✨Microchirita
Microchirita là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae.
Chirita sect. Microchirita là một nhóm được xác định rõ ràng về mặt hình thái nhưng đáng ngạc nhiên là chưa bao giờ được xem xét công nhận như một chi riêng biệt trước nghiên cứu của Wang & et al. (2011). Mặc dù trong phân tích của Weber et al. (2011)
Wang et al. (2011),
Các loài
Khoảng 18 loài đã biết. Danh sách lấy theo Weber et al. (2011) Tất cả các loài hiện đã biết chỉ được tìm thấy trên các nền đá trong karst đá vôi, chịu được nắng ở mức độ vừa phải.
Thư viện ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Microchirita_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. _Chirita_ sect. _Microchirita_ là một nhóm được xác định rõ ràng về mặt hình thái nhưng đáng ngạc nhiên
**_Microchirita rupestris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở miền nam Thái Lan, Malaysia bán đảo (Perak, Perlis, Kedah) và được Henry Nicholas Ridley mô tả
**_Microchirita elphinstonia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1932 dưới danh pháp _Chirita elphinstonia_. Năm 2011, A.Weber & D.J.Middleton
**_Microchirita viola_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở miền nam Thái Lan, Malaysia bán đảo (Kedah: quần đảo Langkawi); được Henry Nicholas Ridley mô tả
**_Microchirita tubulosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở miền nam Thái Lan; được William Grant Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1922 dưới
**_Microchirita sericea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Malaysia bán đảo (Kedah, Perak, Kelantan); được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm
**_Microchirita mollissima_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Thái Lan (Phangnga, Surat Thani); được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1896
**_Microchirita micromusa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Thái Lan (Nakhon Nayok); được B.L.Burtt mô tả khoa học đầu tiên năm 1960 dưới danh pháp
**_Microchirita marcanii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Thái Lan (Saraburi); được Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1926 dưới danh pháp _Chirita
**_Microchirita lavandulacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có trong khu vực từ Ấn Độ, Trung Quốc tới miền bắc Việt Nam, về phía nam tới Malaysia;
**_Microchirita involucrata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Campuchia, Malaysia bán đảo (Kedah, Kelantan, Penang, Perak, Pahang), trung và nam Thái Lan; được William Grant
**_Microchirita caliginosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Charles Baron Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1883 dưới danh pháp _Chirita caliginosa_.
**_Microchirita caerulea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Robert Brown mô tả khoa học đầu tiên năm 1840 dưới danh pháp _Chirita caerulea_.
**_Microchirita bimaculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được David Wood mô tả khoa học đầu tiên năm 1972 dưới danh pháp _Chirita bimaculata_.
**_Microchirita barbata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Thomas Archibald Sprague mô tả khoa học đầu tiên năm 1908 dưới danh pháp _Chirita barbata_.
**_Microchirita aratriformis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được D. Wood mô tả khoa học đầu tiên năm 1972 dưới danh pháp _Chirita aratriformis_.
**_Microchirita oculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Thái Lan (Prachin Buri); được William Grant Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1930 dưới
**Họ Thượng tiễn** hay còn gọi là **họ Tai voi**, **họ Rau tai voi** (danh pháp khoa học: **Gesneriaceae**) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 152 chi và khoảng 3.540 loài cây
**_Chirita_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa ở Cựu thế giới trong họ Gesneriaceae, bản địa khu vực Ấn Độ-Malaysia, Đông Nam Á và miền nam Trung Quốc. Năm