✨Danh sách loài được mô tả năm 2015

Danh sách loài được mô tả năm 2015

Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015 xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học.

Tháng 1 năm 2015

Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum, họ Rhinobothriidae, bộ Rhinebothriidea, lớp Cestoda, ngành Platyhelminthes

Anthocephalum healyae

Anthocephalum jensenae

Anthocephalum mattisi

Anthocephalum meadowsi

Anthocephalum odonnellae

Anthocephalum papefayi

Anthocephalum philruschi

Megastrongygaster orbitalis: ruồi đen thuộc chi mới Megastrongygaster, tông Strongygastrini, phân họ Tachininae, họ Tachinidae phát hiện ở Bảo Lộc, Lâm Đồng, Việt Nam.

Habenaria yachangensi: loài hoa lan thuộc chi Habenaria, phân tông Orchidinae, tông Orchideae, phân họ Orchidoideae được tìm thấy tại Quảng Tây, Trung Quốc.

Nghệ khô hạn Curcuma arida: chi Curcuma phân chi Ecomata phát hiện ở Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam

Polypheretima cattienensis Polypheretima họ Megascolecidae, phân bộ Lumbricina, bộ Haplotaxida, phân lớp Oligochaeta, lớp Clitellata phát hiện tại Vườn quốc gia Cát Tiên, Việt Nam.

Polypheretima militium phát hiện tại Khu Văn hóa lịch sử Đồng Nai, Vĩnh Cửu, Đồng Nai, Việt Nam

Belisana babensis một loài nhện Belisana ở hồ Ba Bể, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, Việt Nam.

Bulbophyllum chyrmangensis: một loài lan biểu sinh trong chi Bulbophyllum phát hiện ở bang Meghalaya, Đông Bắc Ấn Độ.

Neckera praetermissa: một loài rêu trong chi Neckera, họ Neckeraceae, bộ Hypnales, lớp Bryopsida được phát hiện ở miền Bắc Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa 195 phàn 2, trang 178–182 ngày 23/1/2015.

Mohacolora bezverkhovi: loài bướm đêm đặc trưng của chi mới trong phân họ Ennominae, họ Geometridae được phát hiện ở Đông Nam Á (Việt Nam, Myanmar, Bhutan và Nepal).

Alpheus echiurophilus: loài tôm Alpheus họ Alpheidae, bộ Decapoda, lớp Malacostraca, ngành Arthropoda phát hiện ở Ấn Độ Dương-Tây Thái Bình Dương, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3914 (4) trang 441–455 ngày 29/1/2015.

Mallomonas fimbriata: một loài tảo chi Mallomonas, họ Chrysophyceae, bộ Synurales, ngành Heterokonta, giới Chromalveolata phát hiện ở bán đảo Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Việt Nam, mô tả trên tạp chí Phytotaxa trang 291-296 số 195 (4) công bố ngày 30/1/2015.

Tháng 2 năm 2015

nhỏ|[[Peckoltia greedoi, loài cá da trơn ]] nhỏ|[[Telmatobius ventriflavum, loài ếch trong họ Ceratophryidae ở Peru]] nhỏ|[[Sirdavidia solannona, họ Na]] nhỏ|[[Elephantomyia bozenae]]

Anterhynchium punctatum: loài thuộc phân chi Dirhynchiu, chi Anterhynchium, họ Vespidae, bộ Hymenoptera trước kia được cho là thuộc loài Anterhynchium abdominale đã được xác định là loài mới tại Việt Nam.

Peckoltia greedoi: một loài cá da trơn thuộc chi Peckoltia, họ Loricariidae, bộ Siluriformes công bố trên tạp chí ZooKeys số 480: 97-123 ngày 2/2/2015

Belisana denticulata: loài nhện Belisana họ Pholcidae được quan sát thấy tại Vườn quốc gia Tam Đảo, công bố trên tạp chí Zookeys số 480, trang 41-47 ngày 2/2/2015.

Magnolia tiepii: loài mộc lan thuộc chi Magnolia, họ Magnoliaceae, bộ Magnoliales được phát hiện rừng núi đất cây lá rộng có cao độ 700–800 m so với mực nước biển ở huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa năm 2014, được công bố trên tạp chí Nordic Journal of Botany ngày 4/2/2015.

Polygonatum annamense: loài Polygonatum họ Măng tây, Bộ Măng tây đặc hữu của vùng Trường Sơn, công bố trên Phytotaxa số 197 (2): trang 125–131 ngày 11/2/2015.

Garnieria mouhoti nhuongi: một phân loài ốc núi mới của loài Garnieria mouhoti, chi Garnieria, phân họ Phaedusinae, họ Clausiliidae, liên họ Clausilioidea, nhánh Sigmurethra, Orthurethra, Stylommatophora, phân bộ Eupulmonata, bộ Pulmonata, liên bộ Heterobranchia, phân lớp Orthogastropoda, lớp Gastropoda được phát hiện ở dãy núi đá vôi thuộc xã Mường Do, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, công bố trên tạp chí Ruthenica, Russian Malacologia Journal, Tập 25, Số 1, 2015 ngày 16/2/2015.

Tylototriton anguliceps: loài kỳ giông trong chi Tylototriton, họ Salamandridae, bộ Caudata lớp Amphibia được phát hiện thấy ở vùng Tây Bắc Việt Nam và miền Bắc Thái Lan, công bố trên tạp chí Current Herpetology số 34(1):38-50. 2015 ngày 24/2/2015.

Dermacentor limbooliati: Một loài ve chi Dermacentor, họ Ixodidae, phân bộ Ixodida, bộ Parasitiformes, lớp Arachnida được phát hiện ở Tây Nguyên, Việt Nam và Kuala Krai, bang Kelantan, Malaysia được công bố trên tạp chí Journal of Medical Entomology thuộc Oxford University Press ngày 25/2/2015.

Tháng 3 năm 2015

nhỏ|[[Scytalopus perijanus trên dãy núi Serranía del Perijá, giáp ranh giữa Colombia và Venezuela]]

Pomponia brevialata: một loài ve sầu thuộc chi Pomponia, họ Cicadidae, bộ Hemiptera được phát hiện ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3925 (4): trang 562–572 ngày 3/3/2015.

Scorpiops dentidactylus: loài bọ cạp mới thuộc phân chi mới Vietscorpiops trong chi Scorpiops, họ Euscorpiidae, phân bộ Neoscorpionina, bộ Scorpiones được phát hiện ở xã Nậm Vì, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, công bố trên tạp chí Comptes Rendus Biologies, 338 (3): trang 212-217 (tháng 3 năm 2015).

Miguelia cruenta: một loài lan Miguelia, tông Vanilleae, phân họ Vanilloideae, họ Orchidaceae, bộ Asparagales, nhóm Monocots được phát hiện ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam năm 2013, công bố trên tạp chí Taiwania số 60 phần 1, trang 33‒38 ngày 9/3/2015.

Papillacarus whitteni: loài Papillacarus, họ Lohmanniidae, liên họ Lohmannioidea, phân thứ bộ Dichosomata, phân bộ Mixonomata, bộ Oribatida, Sarcoptiformes, liên bộ Acariformes, phân lớp Acari, lớp Arachnida, ngành Arthropoda tìm thấy ở lớp đất sâu dưới vùng đồi đá vôi Hòn Chông, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam, công bố trên tạp chí International Journal of Acarology Volume 41, Issue 2, 2015 ngày 11/3/2015.

Basilobelba maidililae: loài Basilobelba, họ Basilobelbidae, liên họ Amerobelboidea, phân thứ bộ Pycnonoticae, Brachypylina, Desmonomata, bộ Oribatida, Sarcoptiformes, liên bộ Acariformes, phân lớp Acari, lớp Arachnida, ngành Arthropoda tìm thấy ở lớp đất sâu dưới vùng đồi đá vôi Hòn Chông, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam, công bố trên tạp chí International Journal of Acarology Volume 41, Issue 2, 2015 ngày 11/3/2015.

Leptolalax pyrrhops: một loài cóc bùn trong chi Leptolalax, họ Megophryidae, bộ Anura được tìm thấy ở mạn tây cao nguyên Lâm Viên, phía Nam Trường Sơn bới các nhà khoa học Đại học Quốc gia Moskva, Viện Sinh thái và Tiến hóa Severtsov thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Nga, Viện nghiên cứu bảo tàng Úc, Đại học James Cook công bố trên tạp chí Zootaxa sô 3931 (2): 221–252 ngày 12/3/2015.

Desmoxytes rhinoceros

Macrobrachium phongnhaense: một loài tôm càng nước ngọt thuộc chi Macrobrachium, họ Palaemonidae, bộ Decapoda, lớp Malacostraca được tìm thấy ở hang Va, hang 35, hang Sơn Đoòng tại Vườn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình năm 2014, được công bố trên tạp chí Sinh học của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam số 36(3), cập nhật trên mạng ngày 19/3/2015.

Tháng 4 năm 2015

nhỏ|[[Yi (khủng long)|Khủng long Yi tại Hà Bắc]] nhỏ|[[Bannana crassispina, loài nhện trong họ Oonopidae ở Tây Song Bản Nạp]] nhỏ|[[Chrysomallon squamiferum, chi ốc đơn loài trong họ Peltospiridae dưới biển sau]]

Devadatta kompieri: chuồn chuồn kim thuộc chi Devadatta, họ Devadattidae, liên họ Calopterygoidea, bộ Odonata được phát hiện ở miền bắc (huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái) Việt Nam; tên loài được đặt cho nhà yêu thích động vật người Mỹ Tom Kompier; phát hiện được công bố trên tạp chí Zootaxa số 3941 tập 3, trang 414–420 ngày 1/4/2015.

Devadatta yokoii: phát hiện ở Trung Lào (huyện Vangvieng, tỉnh Viêng Chăn)

Galumna paramastigophora

Phalgea maculata: Một loài côn trùng thuộc chi Phalgea, phân họ Acaenitinae, họ Ichneumonidae, liên họ Ichneumonoidea, phân bộ Apocrita, bộ Hymenoptera được phát hiện ra ở Việt Nam từ năm 2000 - 2003, xác nhận loài mới và công bố trên tạp chí Zootaxa số 3947 quyển 1, trang 146–150 ngày 14/4/2015.

Limnonectes nguyenorum: một loài Limnonectes, phân họ Dicroglossinae, họ Dicroglossidae, bộ Anura, lớp Amphibia được thu thập ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, Việt Nam từ năm 2000, được chấp nhận loài mới và công bố trên tạp chí Zootaxa sô 3947 tập 2, trang 201–214 ngày 15/4/2015.

Parapolybia flava (Việt Nam)

Dermatopelte bavilucus

Alloscorpiops troglodytes: một loài bọ cạp thuộc chi Alloscorpiops, phân họ Scorpiopinae, họ Euscorpiidae, phân bộ Neoscorpionina, bộ Scorpiones, lớp Arachnida được tìm thấy ở khu bảo tồn thiên nhiên Song Thanh, xã Chà Vàl, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys số 500, trang 73-82 ngày 27 tháng 4 năm 2015.

Dermatopelte heratyi

Tháng 5 năm 2015

nhỏ|[[Cherax pulcher, loài tôm hùm nước ngọt tìm thấy ở Indonesia tháng 5/2015]] nhỏ|[[Locustella chengi, loài Chích đầm lầy ở trung Quốc]]

Begonia caobangensis: thu hải đường cao bằng được tìm thấy ở Cao Bằng và Tuyên Quang, Việt Nam

Aspidistra clausa

Agramma bishopae: loài Agramma

Tanytingis magnus: loài Tanytingis, họ Tingidae, liên họ Tingoidea, cận bộ Cimicomorpha, phân bộ Heteroptera, bộ Hemiptera

Onychostoma krongnoensis

Canalirogas affinis

Risiophlebia guentheri: một loài chuồn chuồn ngô thứ hai trong chi Risiophlebia, phân họ Tetrathemistinae, họ Libellulidae, bộ Odonata, lớp Insecta được phát hiện tại khu vực cao nguyên trung tâm của dãy Trường Sơn thuộc địa phận tỉnh Mondulkiri của Campuchia giáp ranh với Việt Nam năm 2014, được mô tả trên tạp chí Zootaxa số 3964 phần 1, trang 138–145 ngày 29/5/2015.

Tháng 6 năm 2015

nhỏ|[[Geophilus hadesi, loài rết trong họ Geophilidae ở Croatia]] nhỏ|Hình phục dựng [[Haestasaurus|Haestasaurus becklesii thế Creta sớm ở East Sussex, Anh]]

Amynthas erroneous: loài giun thuộc chi Amynthas, họ Megascolecidae, phân bộ Lumbricina, bộ Haplotaxida, phân lớp Oligochaeta, lớp Clitellata, ngành Annelida phát hiện tại Phổ Minh, Đức Phổ, Quảng Ngãi, Việt Nam

Monographis dongnaiensi: loài cuốn chiếu trong chi Monographis, họ Polyxenidae, liên họ Polyxenoidea, bộ Polyxenida, phân lớp Penicillata, lớp Diplopoda được tìm thấy ở huyện Trảng Bom và Định Quán, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam và công bố trên tạp chí Zootaxa số 3964 phần 4, trang 460–474.

Aspidistra tillichiana: loài thực vật chi Aspidistra, họ Asparagaceae, bộ Asparagales được phát hiện tại vườn quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam năm 2013, công nhận và đăng trên tạp chí Phytotaxa số 212 phần 3, trang 243–245 ngày 8/6/2015. Tên loài được đặt theo tên của Hans-Jürgen Tillich, người đã có công phát hiện 50 loài của chi Aspidistra, phần lớn từ Bán đảo Đông Dương, đặc biệt từ Việt Nam

Formosiepyris vietnamensis: loài Formosiepyris phân họ Epyrinae, họ Bethylidae, liên họ Chrysidoidea, phân bộ Apocrita, bộ Hymenoptera được tìm thấy ở Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam năm 2013, công bố trên tạp chí ZooKeys số 507, trang 25-30 ngày 8/6/2015.

Cylindera (Ifasina) ilonae: loài Cylindera, phân tông Cicindelina, tông Cicindelini, phân họ Cicindelinae, họ Carabidae, phân bộ Adephaga, bộ Coleoptera, lớp Insecta được tìm thấy ở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam được công bố trên tạp chí Journal of Asia-Pacific Entomology Volume 18, Issue 3, tháng 9 năm 2015, trang 409–412, đăng tải giới thiệu trên mạng ngày 15/6/2015.

Phòng kỷ Nam Bộ: loài thuộc chi Aristolochia, phân họ Aristolochioideae, họ Aristolochiaceae, bộ Piperales được tìm thấy ở miền nam Việt Nam (Vườn quốc gia Bù Gia Mập, Bình Phước và khu bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng, Đắc Nông), công bố trên tạp chí Annales Botanici Fennici số 52, trang 268-273 ngày 15/6/2015.

Lan lọng bidoup: loài lan chi Bulbophyllum, phân tông Dendrobiinae, tông Dendrobieae, phân họ Epidendroideae, họ Orchidaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở vùng núi Bi Đúp, thuộc tỉnh Lâm Đồng và Khánh Hòa, Việt Nam.

Pararrhynchium concavum: loài Pararrhynchium, phân họ Eumeninae, họ Vespidae, bộ Hymenoptera, lớp Insecta được tìm thấy ở tỉnh Cao Bằng, Việt Nam

Eumenes gibbosus: loài Eumenes thuộc phân họ Eumeninae, họ Vespidae, bộ Hymenoptera, lớp Insecta được phát hiện ở Việt Nam và công bố trên tạp chí Zootaxa số 3974 phần 4, trang 564–572 ngày 24/6/2015

Hoya tamdaoensis: loài Cẩm cù Hoya, tông Marsdenieae, phân họ Asclepiadoideae, họ Apocynaceae, bộ Gentianales được tìm thấy ở vườn quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam tháng 11 năm 2011, công nhận loài mới và công bố trên tạp chí Phytotaxa số 217, tập 3, trang 288–292 ngày 26/6/2015.

Jaydia erythrophthalma: loài cá Jaydia, phân họ Apogoninae, họ Apogonidae, liên họ Percoidea, phân bộ Percoidei, bộ Perciformes, lớp Actinopterygii được tìm thấy ở Luzon, Philippines, công bố trên tạp chí Zootaxa 3980 (2): 286–292 ngày 29/6/2015.

Tháng 7 năm 2015

nhỏ|[[Hóa thạch Khủng long chân thú Lepidus praecisio]]

Billolivia tichii: loài thực vật thuộc chi phát hiện năm 2014 Billolivia, họ Gesneriaceae, bộ Lamiales phát hiện tại Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam năm 2014, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 219 phần 2, trang 190–194 ngày 8/7/2015.

Cyrtodactylus otai: phát hiện ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hang Kia-Pà Cò, tỉnh Hòa Bình.

Zingiber atroporphyreus thuộc đoạn Dymczewiczia

Zingiber lecongkietii thuộc đoạn Cryptanthium

Aristolochia annamensis: một loài thực vật thuộc phân chi Siphisia của chi Aristolochia, phân họ Aristolochioideae, họ Aristolochiaceae, bộ Piperales được phát hiện ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 220 phần 1, trang 069–076 ngày 16/7/2015.

Isocossus zolotuhini: loài bướm đêm trong chi Isocossus, phân họ Cossinae, họ Cossidae được tìm thấy ở miền trung Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3990, phần 1, trang 141–146 ngày 23/7/2015.

Stereospermum binhchauensis: loài quao Stereospermum, họ Bignoniaceae, bộ Lamiales phát hiện ở Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu-Phước Bửu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, công bố trên tạp chí Acta phytotaxonomica et geobotanica, tập 66, số 2, trang 91-94, năm 2015.

Oxytelus castaneus: loài côn trùng chi Oxytelus, tông Oxytelini, phân họ Oxytelinae, họ Staphylinidae, bộ Coleoptera được tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3992 phần 1, trang 001–094 ngày 29/7/2015.

Oxytelus finitimus: loài Oxytelus tìm thấy ở Lào

Macrodorcas vidam: wikispecies loài Macrodorcas, tông Cladognathini, phân họ Lucaninae, họ Lucanidae, bộ Coleoptera, lớp Insecta được tìm thấy ở Hà Tĩnh và Quảng Ngãi, Việt Nam, công bố trên tạp chí Beetles World số 11 trang 2-6 ngày 31/7/2015.

Tháng 8 năm 2015

nhỏ|Loài [[thực vật ăn thịt Nepenthes halmahera, họ Nắp ấm ở Indonesia]] nhỏ|[[Nepenthes kongkandana]]

Aporcelaimoides brevistylum: loài giun tròn thuộc chi Aporcelaimoides, họ Aporcelaimidae, liên họ Dorylaimoidea, phân lớp Dorylaimia, lớp Enoplea, ngành Nematoda được tìm thấy ở vườn quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk năm 2012 và Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam năm 2013, công bố trên tạp chí ZooKeys số 516, trang 1-26 ngày 6/8/2015.

Aporcelaimoides minor: loài Aporcelaimoides tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, tỉnh Bắc Giang tháng 7 năm 2008, vườn quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk năm 2012, khu bảo tồn thiên nhiên Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng năm 2013, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3999 phần 1, trang: 032–040 ngày 7/8/2015.

Nexosa hexaphala tamdaoana: phân loài của Nexosa hexaphala trong chi Nexosa.

Petrotrichis rotundata: loài côn trùng mới của chi mới Petrotrichis thuộc tông Acrotrichini, phân họ Acrotrichinae, họ Ptiliidae, liên họ Staphylinoidea, Staphyliniformia, phân bộ Polyphaga, bộ Coleoptera phát hiện ở Bolivia, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3999 phần 2, trang 190–210 ngày 10/8/2015.

Microtrichis pectana: loài mới của chi mới Microtrichis thuộc tông Acrotrichini.

Begonia abbreviata: loài thu hải đường Begonia, họ Begoniaceae, bộ Cucurbitales được các nhà khoa học tại Academia Sinica (Nam Cảng, Đài Bắc, Đài Loan), Hội Bảo vệ thực vật Việt Nam tìm thấy ở xã Triệu Nguyên, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị, Việt Nam và công bố trên tạp chí Phytotaxa số 222 phần 2, trang 083–099 ngày 14/8/2015.

Begonia calciphila: tìm thấy ở vườn quốc gia Cúc Phương, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình

Angraecum jeannineanum: loài hoa lan thuộc chi Angraecum, phân tông Angraecinae, tông Vandeae, phân họ Epidendroideae, họ Orchidaceae, bộ Asparagales đặc hữu của Mauritius, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 222 phần 3, trang 211–220 ngày 19/8/2015.

Tor mekongensis.

Acanthophis cryptamydros: loài rắn Acanthophis, họ Elapidae, bộ Squamata, lớp Reptilia phát hiện tại Tây Bắc Úc, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4007 phần 3, trang 301–326 ngày 28/8/2015.

Lasianthus yaharae (Xú hương Yahara): loài thực vật thuộc chi Lasianthus, tông Lasiantheae, phân họ Rubioideae, họ Rubiaceae, bộ Gentianales được tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam, được công bố trên tạp chí Annales Botanici Fennici tập 52, phần 3-4, trang 352-354 ngày 31/8/2015.

Tháng 9 năm 2015

nhỏ|Phục dựng [[sọ Homo naledi]]

Billolivia kyi: loài Billolivia, họ Gesneriaceae, bộ Lamiales, phát hiện tại xã Sơn Thái, huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa. Tên loài được đặt theo Lê Văn Ký, nguyên giảng viên Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM; công bố trên tạp chí Annales Botanici Fennici tháng 9/2015 trang 362-364 ngày 4/9/2015.

Nothybus kuznetsovorum: loài ruồi trong chi Nothybus, họ Nothybidae, liên họ Diopsoidea (Nothyboidea), phân nhánh Acalyptrata, phân thứ bộ Muscomorpha, phân bộ Brachycera, bộ Diptera, lớp Insecta tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4012 phần 3, trang 581–592 ngày 4/9/2015.

Calymmodon concinnus: loài dương xỉ thuộc chi Calymmodon, họ Polypodiaceae, bộ Polypodiales, lớp Polypodiopsida, ngành Pteridophyta được tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 226 phần 1, trang 039–050 ngày 9/9/2015.

Oreogrammitis parvula: loài dương xỉ thuộc chi Oreogrammitis, họ Polypodiaceae, bộ Polypodiales, lớp Polypodiopsida, ngành Pteridophyta được tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 226 phần 1, trang 039–050 ngày 9/9/2015.

Lecane dorysimilis: loài luân trùng thuộc chi Lecane, họ Lecanidae, bộ Ploima, liên bộ Pseudotrocha, phân lớp Monogononta, lớp Eurotatoria, ngành Rotifera được tìm thấy ở hồ Bau Thiem, thành phố Huế, Việt Nam và công bố trên tạp chí Zootaxa số 4018 phần 2, trang 249–265 ngày 15/9/2015.

Lecane phapi:

Connelicita haiphongensis

Cleisostoma phitamii: tìm thấy ở Sơn Trung, Khánh Sơn, Khánh Hòa, Việt Nam

Oricymba voronkinae: loài Tảo silic chi Oricymba, họ Cymbellaceae, bộ Cymbellales, lớp Bacillariophyceae, ngành Heterokonta, phân giới Chromobionta, giới Chromista, vực Eukaryota tìm thấy ở Lào, công bố trên tạp chí Phytotaxa 227 (2): 120–134 ngày 23/9/2015.

Metacyclops amicitiae: loài Metacyclops, phân họ Cyclopinae, họ Cyclopidae, bộ Cyclopoida, liên bộ Podoplea, phân thử lớp Neocopepoda, phân lớp Copepoda, lớp Maxillopoda, ngành Arthropoda phát hiện thấy trên dãy núi Tam Đảo, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys số 522, trang 141-152 ngày 23/9/2015.

Ptomaphaminus granophilus: loài côn trùng chi Ptomaphaminus, tông Ptomaphagini, phân họ Cholevinae, họ Leiodidae, liên họ Staphylinoidea, bộ Coleoptera, lớp Insecta tìm thấy năm 2013 ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4021 phần 1, trang 195–200 ngày 24/9/2015.

Megophrys latidactyla: loài Ếch sừng châu Á Megophrys, họ Megophryidae, bộ Anura, lớp Amphibia được tìm thấy tại Vườn quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An, Việt Nam, công bố trên tạp chí Russian Journal of Herpetology 09/2015; 22(3):206-218, online 29/9/2015.

Pseudofornicia nigrisoma: loài côn trùng thuộc chi Pseudofornicia, phân họ Microgastrinae, họ Braconidae, liên họ Ichneumonoidea, phân bộ Apocrita, bộ Hymenoptera phát hiện ở Hương Sơn, Hà Tĩnh, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys số 524, trang 89-102 ngày 30/9/2015.

Tháng 10 năm 2015

Aristolochia faviogonzalezii: loài mộc hương thuộc phân chi Siphisia, chi Aristolochia, phân họ Aristolochioideae, họ Aristolochiaceae, bộ Piperales tìm thấy ở miền bắc Việt Nam, công bố trên tạp chí Systematic Botany, Volume 40, Number 3, ngày 1 tháng 10 năm 2015, trang 671-691.

Aristolochia tonkinensis: loài mộc hương thuộc phân chi Siphisia, chi Aristolochia, phân họ Aristolochioideae, họ Aristolochiaceae, bộ Piperales tìm thấy ở miền bắc Việt Nam.

Sinoennea copiaensis: loài Sinoennea, họ Diapheridae, liên họ Streptaxoidea, nhánh Sigmurethra, Orthurethra, Stylommatophora, phân bộ Eupulmonata, bộ Pulmonata, liên bộ Heterobranchia, phân lớp Orthogastropoda, lớp Gastropoda, ngành Mollusca tìm thấy ở huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La, Việt Nam, công bố trên tạp chí Raffles Bulletin of Zoology số 63, trang 490-493 ngày 23/10/2015.

Tháng 11 năm 2015

Leptolalax isos: loài cóc chi Leptolalax, họ Megophryidae, bộ Anura, lớp Amphibia được tìm thấy ở cao nguyên Kon Tum, miền trung Việt Nam và đông bắc Campuchia, công bố trên tạp chí Zootaxa 4039 (3): 401–417 ngày 5/11/2015.

Dixonius taoi: thằn lằn lá tạo - thằn lằn chân ngón tạo, loài thuộc chi Dixonius, phân họ Gekkoninae, họ Gekkonidae, bộ Squamata, lớp Reptilia tìm thấy ở đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam, công bố trên tạp Zootaxa 4040 (1): 048–058 ngày 9/11/2015. Tên loài D. taoi được đặt theo tên của nhà nghiên cứu Nguyễn Thiên Tạo.

Gribodia nigra: loài Gribodia, phân họ Eumeninae, họ Vespidae, bộ Hymenoptera, lớp Insecta tìm thấy ở Việt Nam và Trung Quốc, công bố trên tạp chí Zootaxa 4040 (4): 458–464 ngày 12/11/2015.

Thismia puberula: loài Thismia, tông Thismieae, họ Thismiaceae (Burmanniaceae), bộ Dioscoreales tìm thấy năm 2014 ở vườn quốc gia Chu Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa 234 (2): 133–142 ngày 13/11/2015.

Leptochilus oblongus: loài thực vật Leptochilus, phân họ Microsoroideae, họ Polypodiaceae, bộ Polypodiales, lớp Polypodiopsida tìm thấy ở tỉnh Hòa Bình, Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa 234 (1): 195–198 ngày 13/11/2015..

Tháng 12 năm 2015

Binhthuanomon vinhtan: chi và loài cua nước ngọt mới thuộc phân họ Potamiscinae, họ Potamidae, bộ Decapoda, lớp Malacostraca, ngành Arthropoda tìm thấy tại xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa 4052 (1): 117–126 ngày 1/12/2015.

Aporosa tetragona: loài thuộc chi Aporosa, phân tông Scepinae, tông Antidesmeae, họ Phyllanthaceae, bộ Malpighiales tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, công bố trên tạp chí PhytoKeys 57: 51-60 (02 Dec 2015).

Dendrobium thinhii: loài hoa lan thuộc nhánh Breviflores trong chi Dendrobium, họ Orchidaceae, bộ Asparagales.

Oligodon arenarius: loài rắn chi Oligodon, họ Colubridae, bộ Squamata, lớp Reptilia tìm thấy ở vùng ven biển Binh Chau–Phuoc Buu Nature Reserve, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa 4058 (2): 211–226 ngày 16/12/2015.

Pteris langsonensis: loài Dương xỉ chi Pteris, phân họ Pteridoideae, họ Pteridaceae, bộ Polypodiales, lớp Pteridopsida, ngành Pteridophyta được tìm thấy ở tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa 238 (3): 283–287 ngày 16/12/2015.

Phalaenopsis pingxiangensis: loài hoa lan hồ điệp thuộc chi Phalaenopsis, họ Orchidaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở Quảng Tây, Trung Quốc, công bố trên tạp chí Phytotaxa 238 (3): 243–254 ngày 16/12/2015.

Newmania sessilanthera: loài gừng thuộc chi Newmania, tông Zingibereae, phân họ Zingiberoideae, họ Zingiberaceae, bộ Zingiberales được tìm thấy ở huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên, Việt Nam, công bố trên tạp chí The Gardens' Bulletin Singapore 67(2): 351–355. 2015 ngày 23/12/2015.

Chlopsis sagmacollaris: loài cá chình trong chi Chlopsis, họ Chlopsidae, bộ Anguilliformes, lớp Actinopterygii tìm thấy ở Tây Úc.

Saurenchelys gigas: loài cá chình mỏ vịt lớn thuộc chi Saurenchelys, họ Nettastomatidae, phân bộ Congroidei, bộ Anguilliformes, lớp Actinopterygii tìm thấy ở Nghi Lan, Đài Loan, Đài Loan và Đà Nẵng, Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa 4060 (1): 121–130 ngày 24/12/2015.

Elaeagnus elongatus: loài thực vật chi Elaeagnus, họ Elaeagnaceae, bộ Rosales tìm thấy ở Campuchia, Lào, Myanmar, Thái Lan và Việt Nam, côing bố trên tạp chí Thai Forest Bulletin (Botany) số 43 (2015) ngày 25/12/2015.

Dinoprionus cooperi: loài xén tóc thứ hai thuộc chi Dinoprionus, phân họ Prioninae, bộ Coleoptera, lớp Insecta tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Les Cahiers Magellanes ra mắt tháng 12/2015.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,
nhỏ|phải|[[Cá heo lưng gù Úc (Sousa sahulensis) một loài thú lớn được phát hiện năm 2014]] nhỏ|phải|Thằn lằn [[Cnemaspis girii]] Năm 2014, tiếp tục phát hiện ra nhiều loài động vật, thực vật mới, một
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2016** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2016 nhỏ|Hình phục dựng từ hóa
Một [[Tập tính bầy đàn|đàn chim sáo đá xanh. Với số lượng hơn 310 triệu con, loài này chứa cá thể ít nhất phải bằng số người ở Hoa Kỳ.]] Đây là một bản tập
**Thú mỏ vịt** (tên khoa học: **_Ornithorhynchus anatinus_**) là một loài động vật có vú đẻ trứng bán thuỷ sinh đặc hữu của miền đông Úc, bao gồm cả Tasmania. Dù đã khai quật được
nhỏ|325x325px|Từ trái sang:
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
Dưới đây là **danh sách các cây di sản ở Việt Nam** xếp theo thể loại và tuổi. Danh hiệu Cây Di sản Việt Nam được Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Sư tử châu Á** hay **sư tử Ấn Độ**, **sư tử Á-Âu** (danh pháp ba phần: _Panthera leo persica_) là một phân loài sư tử sống ở Ấn Độ. Phạm vi phân bố hiện tại
**Sách đỏ IUCN** hay gọi tắt là **Sách đỏ** (tiếng Anh: _IUCN Red List of Threatened Species_ hay _IUCN Red List_) được bắt đầu từ năm 1964, là danh sách toàn diện nhất về tình
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
nhỏ|Trứng của Gà lôi lam mào trắng nhỏ|Gà lôi lam mào trắng (con mái) **Gà lôi lam mào trắng** (danh pháp hai phần: **_Lophura edwardsi_**) là một loài chim thuộc họ Trĩ (Phasianidae), đặc hữu
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
thế=|nhỏ|250x250px|Một con chó Dingo hốc hác cho thấy bàn chân màu trắng thông thường của nó. **Chó Dingo** (_Canis familiaris, Canis dingo,_ _Canis familiaris dingo_ hay _Canis lupus dingo_) là một loài chó hoang trong
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Nai sừng tấm Á-Âu** (Danh pháp khoa học: _Alces alces_) là một loài thú trong phân họ Capreolinae thuộc họ hươu nai (Cervidae). Đây là loài thú to lớn nhất và nặng nhất còn tồn
**Lựu** hay còn gọi là **thạch lựu** (Danh pháp khoa học: _Punica granatum_) là một loài thực vật ăn quả thân gỗ nhỏ có chiều cao từ 5-8 mét thuộc chi Lựu, họ Bằng lăng,
**Hổ Sumatra** (danh pháp hai phần: _Panthera tigris sumatrae_) là một phân loài hổ nhỏ nhất còn sống sót, được tìm thấy ở đảo Sumatra (Indonesia). Theo Sách đỏ IUCN, chúng là loài cực kỳ
**_Chelonoidis donfaustoi_** là một loài rùa Galápagos sinh sống ở đảo Santa Cruz, trong Galápagos. Cho đến năm 2015, _C. donfaustoi_ đã được phân loại là thuộc một loài khác, _Chelonoidis porteri_. ## Phân loại
**Vẹt Iguaca** (danh pháp hai phần: **_Amazona vittata_**), còn gọi là **vẹt Puerto Rico**, hay chính xác hơn là **vẹt Amazona Puerto Rico**, là loài chim đặc hữu duy nhất ở quần đảo Puerto Rico,
**Chuột mũi lợn** (Danh pháp khoa học: **_Hyorhinomys stuempkei_**) là một loài chuột thuộc họ chuột chù Muridae. Chúng là loài mới được phát hiện. ## Khám phá Chúng được các nhà khoa học phát
**_Tarsius tarsier_** (Spectral Tarsier,hay còn gọi là Tarsius spectrum)là một loài động vật có vú trong họ Tarsiidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777. Chúng được tìm thấy trên đảo
**Sơn dương núi Pakistan**, thường được gọi là **Sơn dương Markhor**, tiếng Anh: **Markhor** (_Capra falconeri_; _marǧūmi_; Ba Tư/Urdu: ) là một loài dê lớn hoang dã sinh sống tại đông bắc Afghanistan, bắc và
**Khỉ đỏ colobus Bouvier** (Danh pháp khoa học: **_Piliocolobus bouvieri_**) là một loài linh trưởng mới được phát hiện tại Congo năm 2015, chúng là một phân loài của khỉ Piliocolobus pennantii, nhưng gần đây
**_Abeliophyllum_** là một chi thực vật có hoa đơn loài thuộc họ Ô liu. Chi này chứa duy nhất một loài, **_Abeliophyllum distichum_** , là loài đặc hữu của Triều Tiên. Chúng có nguy cơ
**Tắc kè Bonkowski** (danh pháp khoa học: **_Gekko bonkowskii_**) là một loài tắc kè được phát hiện tại tỉnh Khammouane, miền trung Lào, được công bố trên tạp chí khoa học Zootaxa tháng 7 năm
**_Halichoeres socialis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Tính từ định danh _socialis_ trong
**_Othos dentex_**, thường được gọi là **cá mú hề**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Othos_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Phân
Paris By Night do ông Tô Văn Lai sáng lập sau năm 1975. Cuốn video số 1 sản xuất và phát hành tại Paris, Pháp. Dưới đây là danh sách và thông tin về các
**_Fallout 4_** là một game nhập vai hành động hậu tận thế do hãng Bethesda Game Studios phát triển và Bethesda Softworks phát hành. Đây là phần thứ năm trong dòng game _Fallout_ và được
Các **phim điện ảnh của Vũ trụ Điện ảnh Marvel (MCU)** (tránh nhầm với các phim truyền hình của Vũ trụ Điện ảnh Marvel) là một loạt các tác phẩm siêu anh hùng chiếu trên
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
thumb|Logo của _Chiến tranh giữa các vì sao_ Dưới đây là danh sách chưa đầy đủ các nhân vật trong tất cả các phượng tiện truyền thông của _Chiến tranh giữa các vì sao_ (_Star
**_Vẹt đuôi dài xanh_** (Danh pháp khoa học: **Cyanopsitta spixii**) là một loài chim trong họ Psittacidae. ## Đặc điểm sinh học Vẹt đuôi dài xanh dài khoảng 55–57 cm. Thân của nó như tên gọi
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
**Bướm Atlantic** cũng gọi là **bướm lam Atlas** (_atlas blue butterfly_), có danh pháp hai phần là **_Polyommatus atlantica_**, đôi khi cũng gọi là _Polyommatus atlanticus,_ thuộc họ Lycaenidae. Loài này được Henry John Elwes
**Hươu sao** (_Cervus nippon_) là một loài hươu có nguồn gốc ở phần lớn Đông Á và được du nhập đến nhiều nơi khác trên thế giới. Trước đây được tìm thấy từ miền bắc
**Khổ qua** hay **mướp đắng** (danh pháp hai phần: **_Momordica charantia_**) với nhiều tên gọi được liệt kê bên dưới, là một loài thực vật thân thảo nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc họ
nhỏ|phải|[[Tê giác trắng miền Nam tại Thảo cầm viên Sài Gòn.]] Tê giác trắng Một con tê giác trắng cùng con của nó. **Tê giác trắng** hay **tê giác môi vuông** (_Ceratotherium simum_) là một
**Ốc sên chân giáp** hay **ốc sên thủy nhiệt** hay **tê tê biển** (Danh pháp khoa học: _Chrysomallon squamiferum_) là một loài động vật chân bụng có vỏ trong họ Peltospiridae sinh sống ở vùng
**_Chiến tranh giữa các vì sao_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Star Wars_**) là loạt tác phẩm hư cấu sử thi không gian của Mỹ sáng tạo bởi George Lucas, tập trung chủ yếu vào một
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
**Gibraltar** ( , ) là một Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh và tồn tại như một thành bang nằm ở mũi phía nam của Bán đảo Iberia. Nó có diện tích 6,7 km2 (2,6
, là một bộ anime truyền hình dài tập của Nhật Bản do Gainax sản xuất và Tatsunoko vẽ hoạt hình, đạo diễn của bộ phim là Anno Hideaki. Loạt phim được phát sóng lần
**Vụ thay thế cây ở Hà Nội** là một kế hoạch bắt đầu được Sở xây dựng Hà Nội thực hiện vào tháng 3 năm 2015. Theo đề án "cải tạo thay thế cây xanh"
**Tháng 2 năm 2021** là tháng thứ hai của năm hiện tại. Tháng bắt đầu vào Thứ hai, sẽ kết thúc vào Chủ Nhật sau 28 ngày. ## Thứ 2 ngày 1 * Hơn một