Họ Thượng tiễn hay còn gọi là họ Tai voi, họ Rau tai voi (danh pháp khoa học: Gesneriaceae) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 152 chi và khoảng 3.540 loài cây tại khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của Cựu thế giới và Tân thế giới, với một lượng nhỏ loài sinh sống tại khu vực ôn đới. Nhiều loài có hoa nhiều màu sắc rực rỡ và được trồng làm cây cảnh.
Phần lớn các loài trong họ là cây thân thảo hay cây bụi nhỏ sống lâu năm nhưng có một số loài là cây bụi thân gỗ hay cây gỗ nhỏ. Kiểu sắp xếp lá trên thân cây thường là mọc đối chữ thập, nhưng ở một vài nhóm cũng có kiểu mọc cách. Giống như các thành viên khác của bộ Hoa môi (Lamiales) hoa của chúng thường có tràng hoa đối xứng hai bên với các cánh hoa hợp thành ống và không có đặc trưng nào khác trong cấu trúc này để chia tách các thành viên của họ này ra khỏi các thành viên khác của bộ Lamiales. Họ Gesneriaceae khác với các họ có liên quan khác trong bộ Lamiales ở chỗ có cấu trúc cụm hoa bất thường, gọi là "xim hoa thành cặp đôi", nhưng một vài nhóm trong họ không có đặc trưng này, và một số họ khác của bộ Lamiales (như Calceolariaceae và một vài nhóm trong họ Scrophulariaceae) cũng chia sẻ đặc trưng này. Bầu nhụy có thể thượng, bán hạ hay hạ hoàn toàn, quả có thể là quả nang khô hay dày cùi thịt hoặc quả mọng. Hạt nhỏ và số lượng hạt nhiều. Gesneriaceae theo truyền thống được tách ra khỏi họ Scrophulariaceae do nó có bầu nhụy một ngăn chứ không phải bầu nhụy hai ngăn, với kiểu đính noãn thành vách chứ không đính trụ.
Trên cơ sở các khác biệt hình thái và địa lý sinh vật, họ này được chia ra thành 2-3 phân họ chính: phân họ Cyrtandroideae (Cyrtandraceae, Didymocarpoideae, Didymocarpaceae, Ramondaceae) chủ yếu tại khu vực Cựu thế giới, phân họ Gesnerioideae chủ yếu tại Tân thế giới và có thể là Epithematoideae chủ yếu tại Nam Á và Đông Nam Á. Chi lớn nhất và phân bố rộng khắp nhất là Cyrtandra, với khoảng 550-600 loài tại Đông Nam Á (Malaysia, Indonesia, Philippines và các đảo miền tây Thái Bình Dương xa tới tận khu vực quần đảo Hawaii.
Một vài nghiên cứu hệ thống hóa phân tử đã chỉ ra rằng họ Gesneriaceae không có quan hệ họ hàng gần với bất kỳ họ nào khác trong bộ Lamiales, mà mối quan hệ chị-em với họ Calceolariaceae gần đây đã được gợi ý. Các nghiên cứu khác cũng gợi ý rằng 2 chi nói chung hay đặt trong các họ khác, là Sanango và Peltanthera, có quan hệ họ hàng gần với Gesneriaceae hơn là so với các thành viên khác trong bộ Lamiales nhưng hiện nay vẫn chưa có sự đồng thuận về việc các chi đó nên đặt vào họ này hay không.
Chi Rehmannia đôi khi cũng được đặt trong họ Gesneriaceae nhưng hiện tại APG II coi nó là chi không đặt trong họ nào, mặc dù một số tác giả khác đặt nó trong họ Scrophulariaceae.
Một vài chi trong họ này là các cây trồng trong nhà phổ biến. Thành viên được nhiều nhà trồng vườn ưa thích là viôlét châu Phi trong chi Saintpaulia. Về phương diện văn hóa, Gesneriaceae được chia thành 3 nhóm trên cơ sở thân của chúng có được biến đổi hay không và biến đổi như thế nào thành các cơ quan tích lũy, lưu trữ: đó là các dạng thân rễ, thân củ, và "rễ chùm" (nghĩa là không có cấu trúc tích lũy), mặc dù tất cả các loài trong họ về thực chất chỉ có hệ rễ chùm.
Các nhà thực vật học có đóng góp đáng kể vào hệ thống học của họ này là George Bentham, Robert Brown, B.L. Burtt, C.B. Clarke, Olive M. Hilliard, Joseph Dalton Hooker, William Jackson Hooker, Karl Fritsch, Elmer Drew Merrill, Harold E. Moore, Jr., John L. Clark, Conrad Vernon Morton, Henry Nicholas Ridley, Laurence Skog, W.T. Wang, Anton Weber, Hans Wiehler.
Danh pháp khoa học của họ có nguồn gốc từ chi Gesneria, được đặt theo tên nhà nhân văn học Thụy Sĩ là Conrad Gessner.
Phân loại
Phân loại dưới đây lấy theo Weber et al. (2013), với bổ sung 2 chi từ Middleton et al. (2014) và Middleton et al. (2015)
- Phân họ Sanangoideae A. Weber, J. L. Clark & Mich. Möller: 1 chi (Sanango), 1 loài (Sanango racemosum).
- Phân họ Gesnerioideae Burnett
Tông Titanotricheae: 1 chi (Titanotrichum), 1 loài (Titanotrichum oldhamii).
Tông Napeantheae: 1 chi (Napeanthus), trên 20 loài.
Tông Beslerieae: 9 chi, trên 250 loài.
** Phân tông Besleriinae: 4 chi (Besleria, Cremosperma, Gasteranthus, Reldia), trên 239 loài.
Phân tông Anetanthinae: 5 chi (Anetanthus, Cremospermopsis, Resia, Shuaria, Tylosacas), trên 12 loài.
Tông Coronanthereae: 9 chi, 21-28 loài.
** Phân tông Coronantherinae: 2 chi (Coronanthera, Rhabdothamnus), 14-21 loài.
Phân tông Mitrariinae: 4 chi (Asteranthera, Fieldia, Mitraria, Sarmienta), 4 loài.
* Phân tông Negriinae: 3 chi (Depanthus, Lenbrassia, Negria), 3 loài.
* Tông Gesnerieae: 55 chi, trên 918 loài.
Phân tông Gesneriinae: 4 chi (Bellonia, Gesneria, Pheidonocarpa, Rhytidophyllum), 100 loài.
Phân tông Gloxiniinae: 21 chi (Achimenes, Amalophyllon, Chautemsia, Diastema, Eucodonia, Gloxinella, Gloxinia, Gloxiniopsis, Goyazia, Heppiella, Kohleria, Mandirola, Monopyle, Moussonia, Niphaea, Nomopyle, Pearcea, Phinaea, Seemannia, Smithiantha, Solenophora), trên 200 loài.
Phân tông Columneinae: 26 chi (Alloplectus, Alsobia, Christopheria, Chrysothemis, Cobananthus, Codonanthe, Codonanthopsis, Columnea, Corytoplectus, Crantzia, Cremersia, Drymonia, Episcia, Glossoloma, Lampadaria, Lembocarpus, Lesia, Nautilocalyx, Nematanthus, Neomortonia, Oerstedina, Pachycaulos, Pagothyra, Paradrymonia, Rhoogeton, Rufodorsia), trên 525 loài.
Phân tông Sphaerorrhizinae: 1 chi (Sphaerorrhiza), 2 loài.
Phân tông Ligeriinae: 3 chi (Paliavana, Sinningia, Vanhouttea), 91 loài.
- Phân họ Didymocarpoideae Arnott
Tông Epithemateae: 6-7 chi, trên 82 loài.
** Phân tông Loxotidinae: 1 chi (Rhynchoglossum), khoảng 15 loài.
Phân tông Monophyllaeinae: 2 chi (Monophyllaea, Whytockia), trên 38 loài.
Phân tông Loxoniinae: 2-3 chi (Gyrogyne?, Loxonia, Stauranthera), trên 9 loài.
Phân tông Epithematinae: 1 chi (Epithema), trên 20 loài.
Tông Trichosporeae: 68-69 chi, 2.100-2.300 loài.
** Phân tông Jerdoniinae: 1 chi (Jerdonia), 1 loài (Jerdonia indica).
Phân tông Corallodiscinae: 1 chi (Corallodiscus), 3-5 loài.
Phân tông Tetraphyllinae: 1 chi (Tetraphyllum), 3 loài.
Phân tông Leptoboeinae: 6 chi (Beccarinda, Boeica, Championia?, Leptoboea, Platystemma, Rhynchotechum), 43 loài.
Phân tông Ramondinae: 2-3 chi (Haberlea, Jancaea – có thể là đồng nghĩa của Ramonda, Ramonda), 5 loài.
Phân tông Litostigminae: 1 chi (Litostigma), 2 loài.
Phân tông Streptocarpinae: 9 chi (Acanthonema, Colpogyne, Hovanella, Linnaeopsis, Nodonema, Saintpaulia, Schizoboea, Streptocarpus, Trachystigma), 177 loài.
Phân tông Didissandrinae: 2 chi (Didissandra, Tribounia), 10 loài.
Phân tông Loxocarpinae: 13 chi (Boea, Damrongia, Emarhendia, Kaisupeea, Loxocarpus, Orchadocarpa, Ornithoboea, Paraboea, Rhabdothamnopsis, Senyumia, Somrania, Spelaeanthus, Streptocarpus châu Á), trên 202 loài.
Phân tông Didymocarpinae: 33 chi (Aeschynanthus, Agalmyla, Allocheilos, Allostigma, Anna, Billolivia, Briggsia, Briggsiopsis, Cathayanthe, Chayamaritia, Codonoboea, Conandron, Cyrtandra, Deinostigma, Didymocarpus, Didymostigma, Gyrocheilos, Hemiboea, Henckelia, Hexatheca, Liebigia, Loxostigma, Lysionotus, Metapetrocosmea, Microchirita, Oreocharis, Petrocodon, Petrocosmea, Primulina, Pseudochirita, Raphiocarpus, Ridleyandra, Sepikea), 1.670-1.840 loài.
Các chi
nhỏ|Rhynchoglossum notonianum
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Thượng tiễn** hay còn gọi là **họ Tai voi**, **họ Rau tai voi** (danh pháp khoa học: **Gesneriaceae**) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 152 chi và khoảng 3.540 loài cây
**Họ Lâm tiên** (danh pháp khoa học: **Winteraceae**) là một họ thực vật hạt kín. Họ này trong các hệ thống phân loại khác nhau công nhận chứa 5 chi với 60-90 loài (APG) hay
nhỏ|phải|Một buổi hẹn hò **Lần hẹn hò đầu tiên** hay **buổi hẹn hò đầu tiên** (_First date_) là cuộc gặp gỡ ban đầu trong quá trình hẹn hò của hai người, khi hai bên sắp
Hộp 100 băng dán vết thương cá nhân nhiều kích cỡTrẻ nhỏ thể đánh nhau, bị ngã, và có hàng đống vết trầy xước trên người. Vì thế, nếu bạn muốn hạn chế những tiếng
Hộp 100 băng dán vết thương cá nhân nhiều kích cỡTrẻ nhỏ thể đánh nhau, bị ngã, và có hàng đống vết trầy xước trên người. Vì thế, nếu bạn muốn hạn chế những tiếng
ương tai thỏ dễ thương tiện lợiBạn có biết 90% thời gian của con gái là để soi gương chỉnh chu nhan sắc mỗi ngày?Nhưng thay vì phải soi gương trên màn hình điện thoại,
Buộc tóc blackpink Buộc tóc blackpink dễ thương, tiện lợi quà tặng xinh xắn, dễ thươngTổng kho kpop - Chuyên sỉ phụ kiện thần tượng BTS .vn Đến với Tổng kho Kpop b sẽ thể
{ CÓ SẴN 5 MÀU } Lược Chải Tóc Có Gương 2in1 Massage Da Đầu Chống Rụng Tóc , Gương Trang Điểm Dễ Thương Tiện Lợi Đem Theo Đi Du Lịch PKHN0216OHaLa – Phụ Kiện
An cung ngưu hỗ trợ Tiền Đình Kwangdong Nội Địa Hàn Quốc Hộp 60 Viên date 2023Phòng tai biến đột quỵ cho người có nguy cơ ( Đặc biệt là những người đã từng bị
Thomas Và Những Người Bạn - Chiếc Đồng Hồ Đầu Tiên Của Bé với hình ảnh chiếc đồng hồ ngộ nghĩnh, dễ thương sẽ giúp bé có được những kiến thức cơ bản cũng như
**Jeon** (Hangul: 전) là một họ của người Triều Tiên. Do hiện tượng đồng âm, họ Jeon có thể tương ứng với các họ sau trong ký âm Hanja: Điền (田), Toàn (全), Tiền (錢).
**Thượng phụ Nikon** (tiếng Nga: Никон, tiếng Nga cổ: Нїконъ; tên khai sinh: **Nikita Minin (Minov)** _Ники́та Ми́нин (Минов)_; 7 tháng 5 năm 1605 – 17 tháng 8 năm 1681) là Thượng phụ Moskva và
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
:_Bài này nói về họ như là một phần trong tên gọi hoàn chỉnh của người. Các ý nghĩa khác xem bài Họ (định hướng)._ **Họ** là một phần trong tên gọi đầy đủ của
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
phải|Tiền đạo (số 10, áo đỏ) vượt qua hậu vệ (số 16, áo trắng) và chuẩn bị thực hiện sút vào khung thành. [[thủ môn (bóng đá)|thủ môn sẽ cố gắng ngăn tiền đạo ghi
Vị trí của tiền vệ trong đội hình bóng đá thumb|upright|left|Italian deep-lying playmaker [[Andrea Pirlo.jpg|nhỏ|Andrea Pirlo là một **tiền vệ** đang tung ra một đường chuyền cho đồng đội nhằm mục đích kiến tạo]] **Tiền
**Lý Thương Ẩn** (chữ Hán: 李商隱; 813 - 858) biểu tự **Nghĩa Sơn** (義山), hiệu **Ngọc Khê sinh** (玉谿生), **Phiền Nam sinh** (樊南生) là một trong những nhà thơ lớn nhất của văn học Trung
nhỏ|Một máy NCR Personas 75-Series, máy ATM đa chức năng ở Hoa Kỳ nhỏ|213x213px|[[Otto., một máy ATM Phần Lan]] nhỏ|Các máy ATM trong nhà có kích thước nhỏ hơn để thuận tiện cho việc chuyển
**Trận Thượng Hải** (ở Nhật gọi là **Sự kiện Thượng Hải lần thứ 2** (tiếng Nhật: 第二次上海事變) trong khi ở Trung Quốc gọi là **Chiến dịch 813** (tiếng Trung: 八一三戰役) hoặc **Hội chiến Tùng Hộ**
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
**Đào thoát khỏi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** là hiện tượng những người mang quốc tịch CHDCND Triều Tiên vượt biên khỏi quốc gia này để sang một quốc gia khác, thường
Quốc giáo của nhà Thương () là một tôn giáo cổ đại của Trung Quốc, trong đó các tín đồ được đào tạo giao tiếp với nhiều vị thần, bao gồm tổ tiên và các
thumb| 7 tiền Phi Long, tiền thưởng bằng bạc được đúc vào năm 1833, niên hiệu [[Minh Mạng thứ 14, mặt trước là hình rồng 5 móng lượn hình chữ S, với đường kính 41
Các **quỹ phòng hộ**, **quỹ tự bảo hiểm rủi ro** hay **quỹ đối xung** (hedge fund) là các quỹ đầu tư tư nhân được quản lý chủ động. Họ đầu tư vào một phạm vi
**Tục thờ Hổ** hay **tín ngưỡng thờ Hổ** là sự tôn sùng, thần thánh hóa **loài hổ** cùng với việc thực hành hoạt động thờ phượng hình tượng con hổ bằng các phương thức khác
thumb|[[Carlo Ferdinando của Hai Sicilie|Carlo Ferdinando của Hai Siclie, Thân vương xứ Capua (trên cùng), cùng với người vợ quý tiện kết hôn của mình Anh-Ailen Penelope Smyth (trái), và con gái của họ, Vittoria
**Nàng tiên cá** (Anh: Mermaid) còn gọi là **mỹ nhân ngư** hoặc **ngư nữ** là sinh vật sống dưới nước có phần đầu và phần thân trên giống phụ nữ, còn phần dưới thì là
**Thương hiệu số** là một loại kỹ thuật quản trị thương hiệu, kết hợp giữa quảng bá thương hiệu thông qua internet và tiếp thị kỹ thuật số, tiếp thị trực tuyến để phát triển
nhỏ|[[Thượng viện Hoa Kỳ|Thượng nghị sĩ trong Quốc hội khóa 110, tháng 1 năm 2007]] nhỏ|Biểu đồ lịch sử về sự kiểm soát của Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa đối với Thượng viện
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
thumb|Tranh vẽ Viện Quý Tộc ngày xưa. Viện này bị cháy năm 1834. **Viện Quý tộc** (tiếng Anh: _House of Lords_) là thượng viện của Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
**Nhà Lê** (chữ Nôm: 茹黎, chữ Hán: 黎朝, Hán Việt: _Lê triều_), hay còn được gọi là **nhà Tiền Lê** (chữ Nôm: 家前黎, Chữ Hán: 前黎朝, Hán Việt: _Tiền Lê triều_) là một triều đại
Liền anh, liền chị hát quan họ trên thuyền rồng tại [[Hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội]] Các huyện có làng quan họ tại [[Bắc Ninh và Bắc Giang]] **Dân ca Quan họ** là một trong
:_Bài này về lịch sử của Triều Tiên cho tới cuộc phân chia Triều Tiên vào ở cuối thập niên 1940. Xem thêm Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Lịch
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Quỹ tương hỗ** (mutual fund) là một loại phương tiện đầu tư tập thể được quản lý chuyên nghiệp mà hồ tiền từ nhiều nhà đầu tư để mua các chứng khoán. Trong khi không
phải|nhỏ|Một bàn thờ gia tiên của [[người Việt.]] Cúng Giao thừa ngoài trời **Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên** (hay còn được gọi là **đạo ông bà**) là tục lệ thờ cúng tổ tiên và
**Tiền định danh** hoặc **tiền pháp định** (tiếng Latinh: _fiat_, "hãy để cho nó được thực hiện") là một loại tiền tệ không được hỗ trợ bởi bất kỳ loại hàng hóa nào như vàng
**Tiên nữ** (tiếng Anh: fairy, fae) hay **nàng tiên** là sinh vật trong thần thoại hoặc trong truyền thuyết của các nền văn hoá Châu Âu. Họ thường được miêu tả với ngoại hình của
**Các cuộc chống đối thuyết tiến hóa** bắt đầu kể từ khi các ý tưởng về sự tiến hóa gây được sự chú ý vào thế kỷ 19. Ban đầu, vào năm 1859, khi Charles
**Nạn đói tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên**, **Nạn đói tại Bắc Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 조선기근) hay còn được gọi là **Hành quân gian khổ**, **Hành quân khổ nạn** (고난의
**Thương long** (Danh pháp khoa học: **_Mosasauridae_**) là một họ bò sát biển lớn đã tuyệt chủng. Các hóa thạch đầu tiên được phát hiện trong mỏ đá vôi ở Maastricht, Meuse năm 1764. Mosasauridae
nhỏ|[[Isaiah, tiên tri quan trọng trong Thánh kinh Cựu ước, tranh thấp bích hoạ ở trần nhà nguyện Sistine do Michelangelo vẽ.]] **Tiên tri** (chữ Anh: _prophet_, chữ Hebrew cổ: נָבִיא, chữ Ả Rập: نبي),
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế** (chữ Anh: _Non-tariff barriers to trade_, viết tắt: **NTBs**), hoặc gọi **Biện pháp phi thuế quan** (**NTMs**), là những trở ngại trong hoạt động thương