Trâu rừng (danh pháp: Bubalus arnee) là loài trâu lớn, bản địa của Đông Nam Á. Loài này được coi là bị đe dọa, trong sách đỏ IUCN từ năm 1986 với tổng số lượng còn lại khoảng 4.000 con, trong đó ước tính có gần 2.500 cá thể trưởng thành.
Hiện tổng số trâu rừng vào khoảng 3.400 cá thể, trong đó 3.100 con (91 %) sống ở Ấn Độ, chủ yếu ở bang Assam.
Trâu rừng là loài tổ tiên của trâu nhà, và là loài trâu bò hoang dã lớn thứ hai sau bò tót
Vấn đề định danh
Sự phân loại của B. arnee/B. bubalis vẫn chưa rõ ràng. Một số nhà động vật học chia B. arnee thành hai loài khác nhau, trong khi một số nhà khoa học khác coi nó có hai phân loài là trâu sông (B. arnee bubalis) và trâu đầm lầy (B. arnee carabanesis). Ngoài ra, ITIS chỉ chấp nhận tên gọi B. bubalis, trong khi CITES trong phụ lục I, II, III có hiệu lực từ ngày 23 tháng 6 năm 2005 gọi trâu rừng là B. arnee còn trâu nhà (trâu rừng đã thuần hóa) là B. bubalis.
Phân bố và môi trường sống
nhỏ|[[Vườn quốc gia Kaziranga nơi có đàn trâu rừng sinh sống]]
Trâu rừng sống ở Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Thái Lan và Campuchia, Myanmar, Pakistan, Bangladesh, Lào và Việt Nam.
Thiên địch
Trâu rừng vốn rất kị với hổ và bản tính thì trâu rừng vốn ghét hổ nên hễ thấy mùi hổ là trâu liền giậm chân, lồng lộn lên và cuồng loạn lạ thường đồng thời khi trâu rừng đánh hơi được chỗ hổ đang rình rập thì lao tới. Hai chú trâu rừng khỏe mạnh có thể dễ dàng hạ được một con hổ. Mặc dù vậy, hổ vẫn là loài đe dọa nghiêm trọng đến sự sinh tồn của loài trâu rừng, một con hổ có thể đánh hạ được một con trâu rừng trưởng thành.
Hình ảnh
Tập tin:Asiatic water buffalo in zoo tierpark friedrichsfelde berlin germany.jpg
Tập tin:WaterBuffaloLopburiThailand2300BCE.jpg
Tập tin:Flickr - Rainbirder - Bull Water Buffalo.jpg
Tập tin:Two asiatic water buffalos in zoo tierpark friedrichsfelde berlin germany.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trâu rừng rậm châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Syncerus caffer nanus_**) hay còn gọi là **Trâu đỏ** là phân loài nhỏ nhất của trâu rừng châu Phi. Nó có liên quan mật thiết đến
**Trâu rừng Philippines**, **trâu rừng Tamaraw** hoặc **trâu lùn đảo Mindoro** (danh pháp hai phần: _Bubalus mindorensis_) là một loài động vật hữu nhũ nhỏ, có móng guốc thuộc họ Bovidae. Đây là loài đặc
**Trâu rừng** (danh pháp: **_Bubalus arnee_**) là loài trâu lớn, bản địa của Đông Nam Á. Loài này được coi là bị đe dọa, trong sách đỏ IUCN từ năm 1986 với tổng số lượng
**Trâu rừng châu Phi** (tên tiếng Anh: **African buffalo** hoặc **Cape buffalo** (trâu Cape), danh pháp hai phần: _Syncerus caffer_) là một loài lớn thuộc họ Trâu bò ở châu Phi. Loài trâu này không
**Trâu rừng Tây Tạng**, hay thường gọi là **Linh ngưu** (tiếng Trung Quốc: **羚牛**, Hán Việt: _Linh ngưu_, ), danh pháp hai phần: _Budorcas taxicolor_, là một loài động vật có hình dạng nửa giống
nhỏ|Một con nghé ở Komtum **Trâu Langbiang** là một giống trâu nội có nguồn gốc từ Tây Nguyên, phân bố ban đầu xung quanh chân núi Langbiang thuộc huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng do
nhỏ|phải|Tổng thể một con trâu thuộc giống trâu địa phương ở Lào **Trâu nhà** hay còn gọi là trâu nước là các loài trâu nhà đã được con người thuần hóa. Chúng đã được lai
**Bò rừng bizon núi** (Bison bison athabascae) hay đơn giản là **bò rừng núi** (thường được gọi là **trâu nâu** hoặc **trâu núi**), là một phân loài sống hoặc kiểu sinh thái của bò rừng
**Tông Trâu bò** (danh pháp khoa học: **Bovini**) là một tập hợp các loài động vật ăn cỏ to lớn nhất trong phân họ Bovinae cũng như trong Họ Trâu bò (Bovidae). Những loài này
**Trâu** (còn gọi là trâu nước) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (_Bovidae_), phân bộ Nhai lại (_Ruminantia_), nhóm sừng rỗng (_Cavicornes_), bộ Guốc chẵn (_Actiodactyla_), lớp Thú có vú (_Mammalia_). Chúng
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
**Chi Trâu** (**_Bubalus_**) là một chi trong họ Trâu bò (_Bovidae_). Các loài thuộc về chi này có: * Phân chi Bubalus: ** _Bubalus bubalis_ (Linnaeus, 1758), (đồng nghĩa: _Bubalus arnee_): Trâu, trâu rừng, trâu
**Phân họ Trâu bò** hay **phân họ Bò** (danh pháp khoa học: **_Bovinae_**) bao gồm một nhóm đa dạng của khoảng 26-30 loài động vật guốc chẵn có kích thước từ trung bình tới lớn,
**Trâu rừng nhỏ** hay **trâu lùn**, **trâu Anoa** (**_Bubalus depressicornis_**) là một phân chi của chi Trâu bao gồm hai loài có nguồn gốc từ Indonesia, trong họ Họ Trâu bò, bộ Bộ Guốc chẵn.
Cao lá rừng CHUYÊN - NÁM - TÀN NHANG - Sản phẩm 100 % từ lá rừng tươi, không hóa chất, không phẩm màu, không chất bảo quản. -Thành phần : Cỏ lạc tiên, cỏ
Cao lá rừng CHUYÊN - NÁM - TÀN NHANG - Sản phẩm 100 % từ lá rừng tươi , không hóa chất , không phẩm màu , không chất bảo quản.-Thành phần : Cỏ lạc
Cao lá rừng CHUYÊN MỤN - NÁM - TÀN NHANG - Sản phẩm 100 % từ lá rừng tươi , không hóa chất , không phẩm màu , không chất bảo quản - Thành phần
- Sản phẩm 100 % từ lá rừng tươi , không hóa chất , không phẩm màu , không chất bảo quản - Thành phần : Cỏ lạc tiên , cỏ mần trầu , lá
nhỏ|phải|Con trâu lội trong đầm Trong nhiều văn hóa, hình tượng con **trâu** phổ biến trong văn hóa phương Đông và gắn bó với cuộc sống người dân ở vùng Đông Nam Á và Nam
Hình ảnh quen thuộc ở thôn quê Việt Nam: em bé chăn trâu, loài vật chính giúp việc đồng áng **Trâu nội** (_Bubalus bubalis_) có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu
nhỏ|phải|Hai con trâu đầm lầy **Trâu đầm lầy** là một giống trâu trong nhóm trâu nước, được tìm thấy ở Philippines nhưng được du nhập bởi người Mã Lai từ lâu. Sau này do trâu
Các loại thịt rừng gồm [[thịt nai và lợn rừng]] nhỏ|phải|Một con nai **Thịt rừng** hay **thịt thú rừng** là các loại thịt có nguồn gốc từ các động vật hoang dã, nhất là các
nhỏ|phải|Một con trâu đang được nuôi ở Nepal **Nuôi trâu** hay **chăn nuôi trâu** hay còn gọi đơn giản là **chăn trâu** là việc thực hành chăn nuôi các giống trâu nhà phục vụ cho
nhỏ|phải|Họa phẩm cảnh săn bò rừng của người da đỏ **Săn bò rừng** là việc thực hành săn bắn các loại bò rừng mà đặc biệt là việc săn bắn bò rừng bizon Bắc Mỹ.
nhỏ|phải|Tượng bò rừng Bison tại Công viên tượng ở An Giang năm 2014 **Bò rừng bison** là một nhóm phân loại có danh pháp khoa học là _bison_, bao gồm 6 loài động vật guốc
Thịt trâu gác bếp là món ăn đặc sản của Tây Bắc. Thịt trâu gác bếp được làm từ thịt bắp, thịt thăn trâu loại bỏ gân và ướp những loại gia vị như: mắc
Thịt trâu gác bếp là món ăn đặc sản của Tây Bắc. Thịt trâu gác bếp được làm từ thịt bắp, thịt thăn trâu loại bỏ gân và ướp những loại gia vị như: mắc
Thịt trâu gác bếp là món ăn đặc sản của Tây Bắc. Thịt trâu gác bếp được làm từ thịt bắp, thịt thăn trâu loại bỏ gân và ướp những loại gia vị như: mắc
Thịt trâu gác bếp là món ăn đặc sản của Tây Bắc. Thịt trâu gác bếp được làm từ thịt bắp, thịt thăn trâu loại bỏ gân và ướp những loại gia vị như: mắc
**Trẩu** hay còn gọi là **trẩu nhăn**, **trẩu cao**, **trẩu ba hạt**, **mộc du đồng** (danh pháp hai phần: **_Vernicia montana_**) là một loài cây mộc bản địa ở Đông Nam Á và Hoa Nam.
Cao lá rừng CHUYÊN MỤN - NÁM - TÀN NHANG - Sản phẩm 100 % từ lá rừng tươi , không hóa chất , không phẩm màu , không chất bảo quản - Thành phần
CHUYÊN NÁM - TÀN NHANG - MỤN_Cô Gái Núi - Sản phẩm 100 % từ lá rừng tươi , không hóa chất , không phẩm màu , không chất bảo quản - Thành phần :
Cô Gái Núi CHUYÊN NÁM - TÀN NHANG - Sản phẩm 100 % từ lá rừng tươi , không hóa chất , không phẩm màu , không chất bảo quản - Thành phần : Cỏ
Sản phẩm 100 % từ lá rừng tươi , không hóa chất , không phẩm màu , không chất bảo quản - Thành phần : Cỏ lạc tiên , cỏ mần trầu , lá kim
CHUYÊN NÁM - TÀN NHANG - MỤN_Cô Gái Núi - Sản phẩm 100 % từ lá rừng tươi , không hóa chất , không phẩm màu , không chất bảo quản - Thành phần :
Cô Gái Núi CHUYÊN NÁM - TÀN NHANG - Sản phẩm 100 % từ lá rừng tươi , không hóa chất , không phẩm màu , không chất bảo quản - Thành phần : Cỏ
nhỏ|phải|Một con lợn rừng bị bắn hạ **Săn lợn rừng** hay **săn heo rừng** hay **thú săn lợn rừng**, **thú săn heo rừng** nói chung là việc thực hành săn bắn các loại lợn rừng
**Chi Trẩu** (danh pháp khoa học: **_Vernicia_**), là một chi trong họ Đại kích (Euphorbiaceae), bao gồm ba loài, bản địa khu vực Đông và Đông Nam Á. ## Mô tả Chúng là các loài
**Trẩu trơn** hay còn gọi **trẩu lùn**, **tung** (danh pháp hai phần: **_Vernicia fordii_**) là một loài cây sớm rụng lá trong họ Đại kích. Nó có nguồn gốc ở Trung Quốc. Tại đây nó
THUỐC XOA BÓP NHÂN SƠN DƯỢCBạn có nhớ chai rượu thuốc xoa bóp của gia đình bạn ngày xưa không?Đó là những chai thuốc xoa bóp đa năng mà ông bà, cha mẹ ta vẫn
thumb|Sáu loài họ Trâu bò (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): [[linh dương sừng xoắn châu Phi, bò nhà, linh dương núi đá Ả Rập, linh dương Impala, linh dương đầu
phải|Hai con lợn rừng **Lợn rừng** hay **heo rừng** (_Sus scrofa_) còn được gọi là **lợn lòi** là một loài lợn sinh sống ở lục địa Á-Âu, Bắc Phi, và quần đảo Sunda Lớn. Con
**Lợn rừng Trung Hoa** hay **lợn rừng Bắc Trung Hoa** (Danh pháp khoa học: **_Sus scrofa moupinensis_**) là một phân loài lợn rừng có ở Việt Nam, Tứ Xuyên, bờ biển Trung Quốc. Hiện nay
nhỏ|ㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤ **Akela** là một nhân vật tiểu thuyết trong các câu chuyện Mowgli trong tuyển tập truyện ngắn Chuyện rừng xanh và Chuyện rừng xanh 2 của Rudyard Kipling. Đó là một con sói, thủ
:_Sả trong tiếng Việt có nhiều hơn một nghĩa_. **Họ Sả rừng** (**Coraciidae**) là một họ chim của Cựu thế giới tương tự như chim sẻ. Chúng giống như quạ về kích thước và hình
Sản phẩm này là tài sản cá nhân được bán bởi Nhà Bán Hàng Cá Nhân và không thuộc đối tượng phải chịu thuế GTGT. Do đó hóa đơn VAT không được cấp trong trường
Mái tóc là góc con người. Câu nói này của Cha Ông ta đúng từ thuở xưa và cho đến nay, một mái tóc chắc khỏe, bóng mượt cũng là thước đo của một mái
Mái tóc là góc con người. Câu nói này của Cha Ông ta đúng từ thuở xưa và cho đến nay, một mái tóc chắc khỏe, bóng mượt cũng là thước đo của một mái
Mái tóc là góc con người. Câu nói này của Cha Ông ta đúng từ thuở xưa và cho đến nay, một mái tóc chắc khỏe, bóng mượt cũng là thước đo của một mái
**Bubalina** hay còn gọi là **Phân tông Trâu** là một phân tông (subtribe) của bộ Bovini bao gồm các loài trâu khác nhau. Chúng bao gồm trâu rừng châu Phi, Trâu Anoa (trâu rừng nhỏ),