nhỏ|phải|Một con linh dương châu Phi
nhỏ|phải|Linh dương châu Phi
nhỏ|Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương.
Linh dương là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc chẵn, họ Trâu Bò (Bovidae) sinh sống ở các lục địa châu Á, châu Phi và Bắc Mỹ. Linh dương bao gồm các loài không phải trâu, bò, dê, cừu.
Loài linh dương có sừng của Bắc Mỹ (còn gọi là linh dương châu Mỹ), mặc dù theo cách thông tục cũng có từ linh dương, nhưng không phải là một thành viên của họ Bovidae mà thuộc họ Antilocapridae. Linh dương thực thụ có sừng không phân nhánh và không bao giờ rụng, trong khi linh dương châu Mỹ sừng phân nhánh và thay hàng năm.
nhỏ|phải|Bầy linh dương đầu bò đang ăn cỏ
nhỏ|phải|Linh dương có sừng không phân nhánh
Phân loài
Tổng cộng có hơn 90 loài linh dương, gom trong hơn 30 chi.
- Phân họ Antilopinae
Tông Antilopini
* Chi Ammodorcas
** Ammodorcas clarkei
* Chi Antidorcas: Linh dương nhảy
Antidorcas marsupialis: Linh dương nhảy
**** Antidorcas marsupialis marsupialis
Antidorcas marsupialis angolensis
** Antidorcas marsupialis hofmeyri
Chi Antilope
Antilope cervicapra: Linh dương đen Ấn Độ
**** Antilope cervicapra cervicapra
Antilope cervicapra rajputanae
* Chi Eudorcas
Eudorcas albonotata: Linh dương Mongalla
Eudorcas rufina †: Linh dương đỏ (đã tuyệt chủng)
* Eudorcas rufrifrons: Linh dương mặt đỏ
Eudorcas rufifrons centralis
Eudorcas rufifrons hasleri
Eudorcas rufifrons kanuri
Eudorcas rufifrons laevipes
Eudorcas rufifrons rufifrons
* Eudorcas rufifrons tilonura
*** Eudorcas thomsoni: Linh dương Thomson hay còn gọi là Tomie
Eudorcas thomsoni thomsonii
* Eudorcas thomsoni nasalis
** Eudorcas tilonura
* Chi Gazella: Linh dương Gazelle
Thứ chi Deprezia
*Gazella psolea †: Loài linh dương tiền sử, đã tuyệt chủng
Thứ chi Gazella
* Gazella arabica †: Linh dương gazelle Ả rập
Gazella benettii hay Chinkara
Gazella bilkis †: Linh dương Yemen (đã tuyệt chủng)
* Gazella dorcas: Linh dương Ai Cập
** Gazella dorcas beccarii
** Gazella dorcas dorcas
** Gazella dorcas isabella
** Gazella dorcas massaesyla
** Gazella dorcas osiris
** Gazella dorcas pelzelni
* Gazella gazella: Linh dương núi đá Ả Rập
** Gazella gazella gazella
** Gazella gazella acaiae
** Gazella gazella merrilli
** Gazella gazella hatay
** Gazella gazella cuvieri
Gazella saudiya †
Gazella spekei
Thứ chi Trachelocele
**** Gazella cuvieri: Linh dương Cuvier
Gazella leptoceros: Linh dương Rhim
* Gazella subgutturosa
**** Gazella subgutturosa subgutturosa
** Gazella subgutturosa gracilicornis
** Gazella subgutturosa yarkandensis
** Gazella subgutturosa marica
* Chi Litocranius
Litocranius walleri: Linh dương cổ dài
**** Litocranius walleri walleri
Litocranius walleri sclateri
* Chi Nanger
* Nanger dama: Linh dương Dama
Nanger dama mhorr
Nanger dama dama
Nanger dama ruficollis
Nanger granti: Linh dương Grant
**** Nanger granti brighti (Thomas, 1901) – Linh dương Gazelle Bright
Nanger granti granti (Brooke, 1872) – Linh dương Grant phương Nam
Nanger granti lacuum (Neumann, 1906) – Linh dương Grant phương Bắc
Nanger granti petersi (Günther, 1884) – Linh dương Gazelle Peter
* Nanger granti robertsi - Linh dương Gazelle Roberts
*** Nanger soemmerringii
Nanger soemmerringii berberana
Nanger soemmerringii soemmeringii
Nanger soemmerringii butteri
* Chi Procapra
Procapra gutturosa
Procapra picticaudata
* Procapra przewalskii
Procapra przewalskii przewalskii
Procapra przewalskii diversicornis
Tông Saigini
Chi Pantholops (trước đây xếp vào họ Caprinae)
Pantholops hodgsonii: Linh dương Tây Tạng
* Chi Saiga
** Saiga tatarica: Linh dương Saiga
* Saiga tatarica tatarica (phân loài chỉ định)
Saiga tatarica mongolica hay là Saiga borealis: Linh dương Saiga Mông Cổ
Tông Neotragini
Chi Dorcatragus
Dorcatragus megalotis
* Chi Madoqua
** Madoqua guntheri
*** Madoqua kirkii
Madoqua kirkii kirkii
Madoqua kirkii cavendishi
Madoqua kirkii damarensis
* Madoqua kirkii hindei
Madoqua piacentinii
Madoqua saltiana
* Madoqua saltiana saltiana
Madoqua saltiana hararensis
Madoqua saltiana lawrenci
Madoqua saltiana phillipsi
Madoqua saltiana swaynei
* Chi Neotragus
Neotragus batesi: Linh dương lùn Bates
Neotragus moschatus
*** Neotragus pygmaeus: Linh dương hoàng gia
Chi Oreotragus
Oreotragus oreotragus
* Chi Ourebia
** Ourebia ourebi
* Ourebia ourebi aequatoria
Ourebia ourebi cottoni
Ourebia ourebi dorcas
Ourebia ourebi gallarum
Ourebia ourebi goslingi
Ourebia ourebi haggardi
Ourebia ourebi hastata
Ourebia ourebi kenyae: Linh dương lùn Kenya
Ourebia ourebi montana
Ourebia ourebi ourebi
Ourebia ourebi quadriscopa
Ourebia ourebi rutila
Ourebia ourebi ugandae: Linh dương Uganda
* Chi Raphicerus
* Raphicerus campestris
Raphicerus campestris campestris
* Raphicerus campestris naumanni
Raphicerus melanotis
**** Raphicerus sharpei
Phân bố
Đại đa số linh dương trên thế giới sinh sống ở Châu Phi. Số nhỏ hơn có bản địa ở Châu Á.
Hình ảnh
File:Ugandan kobs (Kobus kob thomasi) female and calf.jpg
Tập tin:Impala.JPG
Tập tin:Tragelaphus strepsiceros -Chobe River front, Botswana-8.jpg
Tập tin:Oryx gazella -Etosha National Park, Namibia-8.jpg
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
nhỏ|phải|Một con linh dương châu Phi nhỏ|phải|Linh dương châu Phi nhỏ|Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. **Linh dương** là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc
**Linh dương sừng mác** (tiếng Anh: _Scimitar oryx_ hoặc _Scimitar-horned oryx_, hay còn có tên _Sahara oryx_), danh pháp hai phần: _Oryx dammah_, là một loài linh dương thuộc chi _Oryx_ hiện nay đã tuyệt
**Linh dương đầu bò đen** (tiếng Anh: **black wildebeest** hay **white-tailed gnu** (_linh dương đầu bò đuôi trắng_) (danh pháp hai phần: _Connochaetes gnou_) là một trong hai loài **_linh dương đầu bò_** (_wildebeest_) có
**Linh dương hươu**, danh pháp khoa học: _Gazella_, là tên gọi chung cho nhiều loài linh dương thuộc chi _Gazella_, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Tên gọi gazelle bắt nguồn tiếng Ả Rập, tên gọi غزال
**Linh dương sừng móc** hay còn gọi là **Linh dương Topi** (Danh pháp khoa học: _Damaliscus korrigum jimela_, Matschie, 1892) là một phân loài linh dương sừng bẻ hay linh dương sừng ngoặt của loài
**Linh dương Saiga**, tên khoa học **_Saiga tatarica_**, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Linnaeus mô tả năm 1766.. ## Phân bố và môi trường sống Linh dương
**Linh dương Thomson**, tên khoa học **_Eudorcas thomsonii_**, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Günther mô tả năm 1884. Một số nhà khoa học coi linh dương Thomson
**Linh dương đen Ấn Độ** (danh pháp hai phần: _Antilope cervicapra_) là loài linh dương phân bố tại **tiểu lục địa Ấn Độ**. Đây là loài linh dương đặc hữu tại khu vực này. Loài
nhỏ|Linh dương vằn Kudu **Linh dương vằn Kudu** hay còn gọi là **linh dương Kudu** là những loài linh dương thuộc chi Tragelaphus. Chi này hiện nay có hai loài gồm: linh dương Kudu nhỏ
**Linh dương đồng lầy** hay **Linh dương bãi bồi** (Danh pháp khoa học: _Reduncinae_) là một phân họ của các loài linh dương hay còn gọi là **phân họ Vi linh** bao gồm gồm tám
**Linh dương sừng thẳng tai rìa** (danh pháp ba phần: _Oryx beisa callotis_) là một phân loài của loài linh dương sừng thẳng Đông Phi. Đây là một trong những loài động vật sa mạc,
**Linh dương đen lớn** hay còn gọi đơn giản là **linh dương đen** (Danh pháp khoa học: _Hippotragus niger variani_) là một phân loài của loài Linh dương đen Đông Phi phân bố ở trung
**Linh dương Tây Tạng** hay **chiru** (danh pháp khoa học: _Pantholops hodgsonii_) (, phát âm ; , Hán-Việt: _Tạng Linh dương_) là một loài động vật cỡ vừa bản địa cao nguyên Tây Tạng. Tổng
**Linh dương Senegal** hay **Senegal hartebeest** (Danh pháp khoa học:_Damaliscus korrigum korrigum_) hay còn gọi là **Korrigum** hoặc **Tiang** là một phân loài của loài linh dương Damaliscus korrigum cũng là một loài linh dương
**Linh dương sừng móc miền Tây** hay **linh dương sừng móc lớn** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus major_) là một phân loài của loài alcelaphus buselaphus, chúng là một loài linh dương bản địa
**Linh dương hoẵng Ruwenzori** (Danh pháp khoa học: _Cephalophus rubidus_) là một loài linh dương trong chi linh dương hoẳng. Chúng là một linh dương chắc nịch nhưng nhỏ chỉ được tìm thấy ở dãy
**Linh dương lùn châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Neotragini_**) là một tông linh dương trong phân họ Linh dương bao gồm các loài linh dương cỡ nhỏ và có ngoại hình thấp lùn. Một
**Sóc linh dương**, tên khoa học **_Ammospermophilus_**, là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Merriam miêu tả năm 1892. Loài điển hình của chi này là
**Linh dương mặt đen** (Danh pháp khoa học: **_Aepyceros melampus petersi_**) là các loài linh dương trong phân loài bản địa linh dương Impala phân bố từ Angola tới Namibia. Nó không phải là khó
**Linh dương Mongalla** (Danh pháp khoa học: **_Eudorcas albonotata_**) là một loài thuộc nhóm linh dương Gazelle được tìm thấy ở những vùng đồi núi và xa van của miền Nam Sudan ở châu Phi,
**Linh dương Sonoran** (Danh pháp khoa học: _Antilocapra americana sonoriensis_) là một phân loài của loài linh dương sừng nhánh và là một phân loài bị đe dọa, linh dương này là loài đặc hữu
**Linh dương hoẵng Harvey** (Danh pháp khoa học: _Cephalophus harveyi_) là một trong 19 phân loài của loài linh dương hoẳng được tìm thấy ở Tanzania và rải rác thông qua Kenya, miền nam Somalia,
**Linh dương vằn** (_Gazella cuvieri_) là một loài linh dương Gazelle phân bố tại Algérie, Maroc và Tunisia. Còn được gọi là **edmi**. Đây là một trong những loài linh dương sẫm màu nhất thuộc
**Linh dương sừng nhánh Baja California** hay **Linh dương sừng nhánh bán đảo** (Danh pháp khoa học: _Antilocapra americana peninsularis_) là một phân loài cực kỳ nguy cấp của loài linh dương sừng nhánh Antilocapra
**Linh dương Gerenuk** _(Litocranius walleri)_ là một loài linh dương cổ dài được tìm thấy ở vùng Sừng châu Phi và những vùng khô hạn hơn của Đông Phi. Là thành viên duy nhất của
**Linh dương đuôi cương** (danh pháp hai phần: _Ammodorcas clarkei_) là một loài linh dương đặc hữu Ethiopia và Somalia. Dù không phải linh dương gazelle thực sự, chúng có vẻ ngoài tương tự, với
**Họ Linh dương** (**Antilocapridae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn đặc hữu ở Bắc Mỹ. Họ hàng gần nhất còn sinh tồn của chúng là các loài Họ Hươu cao cổ, và
**Linh dương sừng nhánh México** (Danh pháp khoa học: **_Antilocapra americana mexicana_**) là một phân loài của loài linh dương sừng nhánh, phân bố tới cả México và Hoa Kỳ. ## Đặc điểm chung ###
**Linh dương Ai Cập** (danh pháp hai phần: _Gazella dorcas_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài linh dương này chịu
**Linh dương Yemen** hay còn gọi là **Linh dương của Nữ hoàng Sheba** (Danh pháp khoa học: **_Gazella bilkis arabica_**) là một phân loài đã tuyệt chủng của linh dương Ả Rập cũng là loài
**Linh dương hoẵng chân trắng** (Danh pháp khoa học: **_Cephalophus crusalbum_**) là một loài linh dương hoẵng (Cephalophinae) có kích thước trung bình thuộc họ Trâu bò (Bovidae). Nó được mô tả là phân loài
**Sóc linh dương San Joaquin** hay **Sóc linh dương Nelson**, tên khoa học **_Ammospermophilus nelsoni_**. là loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Merriam mô tả năm 1893,
**Linh dương bướu giáp** (danh pháp khoa học: _Gazella subgutturosa_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Guldenstaedt mô tả năm 1778. Loài này được tìm thấy
**Linh dương gazelle Ả Rập**, danh pháp hai phần: _Gazella arabica_, là một loài linh dương Gazelle thuộc chi Gazella, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này đã bị săn bắt đến tuyệt chủng tại Ả
**Linh dương nhảy** (danh pháp hai phần: _Antidorcas marsupialis_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. Loài này sinh sống ở Tây
**Sóc linh dương Texas**, tên khoa học **_Ammospermophilus interpres_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Merriam mô tả năm 1890.
**Sóc linh dương Espíritu Santo**, tên khoa học **_Ammospermophilus insularis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Nelson & Goldman mô tả năm 1909. ## Hình
**Sóc linh dương Harris**, tên khoa học **_Ammospermophilus harrisii_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Audubon & Bachman mô tả năm 1854. ## Phân loài
**Linh dương Przewalski** (_Procapra przewalskii_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Büchner mô tả năm 1891. ## Hình ảnh Tập tin:中华对角羚.jpg Tập tin:中华对角羚(2).jpg
**Linh dương gazelle Mông Cổ** _(Procapra gutturosa)_ là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1777. ## Hình ảnh Tập tin:Antelopes and Gazelles
**Linh dương Goa** (_Procapra picticaudata_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Hodgson mô tả năm 1846. ## Hình ảnh Tập tin:Goa (PSF).png Tập tin:Procapra picticaudata
**Linh dương Speke** _(Gazella spekei)_ là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Blyth mô tả năm 1863. ## Hình ảnh Tập tin:Speke's Gazelle.jpg Tập tin:Speke's Gazell.jpg
**Linh dương vằn sừng nhỏ** (danh pháp hai phần: _Gazella leptoceros_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được F. Cuvier mô tả năm 1842. Loài này chủ
**Linh dương núi đá Ả Rập** _(Gazella gazella)_ là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:Gazelle (Nepenthes).jpg
**Linh dương Chinkara** (_Gazella bennettii_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Sykes mô tả năm 1831. ## Hình ảnh Tập tin:Jumping Chinkara.jpg Tập tin:Chinkara Desert
**Linh dương đầu bò xanh** (tiếng Anh: **blue wildebeest**; danh pháp hai phần: _Connochaetes taurinus_), cũng được gọi là _linh dương đầu bò thông thường_ (common wildebeest), _linh dương đầu bò râu trắng_ (white-bearded wildebeest)
**Linh dương đầu bò** là linh dương thuộc chi **_Connochaetes_** và là động vật bản địa ở Đông Phi và Nam Phi. Chúng thuộc về họ Bovidae, bộ Artiodactyla, trong đó bao gồm linh dương,
**Linh dương hoẵng** hay **kỉ linh** (tên khoa học **_Cephalophinae_**) là một phân họ động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Phân họ này được Blyth miêu tả năm 1840. Phân họ
**Linh dương đồng cỏ phương nam** hay **Linh dương đồng cỏ** (danh pháp khoa học: _Kobus leche_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả