✨Linh dương Thomson

Linh dương Thomson

Linh dương Thomson, tên khoa học Eudorcas thomsonii, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Günther mô tả năm 1884.

Một số nhà khoa học coi linh dương Thomson là một phân loài của linh dương mặt đỏ. Trước đây, chúng từng được xếp vào chi Gazella, phân chi Eudorcas trước khi Eudorcas cũng được coi là một chi riêng. Linh dương Thomson là loài linh dương phổ biến nhất tại khu vực Đông Phi

Đặc điểm nhận dạng

Linh dương Thomson cao từ , chiều dài cơ thể đạt từ và nặng khoảng (với con cái), (với con đực). Chúng có bộ lông màu nâu nhạt, phần bụng trắng với hai sọc đen nổi bật dọc hai bên sườn. Sừng dài và hơi cong ở cuối. Phần mông dưới đuôi có màu trắng, đây là đặc điểm nhận dạng của linh dương Thomson so với loài linh dương Grant. Mặc dù một số cá thể của loài Grant cũng có sọc đen dọc hai bên sườn nhưng phần màu trắng sau mông của chúng luôn kéo dài qua phần đuôi.

Đặc điểm sinh học

nhỏ|trái|Một đàn linh dương Thomson tại [[Maasai Mara, Kenya]] Linh dương Thomson sinh sống tại các thảo nguyên và khu vực đồng cỏ của châu Phi, đặc biệt là tại khu vực Serengeti của Kenya và Tanzania. Môi trường sống lý tưởng của loài Thomson là các khu vực cỏ thấp với nền đất khô và cứng. Linh dương Thomson sở hữu một tốc độ đáng kinh ngạc, từ , tới 96 km/h (60 mph) trong khi vẫn di chuyển zigzag. Khả năng phi thường này đã nhiều lần cứu thoát chúng khỏi móng vuốt những con thú săn mồi. Thỉnh thoảng, báo hoa mai (báo gấm), sư tử và linh cẩu cũng săn linh dương Thomson, nhưng mục tiêu của chúng thường là những con non hoặc già yếu. Linh dương Thomson còn là con mồi của một số loài như cá sấu hay trăn, những con non có thể bị giết bởi đại bàng, chó rừng hay khỉ đầu chó. Một hành vi vô cùng đặc biệt ở loài linh dương Thomson là những bước nhún nhảy của chúng dùng để đánh lạc hướng kẻ thù hoặc phô diễn sức mạnh.

Hành vi xã hội

nhỏ|trái|Hai con linh dương Thomson đực giao đấu trong thiên nhiên nhỏ|phải|Linh dương đực cọ [[tuyến lệ vào cỏ]] Trong suốt mùa mưa, khi nguồn thức ăn dồi dào, những con đực trưởng thành tạo lập một lãnh thổ riêng và xua đuổi những con đực còn non, gọi là "nhóm độc thân", ra khỏi lãnh thổ của chúng. Khi những nhóm "di cư" này đi ngang qua một vùng lãnh thổ để tìm kiếm thức ăn, con đực sẽ tìm cách quây chúng lại, và thường thì chúng sẽ giữ lại được một vài con cái cho mình. Nếu một con đực trong "nhóm độc thân" đi ngang qua lãnh thổ của một con đực trưởng thành, kẻ thống trị sẽ đuổi nó ra khỏi lãnh thổ của mình. Lãnh thổ của những con đực có thể có chung đường biên giới và khi hai kẻ thống trị giáp mặt nhau, chúng sẽ tiến hành một trận chiến nghi lễ: hai con đực lao vào nhau như sắp chiến đấu nhưng rồi lại tách ra. Mỗi năm, linh dương Thomson tiến hành sinh sản một lần. Khi sinh, linh dương cái cúi thấp xuống để con non rơi xuống đất. Linh dương mẹ sẽ cắn đứt dây rốn và liếm sạch nước ối cùng nhau thai trên người linh dương con. Hiểm họa chính với loài linh dương Thomson là những tác động tiêu cực của khách du lịch, thay đổi môi trường sống, cháy rừng, và việc mở các tuyến đường mới. Những cuộc khảo sát gần đây đã cho thấy sự suy giảm đột ngột số lượng loài linh dương Thomson (60-70%) trong thời gian khoảng 20 năm từ cuối những thập niên 70 tại một số khu vực, bao gồm cả một số khu vực bảo tồn như Serengeti, Masai Mara, và Ngorongoro.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Linh dương Thomson**, tên khoa học **_Eudorcas thomsonii_**, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Günther mô tả năm 1884. Một số nhà khoa học coi linh dương Thomson
**Linh dương hươu**, danh pháp khoa học: _Gazella_, là tên gọi chung cho nhiều loài linh dương thuộc chi _Gazella_, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Tên gọi gazelle bắt nguồn tiếng Ả Rập, tên gọi غزال
**Linh dương Mongalla** (Danh pháp khoa học: **_Eudorcas albonotata_**) là một loài thuộc nhóm linh dương Gazelle được tìm thấy ở những vùng đồi núi và xa van của miền Nam Sudan ở châu Phi,
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
nhỏ|phải|Một con linh dương châu Phi nhỏ|phải|Linh dương châu Phi nhỏ|Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. **Linh dương** là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc
**Linh dương đầu bò đen** (tiếng Anh: **black wildebeest** hay **white-tailed gnu** (_linh dương đầu bò đuôi trắng_) (danh pháp hai phần: _Connochaetes gnou_) là một trong hai loài **_linh dương đầu bò_** (_wildebeest_) có
**Linh dương đầu bò** là linh dương thuộc chi **_Connochaetes_** và là động vật bản địa ở Đông Phi và Nam Phi. Chúng thuộc về họ Bovidae, bộ Artiodactyla, trong đó bao gồm linh dương,
**Linh dương Grant** (tên khoa học: **_Nanger granti_**) là một phân loài trong chi Linh dương Gazelle thuộc loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Grant mô tả năm
**Linh dương Heuglin** (danh pháp khoa học: _Eudorcas tilonura_), còn được gọi là **linh dương Eritrea**, là một loài linh dương được tìm thấy tại phía đông sông Nile ở Eritrea, Ethiopia và Sudan. Các
**Linh dương trán đỏ** (danh pháp hai phần: _Eudorcas rufifrons_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1846. Đây là loài linh dương
**Antilopini** là một tông linh dương trong phân họ Linh dương gồm các loài Linh dương cỡ trung bình và nhỏ trong nhóm các loài linh dương Gazelle và Linh dương lùn châu Phi, gồm
**Báo săn** (_Acinonyx jubatus_) (tiếng Anh: **Cheetah**), còn được gọi là **Báo ghê-pa** (do phiên âm từ tiếng Pháp _guépard_ hay tiếng Nga _гепард_) là một loài thuộc Họ Mèo và được xếp vào nhóm
nhỏ|phải|[[Hươu nai, con mồi phổ biến của các loài hổ, báo, sói, gấu...]] **Con mồi** hay **thú mồi** là một thuật ngữ sinh thái học chỉ về một động vật là đối tượng bị săn
nhỏ|phải|Một con [[hổ đang ăn thịt nai, hổ là động vật ăn thịt hoàn toàn, chế độ ăn của chúng phần lớn toàn là thịt, mỗi năm chúng cần ít nhất 50 con hươu nai
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Tập tính cảnh giác** (_Vigilance_) trong lĩnh vực sinh thái học hành vi đề cập đến việc một con vật có hành vi thăm dò, kiểm tra, dò xét môi trường xung quanh nó để
**Báo hoa mai** (_Panthera pardus_), thường gọi tắt là **báo hoa**, (tiếng Anh: **Leopard**) là một trong năm loài mèo lớn thuộc chi _Panthera_ sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ
**Đại bàng rừng châu Phi**, tên khoa học **_Stephanoaetus coronatus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong họ Accipitridae, sống ở vùng hạ Sahara châu Phi. Môi trường sống ưa thích của nó là
nhỏ|Bản đồ các vườn quốc gia trên lãnh thổ Tanzania Hệ sinh thái xa-van **Serengeti** () nằm trên lãnh thổ châu Phi, trải dài từ phía Bắc Tanzania đến Tây Nam Kenya trong phạm vi
**Báo châu Phi** hay **Báo hoa mai châu Phi** (_Panthera pardus pardus_) là một phân loài báo hoa bản địa ở châu Phi. Phân loài này phân bố rộng rãi ở phần lớn châu Phi
nhỏ|phải|Hình minh họa về các loài mèo lớn trong Họ Mèo **Mèo lớn** hay **đại miêu** (tên tiếng Anh thông dụng là **big cats**) là một thuật ngữ dùng để chỉ về năm loài trong
**_Phi vụ động trời_** (tên gốc tiếng Anh: **_Zootopia_**, hay còn được biết đến với tên **_Zootropolis_** ở một số quốc gia) là một bộ phim hoạt hình gia đình, phiêu lưu-hài kịch 3D năm
**Khu bảo tồn quốc gia Maasai Mara** (còn được gọi là **Masai Mara** hay _The Mara_ theo những người địa phương) là một khu dự trữ thú săn lớn nằm ở Narok, Kenya. Nó tiếp
nhỏ|phải|Những con sói được ghi nhận là có hiện tượng cuồng sát Ở động vật ăn thịt, **cuồng sát** (tiếng Anh: surplus killing), **lạm sát quá mức** (tiếng Anh: excessive killing hoặc overkill) hay **hội
#đổi Linh dương Thomson Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh dương Thomson Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Alstom** là công ty đa quốc gia của Pháp chuyên về lĩnh vực giao thông và vận tải, và là một trong những công ty hàng đầu thế giới về đường sắt (bao gồm tàu
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Tập đoàn Thales** (tiếng Pháp: [talɛs]) là một công ty đa quốc gia của Pháp, thiết kế và xây dựng hệ thống điện tử và cung cấp dịch vụ cho thị trường hàng không vũ
**Đại học Manchester** là một trường đại học nghiên cứu công lập tại Manchester, Anh. Cơ sở chính nằm ở phía nam Trung tâm Thành phố Manchester trên Đường Oxford. Trường đại học sở hữu
**Thomas Alva Edison** (11 tháng 2 năm 1847 – 18 tháng 10 năm 1931) là một nhà phát minh và thương nhân đã phát triển rất nhiều thiết bị có ảnh hưởng lớn tới cuộc
**Niels Henrik David Bohr** (; 7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc
Triều lên (nước lớn) và triều xuống (nước ròng) tại [[vịnh Fundy.]] **Thủy triều** là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn.
**Charles Auguste Frédéric Bégin** (ngày 2 tháng 7 năm 1835 – ngày 27 tháng 7 năm 1901) là một vị tướng lĩnh người Pháp từng giữ chức Quyền Thống đốc Nam Kỳ năm 1885–1886, và
**Chiến tranh Pháp – Thanh** là cuộc chiến giữa Đệ tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Đại Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885. Cuộc chiến nổ ra
## Giới thiệu **TUI Airways Limited** (trước đây là **Thomsonfly** và **Thomson Airways**) là hãng hàng không bay thuê chuyến lớn nhất thế giới, cung cấp dịch vụ bay theo lịch trình và bay thuê
**Ernest Rutherford** (1871 - 1937) là một nhà vật lý người New Zealand hoạt động trong lĩnh vực phóng xạ và cấu tạo nguyên tử. Ông được coi là "cha đẻ" của vật lý hạt
**Quản trị vận hành** là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc thiết kế và kiểm soát quá trình sản xuất và thiết kế lại hoạt động kinh doanh trong sản xuất hàng
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
nhỏ|[[Peterhouse , trường cao đẳng đầu tiên của Cambridge, được thành lập vào năm 1284]] **Viện Đại học Cambridge** (tiếng Anh: _University of Cambridge_), còn gọi là **Đại học Cambridge**, là một viện đại học
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa
**Mirage 2000** là một loại máy bay tiêm kích đa nhiệm do hãng Dassault Aviation của Pháp thiết kế và chế tạo. Nó được thiết kế vào cuối những năm của thập niên 1970 như
**MP3** là một dạng file đã được nén bằng cách nén dữ liệu có tổn hao (_lossy_). Nó là một dạng âm thanh được mã hóa PCM (_pulse-code modulation_) và có dung lượng nhỏ hơn
thumb|Các quốc gia đang sử dụng SECAM (trong đó: cam là SECAM, xanh lá là NTSC, xanh đậm là PAL hoặc PAL/SECAM) **SECAM**, hay được viết là **SÉCAM** (, séquentiel couleur à mémoire, tiếng Pháp
**Kinh tế thế giới** là toàn bộ quá trình hoạt động của các nền kinh tế trong khối kinh tế chung toàn cầu, đó là nền kinh tế của hơn 190 nước (194 nước chính
**Nikola Tesla** (tiếng Serbia: Никола Тесла) (10 tháng 7 năm 1856 – 7 tháng 1 năm 1943) là một nhà phát minh, kỹ sư điện, kỹ sư cơ khí người Mỹ gốc Serbia. Ông được
**TCL Technology** (TCL科技) là một tập đoàn điện tử đa quốc gia có trụ sở ở Huệ Châu, Quảng Đông, Trung Quốc. Tập đoàn chuyên về thiết kế, phát triển, sản xuất và bán các
, viết tắt là hay **UTokyo**, là một trường đại học nghiên cứu công lập ở Bunkyo, Tokyo, Nhật Bản, được thành lập vào năm 1877. Đại học Tokyo là trường đại học lâu đời
**Trận Nam Định** (27 tháng 3 năm 1883), là một cuộc chạm trán giữa quân Pháp và quân Việt Nam, trong giai đoạn đầu của Chiến dịch Bắc Kỳ thuộc chiến tranh Pháp-Việt (1858-1884). Trong
**Joint Fighter-17 (JF-17) Thunder** (tiếng Urdu: جے ایف-١٧ تھنڈر, _jay thundr_) cũng còn được gọi với tên **Fighter China-1 (FC-1) Kiêu Long** (枭龙) ở Trung Quốc, là một máy bay tiêm kích đa vai trò