chiều cao vỏ dưới và chiều rộng vỏ khoảng . Cá thể _Z. tholussum_
**Báo tuyết** (_Panthera uncia_) (tiếng Anh: **Snow Leopard**) là một loài thuộc Họ Mèo lớn sống trong các dãy núi ở Nam Á và Trung Á. Gần đây, nhiều nhà phân loại học mới đưa
**Rùa da** hay **rùa luýt** từ Tiếng Pháp : Tortue luth (danh pháp khoa học: **_Dermochelys coriacea_**) là loài rùa biển lớn nhất và là loài bò sát lớn thứ tư sau 3 loài cá
**_Plectropomus marisrubri_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986. ## Từ nguyên Từ định danh _marisrubri_ được ghép bởi
**_Zingiber panduratum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Roxburgh đề cập lần đầu tiên năm 1814, nhưng miêu tả khoa học chỉ được công bố năm 1820
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
Paris By Night do ông Tô Văn Lai sáng lập sau năm 1975. Cuốn video số 1 sản xuất và phát hành tại Paris, Pháp. Dưới đây là danh sách và thông tin về các
Các **phim điện ảnh của Vũ trụ Điện ảnh Marvel (MCU)** (tránh nhầm với các phim truyền hình của Vũ trụ Điện ảnh Marvel) là một loạt các tác phẩm siêu anh hùng chiếu trên
**_Leviathan hay Vật chất, Hình thức và Quyền lực của một Nhà nước, Giáo hội và Dân sự_** (Tiếng Anh: _Leviathan or The Matter, Forme and Power of a Common-Wealth, Ecclesiasticall and Civil_), thường được
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
**_Vẹt đuôi dài xanh_** (Danh pháp khoa học: **Cyanopsitta spixii**) là một loài chim trong họ Psittacidae. ## Đặc điểm sinh học Vẹt đuôi dài xanh dài khoảng 55–57 cm. Thân của nó như tên gọi
**Lừa hoang Nubia** (Danh pháp khoa học: _Equus africanus africanus_) là một phân loài của loài lừa hoang châu Phi (Equus africanus) và cũng có thể là tổ tiên của những con lừa nhà vốn
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
thumb|right|Nam Đại Dương theo mô tả trong dự thảo ấn bản thứ tư tài liệu _Giới hạn của biển và đại dương_ của [[Tổ chức Thủy văn Quốc tế (2002)]] thumb|right|[[Đới hội tụ Nam Cực
**Chó** (Danh pháp khoa học: _Canis lupus familiaris_ hoặc _Canis familiaris_; Chó và sói xám thuộc nhóm chị em, Ông phân loại loài chó nuôi là _Canis familiaris_ (Linnaeus, 1758) và trong trang kế tiếp
**Trinh nữ** hay **Hàm tu thảo** (khoa danh: _Mimosa pudica_) còn gọi là **cây hổ ngươi**, **cây xấu hổ**, **cây mắc cỡ**, **cây thẹn**, **cây e thẹn**, **cỏ thẹn** là một loại thực vật sống
nhỏ|_Zea mays "fraise"_ nhỏ|_Zea mays "Oaxacan Green"_ thumb|_Zea mays "Ottofile giallo Tortonese"_ **Ngô**, **bắp** hay **bẹ** (danh pháp hai phần: _Zea mays_ L. ssp. _mays_), là một loại cây lương thực được thuần canh tại
**Cá mú miệng đỏ**, **cá mú nâu thẫm** (danh pháp khoa học: **_Aethaloperca rogaa_**) là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Aethaloperca_** trong họ Cá mú. Loài này được Peter Forsskål (1732-1763) mô tả
**Lợn vòi núi** (danh pháp hai phần: **_Tapirus pinchaque_**) là một loài lợn vòi. Nó từng là loài nhỏ nhất trong số 5 loài lợn vòi, năm 2013, lợn vòi Kabomani được phát, hiện nay
**Cu rốc tai lam** (_Psilopogon duvaucelii_) là loài chim cu rốc thuộc họ Megalaimidae sinh sống chủ yếu ở Bán đảo Malaysia, Sumatra và Borneo. Nó sinh sống ở vùng cây bụi và rừng ở
**Cá cóc sần** (Danh pháp khoa học: **_Tylototriton asperrimus_**) là một loài lưỡng cư trong họ Cá cóc Salamandridae thuộc Bộ Có đuôi Caudata. Loài này được phát hiện tại Lạng Sơn, Phú Thọ, Nghệ
nhỏ|phải|[[Tê giác trắng miền Nam tại Thảo cầm viên Sài Gòn.]] Tê giác trắng Một con tê giác trắng cùng con của nó. **Tê giác trắng** hay **tê giác môi vuông** (_Ceratotherium simum_) là một
**Thằn lằn bán đảo Dampier** (Danh pháp khoa học: **_Varanus sparnus_**) là một loài thằn lằn mới được phát hiện tại Tây Úc ở tại Dampier, Kimberley bởi tiến sĩ Stephen Donnellan thuộc Đại học
**_Liopropoma santi_** hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là _Golden Basslet_ là một loài cá trong chi Liopropoma thuộc họ Cá mú. Đây là một trong những thành viên nhỏ nhất
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
**_Chiến tranh giữa các vì sao_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Star Wars_**) là loạt tác phẩm hư cấu sử thi không gian của Mỹ sáng tạo bởi George Lucas, tập trung chủ yếu vào một
**_Avengers: Hồi kết_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Avengers: Endgame_**) là phim điện ảnh siêu anh hùng Mỹ ra mắt năm 2019, do Marvel Studios sản xuất và Walt Disney Studios Motion Pictures phân phối độc
**Cởi Mở** là quá trình đổi mới về mặt văn hóa, nhất là trong lĩnh vực văn học tại Việt Nam bắt đầu từ năm 1986 và vẫn có ảnh hưởng tới tận ngày nay.