✨Cá trâu

Cá trâu

Cá trâu (Danh pháp khoa học: Ictiobus) là một chi cá nước ngọt trong họ Cá mút. Đây là loại cá phổ biến tại Hoa Kỳ nhưng cũng được tìm thấy tại Canada, Mexico và Guatemala. Nó có thể dài đến 1,2m. Đây là một loài cá dùng để câu phổ biến ở Mỹ.

Các loài

  • Ictiobus bubalus (Rafinesque, 1818): Cá trâu mồm nhỏ
  • Ictiobus cyprinellus (Valenciennes, 1844): Cá trâu miệng rộng
  • Ictiobus labiosus (Meek, 1904)
  • Ictiobus meridionalis (Günther, 1868)
  • Ictiobus niger (Rafinesque, 1819): cá trâu đen
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá trâu** (Danh pháp khoa học: **_Ictiobus_**) là một chi cá nước ngọt trong họ Cá mút. Đây là loại cá phổ biến tại Hoa Kỳ nhưng cũng được tìm thấy tại Canada, Mexico và
**Cá tràu mắt** hoặc **cá lóc suối** (tên khoa học: **_Channa marulius_**) là một loài cá lóc có nguồn gốc từ Nam Á, nhưng đã di thực với Hoa Kỳ. Ở Nam Ấn Độ, nó
**Cá tràu tiến vua** là tên gọi của một số loài thuộc họ cá quả sinh sống ở vùng núi đá vôi ngập nước thuộc Quần thể di sản thế giới Tràng An, Ninh Bình.
thumbnail|alt=|
Xã luận _Quét sạch tất cả trâu quỷ rắn thần_
**_Quét sạch tất cả trâu quỷ rắn thần_** (, Pinyin: Héngsǎo yīqiè níuguǐ shéshén, Hán-Việt: _Hoành tảo nhất thiết ngưu quỷ xà thần_),
**Trâu rừng rậm châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Syncerus caffer nanus_**) hay còn gọi là **Trâu đỏ** là phân loài nhỏ nhất của trâu rừng châu Phi. Nó có liên quan mật thiết đến
**Cá trèo đồi** (danh pháp khoa học: **_Channa asiatica_**) là loài cá thuộc họ Cá quả. Loài cá này phân bố ở miền bắc Việt Nam, miền nam Trung Quốc, Đài Loan và du nhập
**Cá lóc đồng** còn gọi là **cá lóc**, **cá tràu**, **cá quả**, **cá chuối đen**, **cá lóc đen**, **cá chuối sộp** (danh pháp khoa học: **_Channa striata_**) là một loài cá lóc bản địa của
**Họ Cá quả** (tên khác: **Cá chuối**, **Cá lóc**, **Cá sộp**, **Cá xộp**, **Cá trầu**, **cá trõn**, **Cá đô,** tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ **Channidae**. Họ này có 2 chi
**Cá rô Tổng Trường** là loại cá rô sống ở môi trường hang động ngập nước vùng đất Hoa Lư, Ninh Bình. Gọi là cá rô Tổng Trường vì loài cá này được phát hiện
**Chi cá quả** hay **Chi cá lóc** (Danh pháp khoa học: **_Channa_**) là một chi cá trong Họ Cá quả với tổng cộng 42-53 loài đã được mô tả, tùy theo tác giả phân loại.
**Cá lóc bông** hay **cá bông**, **cá tràu bông**, danh pháp hai phần: **_Channa micropeltes_**) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá quả, nó có thể đạt chiều dài và khối lượng .
nhỏ|phải|[[Cá rô đồng (Anabas testudineus), là loài thuộc chi Anabas, trong họ Anabantidae, thuộc bộ Perciformes, trong lớp Actinopterygii]] **Hệ thống phân loại cá** là một hệ thống gồm các cấp phân loại từ thấp
nhỏ|phải|Con trâu lội trong đầm Trong nhiều văn hóa, hình tượng con **trâu** phổ biến trong văn hóa phương Đông và gắn bó với cuộc sống người dân ở vùng Đông Nam Á và Nam
nhỏ|Một con nghé ở Komtum **Trâu Langbiang** là một giống trâu nội có nguồn gốc từ Tây Nguyên, phân bố ban đầu xung quanh chân núi Langbiang thuộc huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng do
nhỏ|phải|Một con trâu đang được nuôi ở Nepal **Nuôi trâu** hay **chăn nuôi trâu** hay còn gọi đơn giản là **chăn trâu** là việc thực hành chăn nuôi các giống trâu nhà phục vụ cho
**Mùa len trâu** là bộ phim đầu tay của đạo diễn Việt kiều Nguyễn Võ Nghiêm Minh được khởi quay tháng 9 năm 2003. Bộ phim có kinh phí khoảng hơn 1 triệu USD, với
**Trâu rừng Philippines**, **trâu rừng Tamaraw** hoặc **trâu lùn đảo Mindoro** (danh pháp hai phần: _Bubalus mindorensis_) là một loài động vật hữu nhũ nhỏ, có móng guốc thuộc họ Bovidae. Đây là loài đặc
Các quốc gia có tục ăn trầu phổ biến **Ăn trầu** là một tập tục phổ biến ở vùng nhiệt đới châu Á và châu Đại Dương, dùng hỗn hợp lá trầu không và cau.
nhỏ|phải|Thịt trâu ở [[Lào]] nhỏ|phải|Một món thịt trâu ở [[Thái Lan, gồm món thịt luộc và tiết trâu]] **Thịt trâu** là thịt của các loài trâu nhà. Thịt trâu là nguồn thực phẩm quan trọng
nhỏ|phải|Một con trâu Murrah **Trâu Murrah** (_phát âm_ tiếng Việt: **Trâu Mu-ra**) hay còn gọi là **trâu Ấn Độ** là một giống trâu có nguồn gốc từ Ấn Độ, đây là một giống trâu chuyên
Hình ảnh quen thuộc ở thôn quê Việt Nam: em bé chăn trâu, loài vật chính giúp việc đồng áng **Trâu nội** (_Bubalus bubalis_) có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu
**Họ Cá lưỡi trâu** (Tên khoa học: **_Cynoglossidae_**) là một họ cá thuộc Bộ Cá thân bẹt phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới. Họ này có 3 chi và
nhỏ|phải|Tổng thể một con trâu thuộc giống trâu địa phương ở Lào **Trâu nhà** hay còn gọi là trâu nước là các loài trâu nhà đã được con người thuần hóa. Chúng đã được lai
**Cá trác đuôi dài** hay **cá sơn thóc**, **cá bã trầu**, **cá thóc**, **cá thóc đỏ**, **cá mắt kiếng**, **cá mắt đỏ**, **cá trao tráo**, **cá thao láo** (Danh pháp khoa học: **_Priacanthus tayenus_**) là
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
**Trâu** (còn gọi là trâu nước) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (_Bovidae_), phân bộ Nhai lại (_Ruminantia_), nhóm sừng rỗng (_Cavicornes_), bộ Guốc chẵn (_Actiodactyla_), lớp Thú có vú (_Mammalia_). Chúng
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
**Trâu rừng** (danh pháp: **_Bubalus arnee_**) là loài trâu lớn, bản địa của Đông Nam Á. Loài này được coi là bị đe dọa, trong sách đỏ IUCN từ năm 1986 với tổng số lượng
**Trâu rừng nhỏ** hay **trâu lùn**, **trâu Anoa** (**_Bubalus depressicornis_**) là một phân chi của chi Trâu bao gồm hai loài có nguồn gốc từ Indonesia, trong họ Họ Trâu bò, bộ Bộ Guốc chẵn.
**Vực bẫy trâu Head-Smashed-In** là một vực bẫy trâu nằm nơi chân đồi của dãy núi Rocky có độ cao tăng dần từ vùng đồng cỏ nằm cách Fort Macleod, Alberta 18 km về phía tây
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|phải|Một con trâu ngố **Trâu ngố** là một giống trâu nội có nguồn gốc ở miền Bắc Việt Nam, đặc biệt là các tỉnh miền núi phía Bắc như vùng Lục Yên thuộc Yên Bái,
**Tông Trâu bò** (danh pháp khoa học: **Bovini**) là một tập hợp các loài động vật ăn cỏ to lớn nhất trong phân họ Bovinae cũng như trong Họ Trâu bò (Bovidae). Những loài này
**Chi Trẩu** (danh pháp khoa học: **_Vernicia_**), là một chi trong họ Đại kích (Euphorbiaceae), bao gồm ba loài, bản địa khu vực Đông và Đông Nam Á. ## Mô tả Chúng là các loài
**Trâu Surti** (tiếng Ấn Độ: सुरती म्हैस) hay còn được gọi là **trâu Surati** vì nó có nguồn gốc từ thị trấn Surat thuộc Ấn Độ là một giống trâu sữa có nguồn gốc từ
Một dĩa trầu têm hình cánh phượng **Sự tích trầu cau** là một tác phẩm trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, có từ khoảng năm 2000 trước công nguyên thời vua Hùng và
**Trâu Niliravi** hay còn gọi là **trâu Nili-Ravi** còn được gọi với cái tên là **trâu Sandal Bar** là một giống trâu có nguồn gốc từ Ấn Độ. Chúng là một giống trâu được xuất
**Trần Thị Hà Phương** (sinh ngày 31 tháng 3 năm 1972) thường được biết đến với nghệ danh **Hà Phương** là một nữ ca sĩ, diễn viên người Việt Nam thành danh với dòng nhạc
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
thumb|Đại hội quét sạch trâu quỷ rắn thần tại Đại đội Quảng Lục Trang. "**Trâu quỷ rắn thần**" (tiếng Trung: 牛鬼蛇神; phiên âm Hán Việt: _Ngưu quỷ xà thần_) là thuật ngữ tiếng Trung được
**Italian Mediterranean** (Ý: Bufala Mediterranea Italiana) là một giống trâu nước của nước Ý. Nó thuộc loại trâu nước sông và tương tự như các giống trâu của Hungary, Romania và các nước Balkan. Đây
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
phải **Hình tượng con Cá** xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng. Đặc biệt con cá gắn liền với biểu tượng cho nguồn nước và sự no
**Cá thanh ngọc lùn** hay **cá bãi trầu lùn**, **cá bảy trầu lùn** (Danh pháp khoa học: _Trichopsis pumila_) là một loài cá thuộc họ Cá sặc trong chi Trichopsis (cá thanh ngọc hay cá
**_Hương rừng Cà Mau_** là tên tập truyện ngắn nổi tiếng nhất của nhà văn Sơn Nam, được xuất bản lần đầu vào năm 1962. Nội dung lấy bối cảnh từ cuộc sống của người
**Họ Trảu** (danh pháp khoa học: **Meropidae**) là một họ chim thuộc bộ Sả, bao gồm 3 chi và 30 loài. Hầu hết các loài thuộc họ Trảu phân bố ở châu Phi và châu
**Trẩu trơn** hay còn gọi **trẩu lùn**, **tung** (danh pháp hai phần: **_Vernicia fordii_**) là một loài cây sớm rụng lá trong họ Đại kích. Nó có nguồn gốc ở Trung Quốc. Tại đây nó
**Trảu đầu hung** (tên khoa học **_Merops orientalis_**) là loài chim thuộc họ Trảu. Loài này phân bố ở châu Phi cận Sahara, từ Sénégal và Gambia đến Ethiopia, thung lũng sông Nil, miền tây
**Trảu ngực nâu** (danh pháp khoa học: **_Merops philippinus_**) là một loài chim trong họ Meropidae. Trảu ngực nâu sinh sản ở Đông Nam Á. Nó di cư mạnh mẽ, được nhìn thấy theo mùa
**Cá trâu miệng lớn**, tên khoa học **_Ictiobus cyprinellus_**, là một loài cá trâu. Loài cá này phân bố từ sông Red, Manitoba, Canada và Bắc Dakota, Hoa Kỳ đến sông Ohio và về phía