✨Damrongia

Damrongia

Damrongia là danh pháp của một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. Nó được Kerr thiết lập nhưng do Craib công bố năm 1918 để chỉ chứa duy nhất 1 loài là Damrongia purpureolineata. Năm 1972, David Wood chuyển loài này vào chi Chirita nhưng không đưa ra lý do cho việc hạ cấp này. Năm 2011, Weber et al. phục hồi lại chi này để chuyển một số loài từ chi Chirita sang.

Tên khoa học của chi này là để vinh danh Damrong Rajanubhab (1862-1943), người sáng lập ra hệ thống giáo dục hiện đại của Thái Lan.

Phân bố

Các loài

Danh sách 6 loài đã biết tới năm 2016 bao gồm: Damrongia cyanea (Ridl.) D.J.Middleton & A.Weber (đồng nghĩa: Chirita cyanea, Didymocarpus cyaneus). Phân bố: Miền nam Thái Lan (Surat Thani). Damrongia fulva (Barnett) D.J.Middleton & A.Weber (đồng nghĩa: Chirita fulva). Phân bố: Miền nam Thái Lan (Nakhon Si Thammarat, Surat Thani). Damrongia integra (Barnett) D.J.Middleton & A.Weber (đồng nghĩa: Chirita integra). Phân bố: Miền nam Thái Lan (Krabi). Damrongia lacunosa (Hook.f.) D.J.Middleton & A.Weber (đồng nghĩa: Chirita lacunosa, Didymocarpus lacunosus). Phân bố: Malaysia bán đảo (Pahang, Perak), miền nam Thái Lan (Krabi, Satun). Damrongia purpureolineata Kerr ex Craib (đồng nghĩa: Chirita purpureolineata). Phân bố: Miền bắc Thái Lan (Lamphun). Loài điển hình của chi. Damrongia trisepala (Barnett) D.J.Middleton & A.Weber (đồng nghĩa: Chirita trisepala, Damrongia cyanantha). Phân bố: Miền trung Thái Lan (Chanthaburi, Nakhon Nayok).

Năm 2016, Puglisi et al. chuyển Boea clarkeana và 3 loài từ chi Streptocarpus vào chi này, với danh pháp tương ứng là:

  • Damrongia clarkeana (Hemsl.) C.Puglisi, 2016 (đồng nghĩa: Boea clarkeana, Dorcoceras clarkeanum, Streptocarpus clarkeanus, Boea mairei, Boea densihispidula). Phân bố: Hồ Bắc, Vân Nam, An Huy (Trung Quốc).
  • Damrongia burmanica (Craib) C.Puglisi, 2016 (đồng nghĩa: Streptocarpus burmanicus). Phân bố: Thượng Myanmar (huyện Meiktila, khu bảo tồn Taunggyigon).
  • Damrongia orientalis (Craib) C.Puglisi, 2016 (đồng nghĩa: Streptocarpus orientalis). Phân bố: Chiengmai (Thái Lan).
  • Damrongia sumatrana (B.L.Burtt) C.Puglisi, 2016 (đồng nghĩa: Streptocarpus sumatranus). Phân bố: Sumatra (Indonesia).

Như vậy, hiện tại chi này chứa 10 loài đã biết.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Damrongia_** là danh pháp của một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. Nó được Kerr thiết lập nhưng do Craib công bố năm 1918 để chỉ chứa duy nhất 1 loài là _Damrongia
**_Damrongia purpureolineata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở miền bắc Thái Lan (Lamphun); được Kerr thiết lập nhưng do Craib công bố mô tả khoa
**_Damrongia fulva_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này sinh sống trong khu vực Nakhon Si Thammarat, Surat Thani ở miền nam Thái Lan, được Euphemia Cowan Barnett
**_Damrongia trisepala_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Chanthaburi, Nakhon Nayok (miền trung Thái Lan); được Barnett mô tả khoa học đầu tiên năm 1961
**_Damrongia lacunosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có trong khu vực Malaysia bán đảo và miền nam Thái Lan; được Joseph Dalton Hooker mô tả khoa
**_Damrongia clarkeana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được William Hemsley mô tả khoa học đầu tiên năm 1890 dưới danh pháp _Boea clarkeana_.
**_Damrongia integra_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Thái Lan, được Euphemia Cowan Barnett mô tả khoa học đầu tiên năm 1961 dưới danh pháp
**Họ Thượng tiễn** hay còn gọi là **họ Tai voi**, **họ Rau tai voi** (danh pháp khoa học: **Gesneriaceae**) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 152 chi và khoảng 3.540 loài cây