✨Danh sách loài được mô tả năm 2016

Danh sách loài được mô tả năm 2016

Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2016 xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học.

Tháng 1 năm 2016

nhỏ|Hình phục dựng từ hóa thạch [[Dracoraptor hanigani, Khủng long chân thú Kỷ Jura ở Wales]] nhỏ|Hóa thạch [[Notocolossus gonzalezparejasi, Khủng long chân thằn lằn Kỷ Creta ở Mendoza, Argentina]] nhỏ|Tsukiyamaia albimacula

Murina kontumensis: loài Dơi Mũi ống Kon Tum thuộc chi Murina, phân họ Murininae, họ Vespertilionidae, bộ Chiroptera, lớp Mammalia tìm thấy ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh, tỉnh Kon Tum, Việt Nam, công bố trên tạp chí Acta Chiropterologica 17 (2): 202-232 năm 2015, online ngày 4/1/2016.

Aselliscus dongbacana: loài Dơi mũi ba lá Đông Bắc thuộc chi Aselliscus, họ Hipposideridae, bộ Chiroptera, lớp Mammalia tìm thấy tại khu vực có núi đá vôi ở vùng Đông Bắc Việt Nam (Động Nà Phòng, Vườn Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn; Khu Bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, Bắc Kạn; Khau Ca, Hà Giang; Hữu Liên, Lạng Sơn và Phia Oắc-Phia Đén, Cao Bằng), công bố trên tạp chí Acta Chiropterologica 17 (2): 233-254 tháng 12 năm 2015, đăng mạng internet 4/1/2016.

Anarsia deuterodes:

Neoschoengastia vietnamensis: loài Neoschoengastia, họ Trombiculidae, liên họ Trombiculoidea, phân nhánh Trombidiina, nhánh Parasitengona, Anystina, phân bộ Prostigmata, bộ Trombidiformes, liên bộ Acariformes, phân lớp Acari, lớp Arachnida, ngành Arthropoda tìm thấy trên cơ thể một số loài chim tại Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa Vol 4061, No 5, trang 483–503 ngày 11/1/2016.

Hypogastia stekolnikovi: loài Hypogastia, họ Trombiculidae, liên họ Trombiculoidea, phân nhánh Trombidiina, nhánh Parasitengona, Anystina, phân bộ Prostigmata, bộ Trombidiformes, liên bộ Acariformes, phân lớp Acari, lớp Arachnida, ngành Arthropoda tìm thấy trên cơ thể một số loài chim tại Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa Vol 4061, No 5, trang 483–503 ngày 11/1/2016.

Mahinda bo: loài Mahinda, phân họ Amiseginae, họ Chrysididae, liên họ Chrysidoidea, phân bộ Apocrita, bộ Hymenoptera, lớp Insecta tìm thấy ở Vườn quốc gia Tây Yên Tử, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys số 551 trang 145-154 ngày 11 tháng 1 năm 2016.

Mahinda borneensis: tìm thấy ở Đông Malaysia

Peliosanthes aperta: loài thực vật một lá mầm thuộc chi Peliosanthes, tông Convallarieae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam tháng 5 năm 2014, công bố trên tạp chí Nordic Journal of Botany quyển 34, phần 1, trang 23-37 ngày 14/1/2016.

Peliosanthes elegans: loài thực vật một lá mầm thuộc chi Peliosanthes, tông Convallarieae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam tháng 5 năm 2014.

Tháng 2 năm 2016

nhỏ|[[Sinomammut tobieni, Voi răng mấu Thế Miocen ở Trung Quốc]] nhỏ|[[Meroktenos, một chi Khủng long dạng chân thằn lằn Kỷ Trias]]

Paracobanocythere vietnamensis: loài thuộc chi Paracobanocythere, họ Cobanocytheridae, liên họ Cytheroidea, phân bộ Cytherocopina, bộ Podocopida, phân lớp Podocopa, lớp Ostracoda, phân ngành Crustacea, ngành Arthropoda tìm thấy ở đảo Dăm Ngoài, khu bảo tồn động vật biển Phú Quốc, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys 559: 17-33 ngày 3/2/2016.

Nervilia mekongensis: loài hoa lan thuộc chi Nervilia, phân tông Nerviliinae, tông Nervilieae, phân họ Epidendroideae, họ Orchidaceae, tìm thấy năm 2015 tại Thái Lan, Campuchia, Lào & Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 247, phần 4 ngày 25/2/2016.

Odorrana mutschmanni: loài ếch bám đá thuộc chi Odorrana, họ Ranidae, bộ Anura, lớp Amphibia tìm thấy ở tỉnh Cao Bằng, Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4084 ngày 26/2/2016. Tên loài được đặt nhằm vinh danh tiến sĩ Frank Mutschmann giám đốc Viện thú y EXOMED ở Berlin (CHLB Đức), để ghi nhận những đóng góp to lớn của ông trong nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam.

Tháng 3 năm 2016

nhỏ|Hóa thạch [[Teyujagua paradoxa, động vật bò sát kỷ Trias]]

Cayratia cheniana: loài nho thuộc chi Cayratia, phân họ Vitoideae, họ Vitaceae, bộ Vitales tìm thấy ở núi đá vôi tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam, công bố trên tạp chí Systematic Botany, Volume 41, Number 1 ngày 1/3/2016.

Aspidistra cylindrica: loài thực vật một lá mầm chi Aspidistra, tông Convallarieae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở tỉnh Kon Tum, Việt Nam, công bố trên tạp chí Systematic Botany số 41 ngày 01/03/2016

Leptolalax ardens: loài cóc thuộc chi Leptolalax, họ Megophryidae, bộ Anura, lớp Amphibia tìm thấy ở Dãy Trường Sơn, Việt Nam và công bố trên tạp chí Zootaxa số 4085, quyển 1, phần 3 ngày 1/3/2016.

Leptolalax kalonensis

Ideonella sakaiensis: loài vi khuẩn chi Ideonella, họ Comamonadaceae, bộ Burkholderiales, lớp Betaproteobacteria, ngành Proteobacteria, công bố trên tạp chí Science số 351 ngày 11/3/2016.

Lilium procumbens: Loài loa kèn chi Lilium, họ Liliaceae, bộ Liliales tìm thấy tại xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam, công bố trên tạp chí Taiwania 61(1) ngày 11/3/2016.

Polistes adsimilis: loài côn trùng chi Polistes, tông Polistini, phân họ Polistinae, họ Vespidae, bộ Hymenoptera, lớp Insecta tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4088, phần 4, trang 583-593 ngày 11/3/2016.

Eumenes quadratus: loài ong thuộc chi Eumenes, phân họ Eumeninae, họ Vespidae, bộ Hymenoptera, lớp Insecta tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4093, phần 4, trang 583-588 ngày 24/3/2016.

Eumenes multipictus

Fansipaniana: loài bướm thứ hai trong chi đặc hữu Việt Nam thuộc tông Olethreutini, phân họ Olethreutinae, họ Tortricidae, liên họ Tortricoidea, phân nhánh Cossina, nhánh Cossina, Ditrysia, thứ bộ Heteroneura, phân bộ Glossata, bộ Lepidoptera, lớp Insecta tìm thấy ở vùng núi Tam Đảo gần Hà Nội, Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4097, phần 1, trang 135–138, ngày 30 tháng 3 năm 2016.

Tháng 4 năm 2016

nhỏ|[[Apatoraptor pennatus, loài Khủng long chân thú thế Creta muộn]]

Antrocephalus neogalleriae: loài Antrocephalus, tông Haltichellini, phân họ Haltichellinae, họ Chalcididae, liên họ Chalcidoidea, phân bộ Apocrita, bộ Hymenoptera, lớp Insecta tìm thấy tại Vườn quốc gia Cát Tiên, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys số 576, ngày 4 tháng 4 năm 2016

Brachymeria neowiebesina: loài thuộc chi Brachymeria, tông Brachymeriini, phân họ Haltichellinae, họ Chalcididae, liên họ Chalcidoidea, phân bộ Apocrita, bộ Hymenoptera, lớp Insecta tìm thấy tại Vườn quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam.

Circulocryptus faillei: loài cuốn chiếu thuộc chi Circulocryptus, họ Cryptodesmidae, bộ Polydesmida, liên bộ Merocheta, phân thứ lớp Helminthomorpha, phân lớp Chilognatha, lớp Diplopoda tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys số 578, trang 33-43 ngày 7/4/2016.

Yersinochloa dalata: loài và chi mới thuộc Bambusineae, phân họ Bambusoideae, họ Gramineae, bộ Poales tìm thấy ở Cao nguyên Lâm Viên, Tây Nguyên, Việt Nam, công bố trên tạp chí Nordic Journal of Botany ngày 8/4/2016.

Coeliccia suoitia: loài chuồn chuồn thuộc chi Coeliccia, phân họ Calicnemiinae, họ Platycnemididae, liên họ Coenagrionoidea, phân bộ Zygoptera, bộ Odonata, lớp Insecta tìm thấy ở Suối Tia, hồ Tuyền Lâm, Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa Vol 4103, No 5 ngày 18/4/2016.

Aporcelinus paramamillatus: Giun tròn Aporcelinus, phân họ Aporcelaiminae, họ Aporcelaimidae, liên họ Dorylaimoidea, bộ Dorylaimida, phân lớp Dorylaimia, lớp Enoplea, ngành Nematoda tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa Vol 4103, No 6 ngày 18/4/2016.

Aporcelinus paraseychellensis:

Leptolalax ardens: loài cóc bùn chi Leptolalax, họ Megophryidae, bộ Anura, lớp Amphibia ở phía nam dãy Trường Sơn, Việt Nám, đăng trên tạp chí Zootaxa số 4105, phần 4, trang 400 ngày 22/4/2016.

Leptolalax kalonensis

Cyrtodactylus hinnamnoensis

Boeica ornithocephalantha: loài thực vật chi Boeica, tông Didymocarpeae, phân họ Cyrtandroideae, họ Gesneriaceae, bộ Lamiales tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu, thị trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam, công bố trên tạp chí The Gardens' Bulletin Singapore số 68 (1) ngày 20/5/2016.

Liparis honbaensis: loài nhẵn diệp Liparis, tông Malaxideae, phân họ Epidendroideae, họ Orchidaceae tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, Khánh Hòa, Việt Nam, công bố trên tạp chí Turczaninowia 19 (2): 34–49 (2016) ngày 22/5/2016.

Tháng 6 năm 2016

nhỏ|[[Ceratomyrmex ellenbergeri, loài kiến thế Creta muộn]]

Goniothalamus banii: loài thực vật thuộc chi Goniothalamus, họ Annonaceae, bộ Magnoliales tìm thấy ở Thanh Hóa, Việt Nam, đăng trên tạp chí Nordic Journal of Botany ngày 3/6/2016.

Zingiber skornickovae: loài gừng chi Zingiber, tông Zingibereae, phân họ Zingiberoideae, họ Zingiberaceae phát hiện ở miền trung Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 265 ngày 14/6/2016. Tên loài vinh danh Jana Leong-Škorničková của Vườn thực vật Singapore.

Eustigma honbaense: loài Eustigma, phân họ Hamamelidoideae, họ Hamamelidaceae tìm thấy ở KBTTN Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytokeys, số 65, trang 47–55, ngày 16/06/2016.

Bidoupia phongii: loài lan thuộc chi mới Bidoupia, phân tông Goodyerinae, tông Cranichideae, phân họ Orchidoideae phát hiện tại Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 266 ngày 28/6/2016

Tháng 7 năm 2016

nhỏ|Hộp sọ của [[Murusraptor barrosaensis, loài Khủng long chân thú thuộc chi Murusraptor, Megaraptora, Neovenatoridae, Allosauroidea, Carnosauria, Avetheropoda, Orionides, Tetanurae, Averostra, Neotheropoda phát hiện ở Argentina.]]

Lasianthus honbaensis: loài thực vật Xú hương hòn bà thuộc chi Lasianthus, tông Lasiantheae, phân họ Rubioideae,họ Rubiaceae, bộ Gentianales được phát hiện ở khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam, đăng trên tạp chí Annales Botanici Fennici số 53, trang 263–266, ngày 1/7/2016.

Dixonius minhlei: loài tắc kè thuộc chi Dixonius, phân họ Gekkoninae, họ Gekkonidae, bộ Squamata, lớp Reptilia tìm thấy ở khu bảo tồn thiên nhiên Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4136, phần 3 ngày 7/7/2016.

Pseudoechthistatus sinicus: loài xén tóc thuộc chi Pseudoechthistatus, tông Lamiini, phân họ Lamiinae, họ Cerambycidae, bộ Coleoptera, lớp Insecta tìm thấy ở Vân Nam, Trung Quốc, công bố trên tạp chí ZooKeys số 604 ngày 11/7/2016.

Pseudoechthistatus chiangshunani

Popowia bachmaensis: loài Popowia, tông Miliuseae, phân họ Malmeoideae, họ Annonaceae, bộ Magnoliales tìm thấy ở Vườn quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam năm 2015, công bố trên tạp chí PhytoKeys số 65, trang 125-131 ngày 12/7/2016.

Enghoffosoma triangulare: loài cuốn chiếu thuộc chi Enghoffosoma, tông Paradoxosomatini, phân họ Paradoxosomatinae, họ Paradoxosomatidae, bộ Polydesmida, liên bộ Merocheta, cận lớp Helminthomorpha, phân lớp Chilognatha, lớp Diplopoda, ngành Arthropoda tìm thấy và công bố trên tạp chí Zootaxa số 4139, phần 2 ngày 20/7/2016.

Enghoffosoma retrorsum

Streptogonopus montanus: loài động vật nhiều chân Streptogonopus, tông Xanthodesmini, phân họ Paradoxosomatinae, họ Paradoxosomatidae, bộ Polydesmida, liên bộ Merocheta, cận lớp Helminthomorpha, phân lớp Chilognatha, lớp Diplopoda, ngành Arthropoda tìm thấy ở núi Ngọc Linh, Tây Nguyên, Việt Nam năm 2006, công bố trên tạp chí ZooKeys số 601, trang 111-118 ngày 29/7/2016. Đây là loài đầu tiên trong chi Streptogonopus tìm thấy ở Việt Nam.

Indochinamon chuahuong: loài cua nước ngọt chi Indochinamon, phân họ Potamiscinae, họ Potamidae, bộ Decapoda, lớp Malacostraca phát hiện ở vùng núi đá vôi Chùa Hương, thuộc xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội, Việt Nam năm 2014, công bố tạp chí Raffles Bulletin of Zoology số 64, trang 187-193, 29/7/2016.

Tháng 8 năm 2016

nhỏ|[[Protoalligator huiningensis]]

Tiwaripotamon pluviosum: loài cua nước ngọt chi Tiwaripotamon, phân họ Potamiscinae, họ Potamidae, bộ Decapoda, lớp Malacostraca tìm thấy ở Bản Coóng, xã Đức Quang, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam và Khu bảo tồn thiên nhiên Nonggang, huyện Long Châu, thành phố Sùng Tả, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc năm 2015, công bố trên tạp chí Raffles Bulletin of Zoology số 64, trang 213-219, 05/08/2016.

Jasminanthes xuanlienensis: loài thực vật hai lá mầm chi Jasminanthes, tông Marsdenieae, phân họ Asclepiadoideae, họ Apocynaceae, bộ Gentianales tìm thấy ở vườn Quốc gia Xuân Liên

Lithocarpus dahuoaiensis: loài Lithocarpus, họ Fagaceae tìm thấy ở Lâm Đồng, Việt Nam, công bố trên tạp chí PhytoKeys số 69 ngày 18/08/2016. Tên loài được đặt theo huyện Đạ Huoai thuộc tỉnh Lâm Đồng.

Camellia quangcuongii: loài trà mi thuộc tông Theeae, họ Theaceae, bộ Ericales phát hiện ở núi Hòn Giao, xã Sơn Thái, huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam, công bố trên tạp chí The Journal of Japanese Botany số 91(4): 226–230(2016) ngày 20/8/2016.

Ophiopogon alatus: loài thực vật chi Ophiopogon, tông Ophiopogoneae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An, Việt Nam, công bố trên tạp chí Taiwania ngày 23/8/2016.

Ophiopogon erectus: tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam

Tháng 9 năm 2016

Cyrtodactylus soni: loài thằn lằn chi Cyrtodactylus, họ Gekkonidae, bộ Squamata tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4162 ngày 9/9/2016.

Theloderma annae: loài ếch chi Theloderma, phân họ Rhacophorinae, họ Rhacophoridae, bộ Anura, phân lớp Lissamphibia, lớp Amphibia công bố trên tạp chí Zootaxa số 4168 ngày 14/9/2016.

Loboschiza cambodiensis: loài bướm thuộc chi Loboschiza, tông Enarmoniini, phân họ Olethreutinae, họ Tortricidae, bộ Lepidoptera, tìm thấy ở Campuchia, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4169 ngày 19/9/2016.

Aspidistra nutans: loài Aspidistra, họ Măng tây, bộ Măng tây tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Nordic Journal of Botany số ngày 20/09/2016.

Hexachaetus kirschenhoferi: loài bọ cánh cứng chi Hexachaetus, tông Orthogoniini, phân họ Harpalinae, họ Carabidae, bộ Coleoptera công bố trên tạp chi Zootaxa số 4169, phần 3, trang 540-554 ngày 21/9/2016.

Hexachaetus brunki: loài bọ cánh cứng chi Hexachaetus, tông Orthogoniini, phân họ Harpalinae, họ Carabidae

Arisaema langbiangense: loài thực vật chi Arisaema, họ Araceae, bộ Alismatales tìm thấy ở núi Langbiang, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 277 ngày 23/9/2016

Polyspora microphylla: loài chè thuộc chi Polyspora.

Tháng 10 năm 2016

Aspidistra globosa: loài thực vật chi Aspidistra, tông Convallarieae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở tỉnh Gia Lai và Vườn quốc gia Kon Ka Kinh miền nam Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 282 ngày 26/10/2016.

Aspidistra averyanovii: loài thực vật chi Aspidistra, tông Convallarieae, phân họ Nolinoideae, họ Asparagaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở tỉnh Quảng Ngãi, miền trung Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 282 ngày 26/10/2016.

Aspidistra parviflora:

Tháng 11 năm 2016

nhỏ|Hóa thạch bò sát [[Ozimek volans]] nhỏ|[[Buriolestes schultzi]]

Polystichum quangbinhense: loài thực vật chi Polystichum (phân chi Haplopolystichum), họ Dryopteridaceae, bộ Polypodiales, lớp Polypodiopsida, ngành Pteridophyta tìm thấy ở tỉnh Quảng Bình, Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa ngày 7/11/2016

Protosticta proboscis: loài chuồn chuồn thuộc chi Protosticta, phân họ Protostictinae, họ Platystictidae được tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4193 ngày 16/11/2016.

Protosticta albifrons:

Deinopteroloma draco: tìm thấy ở Dãy Đại Tuyết Sơn tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc

Barsine amaculata: loài thuộc chi Barsine, phân tông Nudariina, tông Lithosiini, phân họ Arctiinae, họ Erebidae, bộ Lepidoptera, lớp Insecta tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa ngày 29/11/2016.

Tháng 12 năm 2016

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2016** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2016 nhỏ|Hình phục dựng từ hóa
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
thumb|Logo quốc tế của thương hiệu _Pokémon_ Thế hệ thứ bảy (Generation VII) của thương hiệu nhượng quyền _Pokémon_ có 86 loài sinh vật hư cấu được giới thiệu cho loạt trò chơi video cốt
Một [[Tập tính bầy đàn|đàn chim sáo đá xanh. Với số lượng hơn 310 triệu con, loài này chứa cá thể ít nhất phải bằng số người ở Hoa Kỳ.]] Đây là một bản tập
**Thú mỏ vịt** (tên khoa học: **_Ornithorhynchus anatinus_**) là một loài động vật có vú đẻ trứng bán thuỷ sinh đặc hữu của miền đông Úc, bao gồm cả Tasmania. Dù đã khai quật được
nhỏ|325x325px|Từ trái sang:
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học
**Cá chết hàng loạt ở Việt Nam 2016** hay còn gọi là **Sự cố Formosa** đề cập đến hiện tượng cá chết hàng loạt tại vùng biển Vũng Áng (Hà Tĩnh) bắt đầu từ ngày
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
Dưới đây là **danh sách các cây di sản ở Việt Nam** xếp theo thể loại và tuổi. Danh hiệu Cây Di sản Việt Nam được Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt
**Bạc má lớn** (danh pháp hai phần: **_Parus major_**) là một loài chim trong họ Bạc má. Bạc má lớn là một loài phổ biến ở châu Âu, Trung Đông, Trung Á, phân bố đến
**_Cercocebus atys_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Audebert mô tả năm 1797. ## Hình ảnh Tập tin:Cercocebus atys atys area.png Tập tin:Cercocebus atys
**Sư tử châu Á** hay **sư tử Ấn Độ**, **sư tử Á-Âu** (danh pháp ba phần: _Panthera leo persica_) là một phân loài sư tử sống ở Ấn Độ. Phạm vi phân bố hiện tại
[[Chủ tịch nước Việt Nam Trần Đại Quang.]] **Trần Đại Quang** là Chủ tịch nước thứ 8 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ ngày 2 tháng 4 năm 2016 đến
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Hổ Sumatra** (danh pháp hai phần: _Panthera tigris sumatrae_) là một phân loài hổ nhỏ nhất còn sống sót, được tìm thấy ở đảo Sumatra (Indonesia). Theo Sách đỏ IUCN, chúng là loài cực kỳ
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**Nai sừng tấm Á-Âu** (Danh pháp khoa học: _Alces alces_) là một loài thú trong phân họ Capreolinae thuộc họ hươu nai (Cervidae). Đây là loài thú to lớn nhất và nặng nhất còn tồn
**Lựu** hay còn gọi là **thạch lựu** (Danh pháp khoa học: _Punica granatum_) là một loài thực vật ăn quả thân gỗ nhỏ có chiều cao từ 5-8 mét thuộc chi Lựu, họ Bằng lăng,
**_Pyrocephalus obscurus_** là danh pháp khoa học của một loài chim thuộc bộ Sẻ trong họ Đớp ruồi bạo chúa được tìm thấy trên khắp Nam Mỹ và miền Nam Bắc Mỹ. Màu đỏ son
**Báo tuyết** (_Panthera uncia_) (tiếng Anh: **Snow Leopard**) là một loài thuộc Họ Mèo lớn sống trong các dãy núi ở Nam Á và Trung Á. Gần đây, nhiều nhà phân loại học mới đưa
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**_Chuột gạo đồng lầy (Oryzomys palustris)_** là một loài gặm nhấm Bắc Mỹ nửa ở nước trong họ Cricetidae. Chúng thường xuất hiện trong môi trường vùng đất ngập nước, chẳng hạn như đầm lầy
**Linh dương sừng mác** (tiếng Anh: _Scimitar oryx_ hoặc _Scimitar-horned oryx_, hay còn có tên _Sahara oryx_), danh pháp hai phần: _Oryx dammah_, là một loài linh dương thuộc chi _Oryx_ hiện nay đã tuyệt
**Hươu đùi vằn hay Okapi** (/ oʊˈkɑːpiː /; _Okapia johnstoni_), còn được gọi là **hươu cao cổ rừng, hươu cao cổ Congo**, hoặc **hươu cao cổ ngựa vằn**, là một loài động vật có vú
**Báo hoa mai** (_Panthera pardus_), thường gọi tắt là **báo hoa**, (tiếng Anh: **Leopard**) là một trong năm loài mèo lớn thuộc chi _Panthera_ sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ
**_Plectropomus marisrubri_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986. ## Từ nguyên Từ định danh _marisrubri_ được ghép bởi
**_Pomacentrus baenschi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**Kền kền Bengal**, tên khoa học **_Gyps bengalensis_**, là một loài chim trong họ Accipitridae. Đây là loài bản địa Nam và Đông Nam Á. Loài này đã được liệt kê là cực kỳ nguy
Paris By Night do ông Tô Văn Lai sáng lập sau năm 1975. Cuốn video số 1 sản xuất và phát hành tại Paris, Pháp. Dưới đây là danh sách và thông tin về các
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Ma Thổi Đèn – Tinh Tuyệt Cổ Thành** (tiếng Trung: 鬼吹灯之精绝古城, tiếng Anh: **_Candle in the Tomb_**) là bộ phim truyền hình Trung Quốc phát sóng năm 2016. Phim dựa theo bộ tiểu thuyết Ma
Các **phim điện ảnh của Vũ trụ Điện ảnh Marvel (MCU)** (tránh nhầm với các phim truyền hình của Vũ trụ Điện ảnh Marvel) là một loạt các tác phẩm siêu anh hùng chiếu trên
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
**Tê giác Sumatra** hay còn gọi là **tê giác hai sừng** (danh pháp hai phần: **_Dicerorhinus sumatrensis_**) là loài tê giác hiện còn tồn tại có kích thước nhỏ nhất, cũng như là một trong
nhỏ|_Zea mays "fraise"_ nhỏ|_Zea mays "Oaxacan Green"_ thumb|_Zea mays "Ottofile giallo Tortonese"_ **Ngô**, **bắp** hay **bẹ** (danh pháp hai phần: _Zea mays_ L. ssp. _mays_), là một loại cây lương thực được thuần canh tại
**_Vẹt đuôi dài xanh_** (Danh pháp khoa học: **Cyanopsitta spixii**) là một loài chim trong họ Psittacidae. ## Đặc điểm sinh học Vẹt đuôi dài xanh dài khoảng 55–57 cm. Thân của nó như tên gọi
**Ếch hai màu** có tên theo danh pháp hai phần là **_Clinotarsus curtipes_**. Đây là loài đặc hữu của vùng Tây Gat thuộc Ấn Độ, được mô tả đầu tiên bởi Jerdon vào khoảng năm
**Bò tót** (_Bos gaurus_) (tiếng Anh: **Gaur**) là một loài động vật có vú guốc chẵn, Họ Trâu bò. Chúng có lông màu sẫm và kích thước rất lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng
**Sâu gạo** hay còn gọi là **sâu quy**, **siêu sâu** (**_Zophobas morio_**) là một loài bọ cánh cứng của họ Tenebrionidae. Riêng ấu trùng của chúng còn được gọi là **sâu gạo**, tiếng Anh gọi
**_Microchirita_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. _Chirita_ sect. _Microchirita_ là một nhóm được xác định rõ ràng về mặt hình thái nhưng đáng ngạc nhiên
**Phượng tím** (danh pháp hai phần: **_Jacaranda mimosifolia_**) là một loài thực vật thuộc họ Chùm ớt (_Bignoniaceae_) bao gồm các loài chùm ớt, núc nác, đào tiên... Là một loài cây gỗ lớn (cao
là một bộ manga Nhật Bản do Hoshino Katsura sáng tác và minh họa. Lấy bối cảnh ở thế kỷ 19, truyện kể về Allen Walker - một thiếu niên tham gia tổ chức của
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
**_Chiến tranh giữa các vì sao_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Star Wars_**) là loạt tác phẩm hư cấu sử thi không gian của Mỹ sáng tạo bởi George Lucas, tập trung chủ yếu vào một
**Gibraltar** ( , ) là một Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh và tồn tại như một thành bang nằm ở mũi phía nam của Bán đảo Iberia. Nó có diện tích 6,7 km2 (2,6
**Tháng 2 năm 2021** là tháng thứ hai của năm hiện tại. Tháng bắt đầu vào Thứ hai, sẽ kết thúc vào Chủ Nhật sau 28 ngày. ## Thứ 2 ngày 1 * Hơn một
**Người Dơi** (tiếng Anh: **Batman**) là một nhân vật hư cấu, một siêu anh hùng truyện tranh được tạo ra bởi họa sĩ Bob Kane và nhà văn Bill Finger. Batman xuất hiện lần đầu