Họ Linh dương (Antilocapridae) là một họ động vật có vú guốc chẵn đặc hữu ở Bắc Mỹ. Họ hàng gần nhất còn sinh tồn của chúng là các loài Họ Hươu cao cổ, và cùng chúng tạo nên siêu họ Giraffoidea. Chỉ có một loài, linh dương sừng nhánh (Antilocapra americana), là còn sống ngày nay; tất cả các thành viên khác của họ này đã bị tuyệt chủng. Linh dương sừng nhánh là một loài động vật có vú nhai lại nhỏ nhìn giống các loài linh dương trong Họ Trâu bò (Bovidae). Họ này được Gray miêu tả năm 1866.
Phân loại
Phân họ Merycodontinae
**Chi** Cosoryx †
Cosoryx agilis
Cosoryx cerroensis
Cosoryx furcatus
Cosoryx ilfonensis
Cosoryx trilateralis
**Chi Meryceros †
Meryceros crucensis
Merycerus crucianus
Meryceros hookwayi
Meryceros joraki
Meryceros major
Meryceros nenzelensis
*Meryceros warreni
**Chi Merycodus †
*Merycodus furcatus
Merycodus grandis
Merycodus necatus
Merycodus prodromus
Merycodus sabulonis
**Chi Paracosoryx †
Paracosoryx alticornis
Paracosoryx burgensis
Paracosoryx dawesensis
Paracosoryx furlongi
Paracosoryx loxoceros
Paracosoryx nevadensis
*Paracosoryx wilsoni
**Chi Ramoceros †
*Ramoceros brevicornis
Ramoceros coronatus
Ramoceros marthae
Ramoceros merriami
Ramoceros osborni
Ramoceros palmatus
Ramoceros ramosus
**Chi Submeryceros †
Submeryceros crucianus
Submeryceros minimus
Submeryceros minor
Phân họ Antilocaprinae
**Tông Proantilocaprini
*Chi Proantilocapra †
***Proantilocapra platycornea
Chi Osbornoceros †
**Osbornoceros osborni
**Tông Ilingoceratini
*Chi Ilingoceros †
**Ilingoceros alexandrae
***Ilingoceros schizoceros
Chi Ottoceros †
**Ottoceros peacevalleyensis
*Chi Plioceros †
**Plioceros blicki
Plioceros dehlini
Plioceros floblairi
*Chi Sphenophalos †
**Sphenophalos garciae
Sphenophalos middleswarti
Sphenophalos nevadanus
**Tông Stockoceratini
*Chi Capromeryx †
**Capromeryx arizonensis
Capromeryx furcifer
Capromeryx gidleyi
Capromeryx mexicanus
Capromeryx minor
***Capromeryx tauntonensis
Chi Ceratomeryx †
**Ceratomeryx prenticei
*Chi Hayoceros †
**Hayoceros barbouri
***Hayoceros falkenbachi
Chi Hexameryx †
**Hexameryx simpsoni
*Género Hexobelomeryx †
**Hexobelomeryx fricki
***Hexobelomeryx simpsoni
Chi Stockoceros †
**Stockoceros conklingi
Stockoceros onusrosagris
***Chi Tetrameryx †
Tetrameryx irvingtonensis
Tetrameryx knoxensis
Tetrameryx mooseri
Tetrameryx shuleri
Tetrameryx tacubayensis
Tông* Antilocaprini
Chi Antilocapra
**Antilocapra americana
Antilocapra americana americana
Antilocapra americana mexicana
Antilocapra americana oregona
Antilocapra americana peninsularis
Antilocapra americana sonoriensis
Chi Texoceros †
**Texoceros altidens
Texoceros edensis
Texoceros guymonensis
Texoceros minorei
Texoceros texanus
****Texoceros vaughani
Hình ảnh
Tập tin:Antilocaprid.jpg
Tập tin:Pronghorn Nebraska 1.jpg
Tập tin:Ramoceros osborni.jpg
Tập tin:Pronghorn Antelope USFWS.jpg
Tập tin:Gabelbock fws 1b.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**Họ Linh dương** (**Antilocapridae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn đặc hữu ở Bắc Mỹ. Họ hàng gần nhất còn sinh tồn của chúng là các loài Họ Hươu cao cổ, và
**Linh dương lùn châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Neotragini_**) là một tông linh dương trong phân họ Linh dương bao gồm các loài linh dương cỡ nhỏ và có ngoại hình thấp lùn. Một
**Linh dương đồng lầy** hay **Linh dương bãi bồi** (Danh pháp khoa học: _Reduncinae_) là một phân họ của các loài linh dương hay còn gọi là **phân họ Vi linh** bao gồm gồm tám
**Linh dương sừng móc** hay còn gọi là **Linh dương Topi** (Danh pháp khoa học: _Damaliscus korrigum jimela_, Matschie, 1892) là một phân loài linh dương sừng bẻ hay linh dương sừng ngoặt của loài
**Linh dương Tây Tạng** hay **chiru** (danh pháp khoa học: _Pantholops hodgsonii_) (, phát âm ; , Hán-Việt: _Tạng Linh dương_) là một loài động vật cỡ vừa bản địa cao nguyên Tây Tạng. Tổng
**Linh dương sừng nhánh Baja California** hay **Linh dương sừng nhánh bán đảo** (Danh pháp khoa học: _Antilocapra americana peninsularis_) là một phân loài cực kỳ nguy cấp của loài linh dương sừng nhánh Antilocapra
**Linh dương sừng nhánh México** (Danh pháp khoa học: **_Antilocapra americana mexicana_**) là một phân loài của loài linh dương sừng nhánh, phân bố tới cả México và Hoa Kỳ. ## Đặc điểm chung ###
nhỏ|phải|Một con linh dương châu Phi nhỏ|phải|Linh dương châu Phi nhỏ|Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. **Linh dương** là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc
**Linh dương sừng mác** (tiếng Anh: _Scimitar oryx_ hoặc _Scimitar-horned oryx_, hay còn có tên _Sahara oryx_), danh pháp hai phần: _Oryx dammah_, là một loài linh dương thuộc chi _Oryx_ hiện nay đã tuyệt
**Linh dương đầu bò đen** (tiếng Anh: **black wildebeest** hay **white-tailed gnu** (_linh dương đầu bò đuôi trắng_) (danh pháp hai phần: _Connochaetes gnou_) là một trong hai loài **_linh dương đầu bò_** (_wildebeest_) có
**Linh dương Saiga**, tên khoa học **_Saiga tatarica_**, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Linnaeus mô tả năm 1766.. ## Phân bố và môi trường sống Linh dương
**Linh dương Thomson**, tên khoa học **_Eudorcas thomsonii_**, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Günther mô tả năm 1884. Một số nhà khoa học coi linh dương Thomson
**Linh dương đen Ấn Độ** (danh pháp hai phần: _Antilope cervicapra_) là loài linh dương phân bố tại **tiểu lục địa Ấn Độ**. Đây là loài linh dương đặc hữu tại khu vực này. Loài
nhỏ|Linh dương vằn Kudu **Linh dương vằn Kudu** hay còn gọi là **linh dương Kudu** là những loài linh dương thuộc chi Tragelaphus. Chi này hiện nay có hai loài gồm: linh dương Kudu nhỏ
**Linh dương hươu**, danh pháp khoa học: _Gazella_, là tên gọi chung cho nhiều loài linh dương thuộc chi _Gazella_, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Tên gọi gazelle bắt nguồn tiếng Ả Rập, tên gọi غزال
**Linh dương sừng thẳng tai rìa** (danh pháp ba phần: _Oryx beisa callotis_) là một phân loài của loài linh dương sừng thẳng Đông Phi. Đây là một trong những loài động vật sa mạc,
**Linh dương đen lớn** hay còn gọi đơn giản là **linh dương đen** (Danh pháp khoa học: _Hippotragus niger variani_) là một phân loài của loài Linh dương đen Đông Phi phân bố ở trung
**Linh dương Senegal** hay **Senegal hartebeest** (Danh pháp khoa học:_Damaliscus korrigum korrigum_) hay còn gọi là **Korrigum** hoặc **Tiang** là một phân loài của loài linh dương Damaliscus korrigum cũng là một loài linh dương
**Linh dương sừng móc miền Tây** hay **linh dương sừng móc lớn** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus major_) là một phân loài của loài alcelaphus buselaphus, chúng là một loài linh dương bản địa
**Linh dương Sonoran** (Danh pháp khoa học: _Antilocapra americana sonoriensis_) là một phân loài của loài linh dương sừng nhánh và là một phân loài bị đe dọa, linh dương này là loài đặc hữu
**Sóc linh dương**, tên khoa học **_Ammospermophilus_**, là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Merriam miêu tả năm 1892. Loài điển hình của chi này là
**Linh dương Ai Cập** (danh pháp hai phần: _Gazella dorcas_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài linh dương này chịu
**Linh dương hoẵng chân trắng** (Danh pháp khoa học: **_Cephalophus crusalbum_**) là một loài linh dương hoẵng (Cephalophinae) có kích thước trung bình thuộc họ Trâu bò (Bovidae). Nó được mô tả là phân loài
**Sóc linh dương San Joaquin** hay **Sóc linh dương Nelson**, tên khoa học **_Ammospermophilus nelsoni_**. là loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Merriam mô tả năm 1893,
**Linh dương bướu giáp** (danh pháp khoa học: _Gazella subgutturosa_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Guldenstaedt mô tả năm 1778. Loài này được tìm thấy
**Linh dương gazelle Ả Rập**, danh pháp hai phần: _Gazella arabica_, là một loài linh dương Gazelle thuộc chi Gazella, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này đã bị săn bắt đến tuyệt chủng tại Ả
**Linh dương nhảy** (danh pháp hai phần: _Antidorcas marsupialis_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. Loài này sinh sống ở Tây
**Sóc linh dương Texas**, tên khoa học **_Ammospermophilus interpres_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Merriam mô tả năm 1890.
**Sóc linh dương Espíritu Santo**, tên khoa học **_Ammospermophilus insularis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Nelson & Goldman mô tả năm 1909. ## Hình
**Sóc linh dương Harris**, tên khoa học **_Ammospermophilus harrisii_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Audubon & Bachman mô tả năm 1854. ## Phân loài
**Linh dương Przewalski** (_Procapra przewalskii_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Büchner mô tả năm 1891. ## Hình ảnh Tập tin:中华对角羚.jpg Tập tin:中华对角羚(2).jpg
**Linh dương gazelle Mông Cổ** _(Procapra gutturosa)_ là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1777. ## Hình ảnh Tập tin:Antelopes and Gazelles
**Linh dương Goa** (_Procapra picticaudata_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Hodgson mô tả năm 1846. ## Hình ảnh Tập tin:Goa (PSF).png Tập tin:Procapra picticaudata
**Linh dương Speke** _(Gazella spekei)_ là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Blyth mô tả năm 1863. ## Hình ảnh Tập tin:Speke's Gazelle.jpg Tập tin:Speke's Gazell.jpg
**Linh dương vằn sừng nhỏ** (danh pháp hai phần: _Gazella leptoceros_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được F. Cuvier mô tả năm 1842. Loài này chủ
**Linh dương núi đá Ả Rập** _(Gazella gazella)_ là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:Gazelle (Nepenthes).jpg
**Linh dương Chinkara** (_Gazella bennettii_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Sykes mô tả năm 1831. ## Hình ảnh Tập tin:Jumping Chinkara.jpg Tập tin:Chinkara Desert
**Linh dương đầu bò xanh** (tiếng Anh: **blue wildebeest**; danh pháp hai phần: _Connochaetes taurinus_), cũng được gọi là _linh dương đầu bò thông thường_ (common wildebeest), _linh dương đầu bò râu trắng_ (white-bearded wildebeest)
**Linh dương đầu bò** là linh dương thuộc chi **_Connochaetes_** và là động vật bản địa ở Đông Phi và Nam Phi. Chúng thuộc về họ Bovidae, bộ Artiodactyla, trong đó bao gồm linh dương,
**Linh dương hoẵng** hay **kỉ linh** (tên khoa học **_Cephalophinae_**) là một phân họ động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Phân họ này được Blyth miêu tả năm 1840. Phân họ
**Linh dương đồng cỏ phương nam** hay **Linh dương đồng cỏ** (danh pháp khoa học: _Kobus leche_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả
**Linh dương đồng cỏ Kafue** (Danh pháp khoa học: _Kobus leche kafuensis_) là một phân loài của loài linh dương đồng cỏ Kobus leche. Nó là loài đặc hữu của Kafue Flats, Zambia. Nó được
**Linh dương hoẵng lam** (danh pháp hai phần: _Philantomba monticola_) là một loài linh dương thuộc chi linh dương hoẵng, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thunberg mô tả năm 1789. ## Hình
**Hồ Linh Đàm**, trước đây được gọi là **đầm Linh Đàm**, là một hồ nước tại thành phố Hà Nội, Việt Nam. Hồ nằm cách trung tâm Hà Nội khoảng 7 km về phía nam,
**Linh dương bốn sừng** (danh pháp hai phần: _Tetracerus quadricornis_) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Loài này được de Blainville miêu tả năm 1816. ## Phân bổ Hầu hết
**Linh dương lau sậy Bohor** (_Redunca redunca_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1767. Đây là loài bản địa trung bộ châu
**Linh dương thân bạc** (danh pháp hai phần: _Cephalophus jentinki_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thomas mô tả năm 1892. ## Hình ảnh Tập
**Linh dương lam** (trong tiếng Anh có tên là **bluebuck** hoặc **blue antelope**, danh pháp hai phần: _Hippotragus leucophaeus_), thỉnh thoảng cũng được gọi là **blaubok**, là 1 loài linh dương đã tuyệt chủng. Đây
**Linh dương sừng xoắn châu Phi** (danh pháp hai phần: **_Addax nasomaculatus_**), còn được gọi là _linh dương trắng_ (_white antelope_) là một loài linh dương thuộc chi _Addax_, sinh sống tại hoang mạc Sahara