Linh dương hươu, danh pháp khoa học: Gazella, là tên gọi chung cho nhiều loài linh dương thuộc chi Gazella, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Tên gọi gazelle bắt nguồn tiếng Ả Rập, tên gọi غزال __. Có 6 loài thuộc hai chi Eudorcas và Nanger, trước đây từng được xem xét là phân chi của chi Gazella. Chi Procapra cũng từng được xét là phân chi của Gazella, và các thành viên thuộc chi này cũng được gọi là linh dương gazelle, mặc dù chúng không được đề cập trong bài viết này.
Đặc điểm
Linh dương Gazelle là một động vật nhanh nhẹn, một số con linh dương có thể tăng tốc lên tới 60 mph (97 km/h), hoặc chạy ở một tốc độ duy trì bền bỉ lên đến 30 mph (48 km/h). Linh dương này chủ yếu được tìm thấy trong vùng sa mạc, đồng cỏ, và thảo nguyên châu Phi, nhưng chúng cũng được tìm thấy ở phía Tây Nam và Trung Á, và tiểu lục địa Ấn Độ. Chúng có xu hướng sống theo bầy đàn và sẽ ăn ít đối với những cây dễ tiêu hóa và lá. Linh dương Gazel khá nhỏ, hầu hết khi đứng chúng cao đến 2-3,5 ft (61–110 cm) cao đến vai.
Các chi linh dương là Gazella, Eudorcas, và Nanger. Phân loại các chi là một trong những tranh cãi và phân loài là một vấn đề bất ổn. Có sự liên quan chặt chẽ liên quan đến linh dương thật sự là linh dương Tây Tạng và Linh dương Mông Cổ (các loài thuộc chi Procapra), các loài Blackbuck của châu Á, và Springbok ở châu Phi. Một con linh dương quen thuộc phổ biến của loài này là con linh dương châu Phi thuộc loài linh dương Thomson (Eudorcas thomsoni) chúng khoảng 60 đến 80 cm (24–31 in) chiều cao ở vai và có màu nâu và màu trắng với một sọc đen phân biệt. Con đực có dài, thường có sừng cong.
Chúng có thể bị đe dọa bởi những kẻ săn mồi tốc độ, như Loài báo săn. Trên khoảng không gian rộng lớn ở các đồng cỏ, loài linh dương Gazelle có thể chạy với vận tốc 70 km/h. Mặc dù có tốc độ chạy nhanh như vậy, nhưng linh dương Gazelle vẫn phải đối mặt với những mối đe dọa đến từ loài báo săn bởi linh dương là món ăn báo yêu thích nhất. Đối với những con báo, khoảng cách lý tưởng nhất để bắt con mồi là 50 met, nhưng nó phải xuất phát khi con mồi cách khoảng 80 met. Điều may mắn cho những con linh dương là chúng có giác quan rất nhạy và phản ứng cơ thể rất nhanh nhẹn mỗi khi biết mình bị tấn công. Trong quá trình rượt đuổi, linh dương thường hay thay đổi hướng chạy khiến kẻ săn mồi luôn gặp khó khăn. Ngoài ra chúng có thể bị tấn công bởi diều ăn rắn (đối với những con bê con).
Ngày nay, người ta đã nhân bản thành công linh dương trong tử cung dê. Bốn con linh dương Mông Cổ được sinh ra từ tử cung dê đã sống sót tại Sơn Đông, Trung Quốc, đánh dấu ca nhân bản linh dương Gazelle - dê đầu tiên trên thế giới, người ta đã trích rút những tế bào cơ thể của linh dương Gazelle và cấy chúng vào tế bào nang trứng của dê, sau khi các gene của dê đã được loại bỏ. Việc này đã mở ra một con đường mới để bảo tồn các giống loài quý hiếm. Linh dương Gazelle Mông Cổ là một nhánh tiến hoá khác của dê đang sinh sống ở Trung Quốc.
Các loài
nhỏ|phải|Gazella dorcas neglecta
nhỏ|phải|Gazella dorcas neglecta đang gặm cỏ
nhỏ|phải|Gazella-dorcas
nhỏ|phải
Nhóm linh dương Gazelle trước được phân thành 1 chi Gazella, về sau tách riêng để lập thành 2 chi nữa là Eudorcas và Nanger.
;Các loài còn hiện hữu
- Chi Gazella
Gazella bennettii
Gazella cuvieri
Gazella dorcas
Gazella erlangeri
Gazella gazella: Linh dương núi đá Ả Rập
Gazella leptoceros
Gazella spekei
Gazella subgutturosa
- Chi Eudorcas
Eudorcas albonotata
Eudorcas rufifrons
** Eudorcas thomsoni: Linh dương Thomson
- Chi Nanger
Nanger dama
Nanger granti: Linh dương Grant
** Nanger soemmerringii
;Các loài tuyệt chủng gần đây
- Chi Gazella
Gazella arabica
Gazella saudiya
- Chi Eudorcas
** Eudorcas rufina
;Các loài tuyệt chủng tiền sử
- Chi Gazella
Gazella borbonica
Gazella thomasi'
Gazella harmonae
Gazella praethomsoni
Gazella negevensis
Gazella triquetrucornis
Gazella negevensis
Gazella capricornis
- Phân chi Vetagazella
Gazella sinensis
Gazella deperdita
Gazella pilgrimi
Gazella leile
Gazella praegaudryi - Linh dương Gazelle Nhật Bản
Gazella gaudryi
Gazella paotehensis
Gazella dorcadoides
Gazella altidens
Gazella mongolica
Gazella lydekkeri - Linh dương Gazelle kỷ Băng Hà
Gazella blacki
Gazella parasinensis
Gazella kueitensis
** Gazella paragutturosa
- Phân chi Gazella
** Gazella janenschi
- Phân chi Trachelocele
Gazella atlantica
Gazella tingitana
- Phân chi Deprezia
** Gazella psolea
- Chi Nanger
** Nanger vanhoepeni
Trong văn hóa
Linh dương Gazelle được nhắc đến trong văn hóa, Thủ đô Abu Dhabi của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE) được đặt tên có nghĩa là Cha của linh dương Gazelle. Công ty Reebok xuất xứ từ tiếng Afrikaans phiên âm của rhebok, là một loài linh dương châu Phi mà còn được biết đến với tên gọi là linh dương Gazelle. Loài Linh dương Impala, impala có nguồn gốc từ tiếng Zulu nghĩa là linh dương Gazelle.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Linh dương hươu**, danh pháp khoa học: _Gazella_, là tên gọi chung cho nhiều loài linh dương thuộc chi _Gazella_, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Tên gọi gazelle bắt nguồn tiếng Ả Rập, tên gọi غزال
**Linh dương gazelle Ả Rập**, danh pháp hai phần: _Gazella arabica_, là một loài linh dương Gazelle thuộc chi Gazella, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này đã bị săn bắt đến tuyệt chủng tại Ả
**Linh dương gazelle Mông Cổ** _(Procapra gutturosa)_ là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1777. ## Hình ảnh Tập tin:Antelopes and Gazelles
**Linh dương vằn** (_Gazella cuvieri_) là một loài linh dương Gazelle phân bố tại Algérie, Maroc và Tunisia. Còn được gọi là **edmi**. Đây là một trong những loài linh dương sẫm màu nhất thuộc
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
nhỏ|phải|Một con linh dương châu Phi nhỏ|phải|Linh dương châu Phi nhỏ|Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. **Linh dương** là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc
**Linh dương gazelle đỏ** (danh pháp hai phần: _Eudorcas rufina_) là một loài linh dương đã tuyệt chủng thuộc nhóm linh dương Gazelle, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thomas mô tả năm 1894.
**Linh dương Speke** _(Gazella spekei)_ là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Blyth mô tả năm 1863. ## Hình ảnh Tập tin:Speke's Gazelle.jpg Tập tin:Speke's Gazell.jpg
**Linh dương vằn sừng nhỏ** (danh pháp hai phần: _Gazella leptoceros_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được F. Cuvier mô tả năm 1842. Loài này chủ
**Linh dương núi đá Ả Rập** _(Gazella gazella)_ là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:Gazelle (Nepenthes).jpg
**Linh dương Chinkara** (_Gazella bennettii_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Sykes mô tả năm 1831. ## Hình ảnh Tập tin:Jumping Chinkara.jpg Tập tin:Chinkara Desert
**Linh dương sừng mác** (tiếng Anh: _Scimitar oryx_ hoặc _Scimitar-horned oryx_, hay còn có tên _Sahara oryx_), danh pháp hai phần: _Oryx dammah_, là một loài linh dương thuộc chi _Oryx_ hiện nay đã tuyệt
**Linh dương đen Ấn Độ** (danh pháp hai phần: _Antilope cervicapra_) là loài linh dương phân bố tại **tiểu lục địa Ấn Độ**. Đây là loài linh dương đặc hữu tại khu vực này. Loài
**Linh dương Thomson**, tên khoa học **_Eudorcas thomsonii_**, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Günther mô tả năm 1884. Một số nhà khoa học coi linh dương Thomson
**Linh dương đồng lầy** hay **Linh dương bãi bồi** (Danh pháp khoa học: _Reduncinae_) là một phân họ của các loài linh dương hay còn gọi là **phân họ Vi linh** bao gồm gồm tám
**Linh dương Mongalla** (Danh pháp khoa học: **_Eudorcas albonotata_**) là một loài thuộc nhóm linh dương Gazelle được tìm thấy ở những vùng đồi núi và xa van của miền Nam Sudan ở châu Phi,
**Linh dương đuôi cương** (danh pháp hai phần: _Ammodorcas clarkei_) là một loài linh dương đặc hữu Ethiopia và Somalia. Dù không phải linh dương gazelle thực sự, chúng có vẻ ngoài tương tự, với
**Linh dương Ai Cập** (danh pháp hai phần: _Gazella dorcas_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài linh dương này chịu
**Linh dương bướu giáp** (danh pháp khoa học: _Gazella subgutturosa_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Guldenstaedt mô tả năm 1778. Loài này được tìm thấy
**Linh dương nhảy** (danh pháp hai phần: _Antidorcas marsupialis_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. Loài này sinh sống ở Tây
**Linh dương Grant** (tên khoa học: **_Nanger granti_**) là một phân loài trong chi Linh dương Gazelle thuộc loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Grant mô tả năm
**Gazella psolea** là một loài linh dương tiền sử trong chi Gazella thuộc phân họ Antilopinae. Chúng khác biệt với một cái mũi độc đáo dài bất thường so với các loài linh dương Gazelle
**Linh dương Dama** (danh pháp hai phần: _Nanger dama_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:Gazella
**_Gazella saudiya_** là một loài đã tuyệt chủng thuộc nhóm linh dương Gazelle, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Carruthers & Schwarz mô tả năm 1935.
**Antilopini** là một tông linh dương trong phân họ Linh dương gồm các loài Linh dương cỡ trung bình và nhỏ trong nhóm các loài linh dương Gazelle và Linh dương lùn châu Phi, gồm
**_Australopithecus bahrelghazali_** là loài Vượn người phương nam thuộc phân tông Hominina đã tuyệt chủng. Hóa thạch 3,5 triệu năm (thuộc thế Pliocen) của loài này được phát hiện tại Koro Toro, Bahr el Gazel,
**Saluki** / ALA-LC: _salūqī_/Tiếng Ba Tư:سلوکی,سگ تازی hay còn gọi là Slougui, chó săn xám Ả rập (Arabischer Windhund) (Sloughi Moghrebi) (Arabian Sighthound) (Levrier Marocain) **Chó Hoàng gia Ai Cập** hay **Chó săn xám Ba
thumb|[[Linh dương sừng thẳng Ả Rập, động vật quốc gia của Qatar]] **Sinh vật hoang dã ở Qatar** bao gồm hệ thực vật và động vật ở bán đảo và môi trường sống tự nhiên
thumb|Một con [[bò ở Israel, bò là động vật nhai lại, móng chẻ, sừng, chỉ ăn cỏ, vì vậy, chúng được người Do Thái xem là _thanh sạch_ (Kosher) để được phép ăn]] **Loài vật
nhỏ|Vị trí gần chính xác của sáu khu bảo tồn đầu tiên Có bảy **khu bảo tồn thiên nhiên ở Jordan**. Năm 1966, tổ chức chịu trách nhiệm quy hoạch và quản lý các khu
Đồng cỏ [[Nội Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.]] [[Đồng cỏ Konza|Đồng cỏ cao Konza tại Flint Hills ở đông bắc Kansas.]] **Đồng cỏ** hay **thảo nguyên** (từ gốc Hán Việt của
**Jebel Irhoud** (; ) là một địa điểm khảo cổ nằm gần Sidi Moktar, cách Marrakesh, Morocco khoảng 100 km (60 dặm) về phía tây. Nó được ghi nhận cho các hóa thạch của loài người
right|thumb|Tòa nhà chính của MPI EVA ở [[Leipzig, Đức]] right|thumb|Nhìn từ bên ngoài **Viện nghiên cứu nhân chủng tiến hóa Max Planck** (, viết tắt là **MPI EVA**) là một viện nghiên cứu có trụ
thumb|[[Đỉnh Adon-Chelon]] **Khu bảo tồn thiên nhiên Daursky** () là một khu bảo tồn thiên nhiên nằm ở phần phía nam của Zabaykalsky ở Siberia, gần biên giới với Mông Cổ. Đây là một phần
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái
nhỏ|phải|Một cái móng chẻ của một con hươu nhỏ|phải|Các loài linh dương ở Do Thái, chúng được xem là loài vật thanh sạch vì có móng chẻ và nhai lại **Móng chẻ** (_Cloven hoof_) là
nhỏ|Bản đồ các vườn quốc gia trên lãnh thổ Tanzania Hệ sinh thái xa-van **Serengeti** () nằm trên lãnh thổ châu Phi, trải dài từ phía Bắc Tanzania đến Tây Nam Kenya trong phạm vi
**Ngựa vằn bờm thưa** (Danh pháp khoa học: _Equus quagga borensis_) là một phân loài của ngựa vằn đồng bằng, chúng có đặc trưng so với những anh em của chúng là có một cái
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Song tính luyến ái** (tiếng Anh: **Bisexuality**) chỉ sự hấp dẫn hoặc hành vi tình cảm hoặc tình dục với giới nam và nữ hoặc nhiều hơn một giới. "Song tính" cũng có thể được
thumb|right|Một con sư tử đực đang ngáp để lộ hàm răng sắc nhọn. Loài [[sư tử được ví von như tử thần hay ác quỷ tại châu Phi với hàng trăm vụ tấn công người
**Sloughi** phát âm như **xlughi** là một giống chó săn Châu Phi (Bắc Phi) thuộc dòng chó săn đuổi, dòng chó này có quan hệ với dòng chó Azawakh nhưng nó không phải là Saluki.
**Ngựa vằn đồng bằng** (_Equus quagga_) là dạng ngựa vằn thông thường nhất và phân bổ rộng rãi nhất, đã từng được nhìn thấy trên các đồng bằng và đồng cỏ từ miền nam Ethiopia
**Nekhen** hay **Hierakonpolis** (; _hierakōn polis_, "thành phố diều hâu", , _Al-Kom Al-Aħmar_, "gò đất đỏ") là thủ đô tôn giáo và chính trị của Thượng Ai Cập vào cuối thời kỳ tiền Triều đại
**Abu Dhabi** (phiên âm: "A-bu Đa-bi", , nghĩa là "cha của Linh dương gazelle"), toạ lạc bên bờ Vịnh Ba Tư, là thủ đô và là thành phố đông dân thứ hai (sau Dubai) của
**Khu bảo tồn thiên nhiên Gaplaňgyr** hay **Kaplankyr** là một khu bảo tồn thiên nhiên (_zapovednik_) nằm ở tỉnh Daşoguz, phía bắc Turkmenistan. Được thành lập vào năm 1979 với diện tích 2822 km², đây
**Cal Madow** (cũng gọi là **Al Madow**, **Al Medu**, **Calmadow** hoặc **Al Mado**) (, ) là một dãy núi ở bang phía tây Puntland ở Somalia, kéo dài về phía đông của Somalia, Somalia. Nó
**Tiểu vương quốc Abu Dhabi** ( , , nghĩa là "cha của linh dương gazelle"), là một trong bảy Tiểu vương quốc cấu thành nên Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (viết tắt
**Hồ Elementaita** là một hồ nước ngọt nằm trong Thung lũng Tách giãn Lớn, cách khoảng 120 km về phía tây bắc của Nairobi, Kenya. ## Tên Elmenteita có nguồn gốc trong ngôn ngữ Masaai từ