Chirita là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa ở Cựu thế giới trong họ Gesneriaceae, bản địa khu vực Ấn Độ-Malaysia, Đông Nam Á và miền nam Trung Quốc. Năm 2011, các loài của chi này đã được gán lại vào một vài chi, với loài điển hình (C. urticifolia) được gán vào chi Henckelia thành H. urticifolia (Buch.-Ham. ex D. Don.) A. Dietr. do nó có quan hệ họ hàng gần với nhóm các loài Henckelia ở miền nam Ấn Độ và Sri Lanka, trong đó có loài điển hình của chi Henckelia là Henckelia incana, mà theo quy định của Quy tắc Quốc tế về Danh pháp cho Tảo, Nấm và Thực vật (ICN) thì danh pháp Henckelia Spreng., 1817 có độ ưu tiên cao hơn so với danh pháp Chirita Buch.-Ham., 1825 và danh pháp Hemiboeopsis W.T.Wang, 1984 (cũng bị gộp vào đây) nên Chirita đã trở thành danh pháp đồng nghĩa của Henckelia, và vì thế không còn được coi là một danh pháp hợp lệ cho một chi thực vật nữa.
Tùy theo định nghĩa và giới hạn cho chi này mà trong quá khứ người ta công nhận 80-150 loài cây chủ yếu là lâu năm, thân thảo, sống trên đất hoặc đá, thường có thân rễ là thuộc về chi này, trong đó khoảng 100 loài là đặc hữu Trung Quốc. Phần lớn các loài có hoa sặc sỡ hình ống với 5 thùy cánh hoa thường thuôn tròn và ngày càng trở nên phổ biến như là một loại cây cảnh trồng trong chậu đặt trong nhà trong khu vực ôn đới, tương tự như các họ hàng của nó trong chi Saintpaulia (violet châu Phi).
Từ Chirita có nguồn gốc từ tên gọi phổ biến trong tiếng Nepal để chỉ long đởm.
Thay đổi phân loại
Chi này chủ yếu được phân chia thành 3 tổ (sectio) là Chirita sect. Chirita, Chirita sect. Gibbosaccus và Chirita sect. Microchirita. Năm 2004, Hilliard phục hồi Chirita sect. Liebigia từ danh pháp đồng nghĩa của Chirita sect. Chirita để tạo ra tổ thứ tư.
Phân tích phát sinh chủng loài của Weber et al. (2011)
Đối với nhánh chứa Chirita sect. Chirita + Hemiboeopsis + Henckelia sect. Henckelia: Henckelia theo định nghĩa khi đó cũng là đa ngành. đã được Hiệp hội Làm vườn Hoàng gia (RHS, Anh quốc) trao giải Award of Garden Merit.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Chirita_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa ở Cựu thế giới trong họ Gesneriaceae, bản địa khu vực Ấn Độ-Malaysia, Đông Nam Á và miền nam Trung Quốc. Năm
**_Chirita mollis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở khu vực Sumatra (Indonesia); được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.
**_Chirita umbrophila_** có thể là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được C.Y.Wu ex H.W.Li mô tả khoa học đầu tiên năm 1983. Loài chỉ được biết đến
**_Chirita geobrayi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được François Pellegrin mô tả khoa học đầu tiên năm 1931 theo mẫu vật thu hái tại Campuchia.
**_Primulina_** là danh pháp của một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. Trước năm 2011 nó là chi đơn loài, với loài duy nhất là _Primulina tabacum_. Năm 2011, chi này đã được
**_Damrongia_** là danh pháp của một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. Nó được Kerr thiết lập nhưng do Craib công bố năm 1918 để chỉ chứa duy nhất 1 loài là _Damrongia
**_Primulina swinglei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Quảng Đông, Quảng Tây (Trung Quốc) và miền bắc Việt Nam; được Elmer Drew Merrill mô tả
**_Henckelia grandifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này phân bố tại Nepal, Ấn Độ (Assam, Sikkim, Tây Bengal), Bhutan, miền bắc Myanmar, Trung Quốc (Vân Nam), miền
**_Henckelia forrestii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này sinh sống tại khu vực tây bắc tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và được John Anthony mô tả khoa
**_Primulina dryas_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài được tìm thấy trong khu vực phía tây tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Được John Lindley mô tả khoa học
**_Primulina tenuituba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Quý Châu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Tứ Xuyên (Trung Quốc); được W.T.Wang mô tả khoa học đầu
**_Henckelia urticifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Buch.-Ham. ex D.Don mô tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp _Chirita urticifolia_, và nó
**_Henckelia dielsii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở các tỉnh Vân Nam, Tứ Xuyên (Trung Quốc), được Adrien René Franchet mô tả khoa học đầu
**_Henckelia smitinandii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở vườn quốc gia Khao Yai (miền đông Thái Lan); được B.L.Burtt mô tả khoa học đầu tiên
**_Henckelia lachenensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở khu vực ven Himalaya, bao gồm Bhutan, Ấn Độ (Assam, Sikkim), miền bắc Myanmar, Trung Quốc (Vân
**_Didymocarpus cortusifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Henry Fletcher Hance mô tả khoa học đầu tiên năm 1883 dưới danh pháp _Chirita cortusifolia_, với mẫu
**_Deinostigma cicatricosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). D. Wood (1974) gộp cả mẫu vật thu được từ Đông Hưng, phía nam tỉnh Quảng Tây (ông viết là Quảng
**_Deinostigma_** là một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae, bản địa Việt Nam và miền nam Trung Quốc. ## Lịch sử phân loại Chi _Deinostigma_ được Wang W.T. và Li Z.Y. thiết lập
**_Chirita hedyotidea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Trần Hoán Dong mô tả khoa học đầu tiên năm 1946. Năm 1981, Wen Tsai Wang chuyển nó sang
**_Primulina fordii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này sinh sống trong các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hồ Nam, Tứ Xuyên (Trung Quốc) và được
**_Primulina drakei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này sinh sống ở miền bắc Việt Nam, được Emmanuel Drake del Castillo mô tả khoa học đầu tiên năm
**_Primulina demissa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Henry Fletcher Hance mô tả khoa học đầu tiên năm 1883 dưới danh pháp _Didymocarpus demissus_. Năm 1891,
**_Primulina cruciformis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Chun mô tả khoa học đầu tiên năm 1946 dưới danh pháp _Didymocarpus cruciformis_. Năm 1981, W.T. Wang chuyển
**_Primulina cordata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được W.T.Wang mô tả khoa học đầu tiên năm 1981 dưới danh pháp _Chirita cordifolia_. Tháng 7 năm 2011,
**_Chirita colaniae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được François Pellegrin mô tả khoa học đầu tiên năm 1926 dưới danh pháp _Chirita colaniae_.
**_Chirita atropurpurea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được W.T.Wang mô tả khoa học đầu tiên năm 1981 dưới danh pháp _Chirita atropurpurea_.
**_Henckelia communis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được William Jackson Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1845 dưới danh pháp _Chirita zeylanica_. Hiện nay,
**_Primulina verecunda_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Quảng Tây (Trung Quốc); được Trần Hoán Dong mô tả khoa học đầu tiên năm 1946 dưới
**_Primulina tribracteata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Quảng Tây (Trung Quốc); được W.T.Wang mô tả khoa học đầu tiên năm 1981 dưới danh pháp
**_Henckelia tibetica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Vân Nam, Tứ Xuyên (Trung Quốc); được Adrien René Franchet mô tả khoa học đầu tiên năm
**_Chirita tenuipes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở miền bắc Sumatra (Indonesia); được Olive Mary Hilliard mô tả khoa học đầu tiên năm 2003 dưới
**_Deinostigma tamiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được B. L. Burtt mô tả khoa học đầu tiên năm 1999 dưới danh pháp _Chirita tamiana_. Năm 2011, Weber
**_Primulina speluncae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Vân Nam (Trung Quốc); được Heinrich Raphael Eduard Handel-Mazzetti mô tả khoa học đầu tiên năm 1936
**_Primulina secundiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Quý Châu (Trung Quốc); được Chun mô tả khoa học đầu tiên năm 1946 dưới danh pháp
**_Henckelia burttii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Brian Laurence Burtt và Gopinath Panigrahi mô tả khoa học đầu tiên năm 1965 dưới danh pháp _Chirita
**_Henckelia oblongifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có trong khu vực Ấn Độ (Assam), miền bắc Myanmar, Trung Quốc (Vân Nam). ## Lịch sử phân loại
**_Liebigia neoforbesii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Indonesia (miền nam Sumatra); được Olive Mary Hilliard nâng cấp từ một thứ của _Chirita blumei_ là
**_Primulina longgangensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Quảng Tây (Trung Quốc); được W.T.Wang mô tả khoa học đầu tiên năm 1982 dưới danh pháp
**_Chirita leuserensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này có trong khu vực Malesia; được Hilliard mô tả khoa học đầu tiên năm 2003 dưới danh pháp _Chirita leuserensis_.
**_Primulina obtusidentata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở các tỉnh Quý Châu, Hồ Bắc, Hồ Nam (Trung Quốc); được W.T. Wang mô tả khoa học
**_Damrongia lacunosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có trong khu vực Malaysia bán đảo và miền nam Thái Lan; được Joseph Dalton Hooker mô tả khoa
**_Didymocarpus heucherifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Heinrich Raphael Eduard Handel-Mazzetti mô tả khoa học đầu tiên năm 1936. David Wood (1972, 1974) chuyển nó
**_Primulina tabacum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Hance miêu tả khoa học đầu tiên năm 1883. Nó là loài điển hình của chi _Primulina_. Tính
**_Primulina rotundifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Quảng Đông (Trung Quốc); được William Botting Hemsley mô tả khoa học đầu tiên năm 1890 dưới
**_Loxocarpus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. Chi này được Robert Brown mô tả năm 1838 với loài điển hình _Loxocarpus incanus_. Năm 1998, A.Weber & B.L.Burtt hạ cấp nó thành
**_Henckelia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. Nhiều loài trong chi này trước đây được đặt trong _Didymocarpus_ sect. _Orthoboea_ và chi _Chirita_. Tuy nhiên, nhiều loài trong _Henckelia_ theo định
nhỏ|phải|Bãi tắm Cát Cò 3 **Quần đảo Cát Bà** cách trung tâm thành phố Hải Phòng 60km theo đường biển, có diện tích khu vực đề cử Di sản thế giới là 31.150ha với 388
**_Primulina heterotricha_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Hải Nam (Trung Quốc) và được Elmer Drew Merrill mô tả khoa học đầu tiên năm 1934
**_Henckelia heterostigma_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Myanmar và được B.L. Burtt mô tả khoa học đầu tiên năm 1965 dưới danh pháp _Chirita
**Cày ri ta Hạ Long** (danh pháp: **_Primulina halongensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Ruth Kiew và Nguyễn Tiến Hiệp mô tả khoa học đầu tiên