✨Danh sách loài gấu

Danh sách loài gấu

thumb|right|[[Gấu nâu (Ursus arctos)|alt=Brown bear in grass]] Họ Gấu (Ursidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm gấu trúc lớn, gấu nâu, gấu trắng Bắc Cực và nhiều loài còn tồn tại hoặc tuyệt chủng khác. Trong tiếng Anh, mỗi loài trong họ này được gọi là ursid hay đơn giản là bear (gấu). Chúng phổ biến khắp châu Mỹ và lục địa Á Âu. Môi trường sống của gấu nói chung là rừng, mặc dù một số loài có thể được tìm thấy ở vùng đồng cỏ và xavan. Ngoài ra, gấu trắng Bắc Cực sống ở Bắc cực và có môi trường sống dưới nước. Hầu hết các loài gấu dài , cộng đuôi , mặc dù gấu trắng Bắc Cực dài và một số phân loài của gấu nâu có thể dài tới . Trọng lượng rất đa dạng từ gấu chó, nặng , đến gấu trắng Bắc Cực, nặng đến . Quy mô quần thể khác nhau, với 6 loài được phân loại là loài sắp nguy cấp với quần thể thấp tới 500 cá thể, trong khi gấu nâu có quần thể trên 100.000 cá thể và gấu đen Bắc Mỹ khoảng 800.000. Nhiều loài gấu chủ yếu ăn những loại thức ăn đặc trưng riêng, chẳng hạn như gấu trắng Bắc Cực thường ăn thịt hải cẩu, gấu lợn ăn mối và trái cây. Ngoài ra, khi cần thiết gấu cũng ăn tạp, ngoại trừ gấu trúc lớn chỉ ăn tre. Không có loài gấu nào được thuần hóa, mặc dù một số cá thể gấu đã được huấn luyện cho mục đích giải trí.

Họ Gấu bao gồm 8 loài còn tồn tại, chia thành 5 chi trong 3 phân họ: Ailuropodinae (gấu trúc), Tremarctinae (gấu mặt ngắn) và Ursinae (các loài gấu còn tồn tại khác). Các loài tuyệt chủng được xếp vào cả 3 phân họ còn tồn tại, cũng như 3 phân họ tuyệt chủng: Agriotheriinae, Hemicyoninae và Ursavinae. Hơn 100 loài họ Gấu tuyệt chủng đã được tìm thấy, mặc dù do các nghiên cứu và khám phá vẫn đang tiếp diễn, số lượng và phân loại chưa chính xác chắc chắn.

Quy ước

Mã tình trạng bảo tồn được liệt kê tuân theo Sách đỏ các loài bị đe dọa của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Bản đồ phân bố được đính kèm nếu có thông tin. Khi không có thông tin về bản đồ phân bố, sẽ được thay thế bằng mô tả về phạm vi môi trường hoạt động của loài. Vùng phân bố dựa trên danh sách đỏ IUCN cho loài đó trừ khi có ghi chú khác. Tất cả các loài hoặc phân loài đã tuyệt chủng được liệt kê cùng với các loài còn tồn tại đã tuyệt chủng sau năm 1500 và được biểu thị bằng biểu tượng thập tự "". Số liệu quần thể được làm tròn đến hàng trăm.

Phân loại

Họ Gấu bao gồm 8 loài còn tồn tại thuộc 5 chi trong 3 phân họ và được chia tiếp thành 37 phân loài. Phân loại này không bao gồm các loài lai hoặc các loài tuyệt chủng thời tiền sử.

  • Phân họ Ailuropodinae ** Chi Ailuropoda (gấu trúc): 1 loài
  • Phân họ Tremarctinae ** Chi Tremarctos (gấu mặt ngắn): 1 loài
  • Phân họ Ursinae Chi Helarctos: (gấu chó): 1 loài Chi Melursus: (gấu lợn): 1 loài ** Chi Ursus (gấu): 4 loài

Danh sách loài họ Gấu

Phân loại sau đây dựa trên phân loại của Mammal Species of the World (2005), cùng với các đề xuất bổ sung được chấp nhận rộng rãi kể từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử. Danh sách này bao gồm cách chi gấu trúc lớn thành hai phân loài. Có một số đề xuất bổ sung đang bị tranh cãi, chẳng hạn như phân loại lại các phân loài của gấu nâu thành các nhánh nhỏ hơn, thì không được đưa vào đây.

Phân họ Ailuropodinae

Phân họ Tremarctinae

Phân họ Ursinae

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|right|[[Gấu nâu (_Ursus arctos_)|alt=Brown bear in grass]] Họ Gấu (Ursidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm gấu trúc lớn, gấu nâu, gấu trắng Bắc Cực và nhiều loài còn tồn
Dưới đây là tổng hợp **danh sách các loài thú có số lượng cá thể trên toàn cầu được ước tính**, chia theo các phân loại động vật có vú (Mammal classification). Các danh sách
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2019** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2019 #Zingiber vuquangense, loài gừng Zingiber,
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2021** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2021 # Camellia proensis loài chè
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong manga và anime Gakuen Alice. ## Các học sinh của khối Sơ đẳng thuộc Học viện Alice ### Yukihira Mikan (Sakura Mikan) nhỏ Tên: Tá Thương
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong bộ tiểu thuyết _Chạng vạng_ tác giả Stephenie Meyer, xuất hiện trong Chạng vạng, Trăng non, Nhật thực và Hừng Đông ## Chú giải * Những
Đây là danh sách nhân vật trong series anime và manga _Shin – Cậu bé bút chì_ được sáng tác bởi Usui Yoshito. Cậu bé Cu Shin đã góp Phần tạo nên sự vui nhộn
**Các loài có nguy cơ tuyệt chủng của Trung Quốc** bao gồm bất kỳ loài động vật hoang dã nào được chính phủ Trung Quốc chỉ định bảo vệ hoặc được liệt kê là có
Bài này là danh sách liệt kê các nhân vật trong loạt manga _Jujutsu Kaisen_. ## Ý tưởng và sáng tạo Về quá trình sáng tạo nhân vật, Akutami Gege tuyên bố rằng họ phải
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
thumb|Một số nhân vật chính Dưới đây là danh sách nhân vật trong manga và anime _Thanh gươm diệt quỷ_ của tác giả Gotōge Koyoharu. ## Nhân vật chính ### Kamado Tanjirō : là người
là một manga nổi tiếng của nữ mangaka Takahashi Rumiko cũng được chuyển thể thành anime. Tác phẩm xoay quanh một thiếu niên 16 tuổi, Saotome Ranma. Do bị rơi xuống Suối con gái chết
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
Tập tin:Winx Club Nickelodeon Logo.svg Dưới đây là danh sách các nhân vật trong series hoạt hình Winx Club của Ý. ## Nhân vật chính thumb|Đội hình của nhóm Winx (phần 3), theo chiều kim
**Tên gọi loài vật** (_Animal name_) chỉ về cách mà người ta gọi một loài động vật cụ thể. Đối với nhiều loài động vật, đặc biệt là những con đã được thuần hóa (động
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**Gấu ngựa** (danh pháp khoa học: **_Ursus thibetanus_** hay **_Ursus tibetanus_**), còn được biết đến với tên gọi **gấu đen Tây Tạng**, **gấu đen Himalaya**, hay **gấu đen châu Á**, là một loài gấu có
**Gấu đen Bắc Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Ursus americanus_**) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Nó là loài gấu nhỏ nhất và phổ biến nhất của
**Gấu nâu** (danh pháp khoa học: **_Ursus arctos_**) là một loài gấu có thể nặng tới 130–700 kg (300–1.500 pao). **Gấu xám**, **gấu Kodiak** và **gấu nâu Mexico** là các chủng (phân loài) Bắc Mỹ của
**Gấu nâu Cantabrian** dùng để chỉ một quần thể gấu nâu Á-Âu (Ursus arctos arctos) sống ở vùng núi Cantabrian của Tây Ban Nha. Con cái nặng trung bình 85 kg nhưng có thể đạt trọng
**Gấu Kodiak** (danh pháp ba phần: _Ursus arctos middendorffi_), cũng gọi là **gấu nâu Kodiak** hoặc **gấu xám Alaska** hay **gấu nâu Mỹ**, sinh sống ở các đảo của quần đảo Kodiak ở tây nam
**Gấu Gobi** (danh pháp khoa học: **_Ursus arctos gobiensis_** (được biết đến ở Mông Cổ là __/), là một phân loài của gấu nâu (_Ursus arctos_), địa bàn sinh sống phân bố ở sa mạc
**Gấu chó** (danh pháp hai phần: **_Helarctos malayanus_**, từ đồng nghĩa: **_Ursus malayanus_**), được tìm thấy chủ yếu trong các rừng mưa nhiệt đới ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á; bao gồm
**Gấu đen Đài Loan** (danh pháp khoa học: **_Ursus thibetanus formosanus_**), tên tiếng Trung: 臺灣黑熊 (Đài Loan hắc hùng), còn được gọi là gấu cổ trắng, là một phân loài của gấu đen châu Á.
**Gấu nâu Himalaya** hay **Gấu đỏ Himalaya** (danh pháp ba phần: _Ursus arctos isabellinus_) là một phân loài của loài gấu nâu. Phân loài gấu này (với tên Dzu-Teh) được cho là nguồn gốc của
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
**Gấu đen Louisiana** (_Ursus Americanus luteolus_), một trong 16 phân loài của gấu đen Mỹ, được tìm thấy ở các vùng của Louisiana, chủ yếu dọc theo Thung lũng Sông Mississippi và Lưu vực Sông
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
Ba con gấu bông|alt=co ba con gau lon be nho **Gấu bông** là một loại đồ chơi nhồi bông mang hình dạng con gấu. Món đồ chơi này được phát triển độc lập bởi nhà
nhỏ|phải|Những con [[tê giác châu Phi, ngày nay, chúng là biểu tượng của sự nghiệp bảo tồn động vật, trong lịch sử chúng từng được xem như loài thần thú trị thủy]] nhỏ|phải|Họa phẩm về
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**Cô bé Masha và chú gấu xiếc** (tiếng Nga: _Маша и Медведь_, tiếng Anh: _Masha and the Bear_) là loạt phim hoạt hình 3D của Nga. Bộ phim được phát sóng trong chương trình _Chúc
**Củ gấu** hay **cỏ gấu**, **cỏ gấu vườn**, **cỏ cú**, **hương phụ** (danh pháp hai phần: **_Cyperus rotundus_**) là loài thực vật thuộc họ Cói, bản địa của châu Phi, Nam Âu, Trung Âu và
nhỏ|phải|Một con [[lợn hoang ở Mỹ, chúng xuất hiện từ thế kỷ 16, đến nay ba phần tư số bang với hơn hơn 5 triệu con lợn hoang đang sống, chúng gây nên thiệt hại
nhỏ|Bốn con thú và Đấng Thượng Cổ, được vẽ bởi [[Silos Apocalypse]] Bốn vương quốc được tiên tri trong sách của Danien là bốn vương quốc sẽ tiên tri về "thời kỳ cuối cùng" và
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
thế=|nhỏ|250x250px|Một con chó Dingo hốc hác cho thấy bàn chân màu trắng thông thường của nó. **Chó Dingo** (_Canis familiaris, Canis dingo,_ _Canis familiaris dingo_ hay _Canis lupus dingo_) là một loài chó hoang trong
**_Trại súc vật_** (tên tiếng Anh là **_Animal Farm_**) là một tiểu thuyết ngụ ngôn của George Orwell, xuất bản lần đầu tiên ở Anh vào ngày 17 tháng 8 năm 1945. Cuốn sách kể
**Cá rô phi** là tên thông thường của một nhóm loài cá nước ngọt phổ biến, nhưng một số loài trong chúng cũng có thể sống trong các môi trường nước lợ hoặc nước mặn,
**Báo hoa mai** (_Panthera pardus_), thường gọi tắt là **báo hoa**, (tiếng Anh: **Leopard**) là một trong năm loài mèo lớn thuộc chi _Panthera_ sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ
Những Nhân vật chính trong Kyo Kara Maou! ## Shibuya Yuri *Tên: 渋谷有利 (Sáp Cốc Hữu Lợi) *Tuổi: 15 *Loài: Nửa người nửa quỷ. *Năng lực: Trong hình dáng của Quỷ Vương, cậu ta có
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
right|thumb|Vân Tử **Vân Tử (**tiếng Anh **Yun Zi) **(Giản thể: 云子; Phồn thể:  雲子) là một gấu trúc đực thuộc loài gấu trúc lớn,được sinh ra tại vườn thú San Diego Zoo vào ngày 5 tháng 8 năm
là một bộ phim điện ảnh hoạt hình kỳ ảo của Nhật Bản công chiếu năm 2001, do Miyazaki Hayao làm đạo diễn kiêm phụ trách kịch bản. Tác phẩm do xưởng phim Studio Ghibli