Họ Trảu (danh pháp khoa học: Meropidae) là một họ chim thuộc bộ Sả, bao gồm 3 chi và 30 loài. Hầu hết các loài thuộc họ Trảu phân bố ở châu Phi và châu Á, một số ít có ở Nam Âu, Australia và New Guinea. Chúng có bộ lông sặc sỡ đặc trưng, thân mảnh mai và lông đuôi dài. Họ này có 26 loài.Tất cả các loài đều có mỏ dài hướng xuống và cánh dài từ trung bình đến dài, đầu có thể nhọn hoặc tròn. Bộ lông của con đực và con cái thường giống nhau.
Các loài trong họ Trảu chủ yếu ăn côn trùng, đặc biệt là ong. Kiến, ong và ong bắp cày chiếm từ 20% đến 96% khẩu phần ăn của chúng.
Chim trảu vô hiệu hóa nọc độc của các loài côn trùng bằng cách liên tục đánh và ma sát côn trùng trên bề mặt cứng. Đáng chú ý là chim trảu bắt mồi khi bay và không ăn côn trùng khi chúng ở mặt đất.
Phân loại
- Chi: _Nyctyornis_
Nyctyornis amictus
Nyctyornis athertoni
- Chi: _Meropogon_
** Meropogon forsteni
- Chi: _Merops_ (Chi Trảu)
Merops pusillus
Merops persicus
Merops orientalis
Merops albicollis
Merops hirundineus
Merops philippinus
Merops gularis
Merops muelleri
Merops bulocki
Merops bullockoides
Merops variegatus
Merops oreobates
Merops breweri
Merops revoilii
Merops boehmi
Merops viridis
Merops superciliosus
Merops ornatus
Merops apiaster
Merops leschenaulti
Merops malimbicus
Merops nubicus
** Merops nubicoides
Thư viện ảnh
Hình ảnh
Tập tin:Merops apiaster (Marek Szczepanek).jpg
Tập tin:Green Bee-eater, Merops orientalis takeoff.jpg
Tập tin:Nyctyornis athertoni.jpg
Tập tin:Merops bullockoides 1 Luc Viatour.jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
**Phân họ Trâu bò** hay **phân họ Bò** (danh pháp khoa học: **_Bovinae_**) bao gồm một nhóm đa dạng của khoảng 26-30 loài động vật guốc chẵn có kích thước từ trung bình tới lớn,
**Họ Trảu** (danh pháp khoa học: **Meropidae**) là một họ chim thuộc bộ Sả, bao gồm 3 chi và 30 loài. Hầu hết các loài thuộc họ Trảu phân bố ở châu Phi và châu
thumb|Sáu loài họ Trâu bò (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): [[linh dương sừng xoắn châu Phi, bò nhà, linh dương núi đá Ả Rập, linh dương Impala, linh dương đầu
**Tông Trâu bò** (danh pháp khoa học: **Bovini**) là một tập hợp các loài động vật ăn cỏ to lớn nhất trong phân họ Bovinae cũng như trong Họ Trâu bò (Bovidae). Những loài này
**Trảu đầu hung** (tên khoa học **_Merops orientalis_**) là loài chim thuộc họ Trảu. Loài này phân bố ở châu Phi cận Sahara, từ Sénégal và Gambia đến Ethiopia, thung lũng sông Nil, miền tây
**Trâu** (còn gọi là trâu nước) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (_Bovidae_), phân bộ Nhai lại (_Ruminantia_), nhóm sừng rỗng (_Cavicornes_), bộ Guốc chẵn (_Actiodactyla_), lớp Thú có vú (_Mammalia_). Chúng
**Trâu rừng Philippines**, **trâu rừng Tamaraw** hoặc **trâu lùn đảo Mindoro** (danh pháp hai phần: _Bubalus mindorensis_) là một loài động vật hữu nhũ nhỏ, có móng guốc thuộc họ Bovidae. Đây là loài đặc
nhỏ|phải|Hai con trâu đầm lầy **Trâu đầm lầy** là một giống trâu trong nhóm trâu nước, được tìm thấy ở Philippines nhưng được du nhập bởi người Mã Lai từ lâu. Sau này do trâu
**Chi Trâu** (**_Bubalus_**) là một chi trong họ Trâu bò (_Bovidae_). Các loài thuộc về chi này có: * Phân chi Bubalus: ** _Bubalus bubalis_ (Linnaeus, 1758), (đồng nghĩa: _Bubalus arnee_): Trâu, trâu rừng, trâu
**Trâu rừng nhỏ** hay **trâu lùn**, **trâu Anoa** (**_Bubalus depressicornis_**) là một phân chi của chi Trâu bao gồm hai loài có nguồn gốc từ Indonesia, trong họ Họ Trâu bò, bộ Bộ Guốc chẵn.
**Trâu** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Triều Tiên (Hangul: 추, Romaja quốc ngữ: Chu) và Trung Quốc (chữ Hán: 鄒, Bính âm: Zou). Trong danh sách _Bách gia
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Italian Mediterranean** (Ý: Bufala Mediterranea Italiana) là một giống trâu nước của nước Ý. Nó thuộc loại trâu nước sông và tương tự như các giống trâu của Hungary, Romania và các nước Balkan. Đây
**Hồ Tây** (với các tên gọi khác trong lịch sử như **Đầm Xác Cáo**, **Hồ Kim Ngưu**, **Lãng Bạc**, **Dâm Đàm**, **Đoài Hồ**) là hồ tự nhiên lớn nhất thành phố Hà Nội, hiện thuộc
**Trảu ngực nâu** (danh pháp khoa học: **_Merops philippinus_**) là một loài chim trong họ Meropidae. Trảu ngực nâu sinh sản ở Đông Nam Á. Nó di cư mạnh mẽ, được nhìn thấy theo mùa
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
**Họ Hươu cao cổ** (**Giraffidae**) là một họ động vật có vú móng guốc chẵn có cùng chung tổ tiên với Họ Trâu bò. Họ này từng là một nhóm đa dạng lan rộng khắp
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**Họ Rắn nước** (tên khoa học là **Colubridae**), là một họ thuộc phân bộ Rắn. ## Đặc điểm chung của họ Rắn nước *Các loài trong họ không có di tích đai hông và chi
**Họ Hươu nai** (**Cervidae**) là một họ gồm các loài động vật có vú móng guốc chẵn nhai lại. Hai nhóm chính của họ này là Cervinae (mang, nai sừng xám, hươu hoang và hươu
**Họ Linh dương** (**Antilocapridae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn đặc hữu ở Bắc Mỹ. Họ hàng gần nhất còn sinh tồn của chúng là các loài Họ Hươu cao cổ, và
**Alcelaphinae** là một phân họ trong họ Trâu bò bao gồm 10 loài được xếp vào 4 chi. Tuy nhiên, chi _Beatragus_ đôi khi được xem là một phân chi của chi _Damaliscus_, và _Sigmoceros_
nhỏ|phải|Con trâu lội trong đầm Trong nhiều văn hóa, hình tượng con **trâu** phổ biến trong văn hóa phương Đông và gắn bó với cuộc sống người dân ở vùng Đông Nam Á và Nam
**Trâu rừng châu Phi** (tên tiếng Anh: **African buffalo** hoặc **Cape buffalo** (trâu Cape), danh pháp hai phần: _Syncerus caffer_) là một loài lớn thuộc họ Trâu bò ở châu Phi. Loài trâu này không
nhỏ|Một con nghé ở Komtum **Trâu Langbiang** là một giống trâu nội có nguồn gốc từ Tây Nguyên, phân bố ban đầu xung quanh chân núi Langbiang thuộc huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng do
nhỏ|phải|Thịt trâu ở [[Lào]] nhỏ|phải|Một món thịt trâu ở [[Thái Lan, gồm món thịt luộc và tiết trâu]] **Thịt trâu** là thịt của các loài trâu nhà. Thịt trâu là nguồn thực phẩm quan trọng
Các quốc gia có tục ăn trầu phổ biến **Ăn trầu** là một tập tục phổ biến ở vùng nhiệt đới châu Á và châu Đại Dương, dùng hỗn hợp lá trầu không và cau.
**Trâu rừng rậm châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Syncerus caffer nanus_**) hay còn gọi là **Trâu đỏ** là phân loài nhỏ nhất của trâu rừng châu Phi. Nó có liên quan mật thiết đến
nhỏ|phải|Tổng thể một con trâu thuộc giống trâu địa phương ở Lào **Trâu nhà** hay còn gọi là trâu nước là các loài trâu nhà đã được con người thuần hóa. Chúng đã được lai
nhỏ|phải|Một con trâu ngố **Trâu ngố** là một giống trâu nội có nguồn gốc ở miền Bắc Việt Nam, đặc biệt là các tỉnh miền núi phía Bắc như vùng Lục Yên thuộc Yên Bái,
nhỏ|phải|Một con trâu Murrah **Trâu Murrah** (_phát âm_ tiếng Việt: **Trâu Mu-ra**) hay còn gọi là **trâu Ấn Độ** là một giống trâu có nguồn gốc từ Ấn Độ, đây là một giống trâu chuyên
**Trâu Nhuận** (chữ Hán: 鄒潤; bính âm: _Zōu Rùn_), ngoại hiệu **Độc Giác Long** (chữ Hán: 獨角龍; tiếng Anh: Single Horned Dragon; tiếng Việt: _Rồng một sừng_) là một nhân vật hư cấu trong tiểu
**18 thôn vườn trầu**, hoặc gọi ngắn là **18 thôn** hay **Vườn Trầu**, tên chữ là **Thập bát phù viên** hay **Thập bát phù lưu viên**, là một tên gọi dùng để chỉ địa danh
**Trâu Uyên** (chữ Hán: 鄒淵; bính âm: _Zōu Yuān_), ngoại hiệu **Xuất Lâm Long** (chữ Hán: 出林龍; tiếng Anh: Forest Emerging Dragon; tiếng Việt: _Rồng rời rừng_) là một nhân vật hư cấu trong tiểu
**Trầu** (**phù lâu,** Hán tự: **芙蔞**) (danh pháp hai phần: **_Piper betle_**) là một loài cây gia vị hay cây thuốc, lá của nó có các tính chất dược học. Đây là loài cây thường
**Trâu rừng** (danh pháp: **_Bubalus arnee_**) là loài trâu lớn, bản địa của Đông Nam Á. Loài này được coi là bị đe dọa, trong sách đỏ IUCN từ năm 1986 với tổng số lượng
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**Vực bẫy trâu Head-Smashed-In** là một vực bẫy trâu nằm nơi chân đồi của dãy núi Rocky có độ cao tăng dần từ vùng đồng cỏ nằm cách Fort Macleod, Alberta 18 km về phía tây
**Họ Cá lưỡi trâu** (Tên khoa học: **_Cynoglossidae_**) là một họ cá thuộc Bộ Cá thân bẹt phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới. Họ này có 3 chi và
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
nhỏ|phải|Một con trâu ở Sapa **Trâu Bảo Yên** là những giống trâu được nuôi tại huyện Bảo Yên thuộc tỉnh Lào Cai, nơi được coi là vùng trâu giống Quốc gia của Việt Nam. Trâu
**Chi Trẩu** (danh pháp khoa học: **_Vernicia_**), là một chi trong họ Đại kích (Euphorbiaceae), bao gồm ba loài, bản địa khu vực Đông và Đông Nam Á. ## Mô tả Chúng là các loài
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
phải|nhỏ|300x300px|Hổ là con vật được nhắc đến rất nhiều trong tín ngưỡng dân gian **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Trẩu trơn** hay còn gọi **trẩu lùn**, **tung** (danh pháp hai phần: **_Vernicia fordii_**) là một loài cây sớm rụng lá trong họ Đại kích. Nó có nguồn gốc ở Trung Quốc. Tại đây nó
**Họ Ruồi trâu** (danh pháp khoa học: **Tabanidae** là một họ thuộc bộ Hai cánh (Diptera). Họ này có khoảng 4.500 loài phân bố khắp thế giới, trong đó hơn 1.000 loài thuộc chi Tabanus.
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
**_Merops leschenaulti_** là một loài chim trong họ họ Trảu. Loài trảu này sinh sản định cư tại Tiểu lục địa Ấn Độ và các khu vực liền kề, từ Ấn Độ về phía đông