✨Linh dương hoẵng

Linh dương hoẵng

Linh dương hoẵng hay kỉ linh (tên khoa học Cephalophinae) là một phân họ động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Phân họ này được Blyth miêu tả năm 1840. Phân họ này có 21 loài bản địa châu Phi cận Sahara. nhỏ|phải|Linh dương hoẵng thông thường Chúng là những sinh vật nhút nhát và khó nắm bắt và thích cây bụi rậm rạp, hầu hết là những cư dân trong rừng và ngay cả những loài sống trong các khu vực mở hơn là nhanh chóng lẩn mất vào bụi rậm. Với một cơ thể hơi cong và chân trước ngắn hơn một chút so với chân sau, chúng có hình dáng thích hợp xâm nhập bụi rậm. Chúng chủ yếu là gặm chồi non cây bụi thay vì gặm cỏ, chúng ăn lá, cành, hạt, quả, chồi và vỏ cây, và thường theo đàn chim hay đàn khỉ để ăn theo trái cây mà chim và khỉ thả xuống. Chúng bổ sung chế độ ăn bằng thịt, chúng đôi khi ăn côn trùng và xác chết, và thậm chí cả bắt cả động vật gặm nhấm hoặc những con chim nhỏ. Linh dương hoẵng xanh thích ăn kiến.

Các chi và loài

nhỏ|phải|[[Linh dương hoẵng lưng vàng.]] Phân họ này gồm các chi và loài: Phân họ Cephalophinae * Chi Cephalophus** Cephalophus spadix: Linh dương hoẵng Abbott Cephalophus adersi: Linh dương hoẵng Ader Cephalophus dorsalis: Linh dương hoẵng nâu đỏ Cephalophus niger: Linh dương hoẵng đen Cephalophus nigrifrons: Linh dương hoẵng trán đen Cephalophus brookei: Linh dương hoẵng Brooke Cephalophus harveyi: Linh dương hoẵng Harvey Cephalophus jentinki: Linh dương hoẵng Jentink Cephalophus ogilbyi: Linh dương hoẵng Ogilby Cephalophus callipygus: Linh dương hoẵng Peters Cephalophus rufilatus: Linh dương hoẵng sườn đỏ Cephalophus natalensis: Linh dương hoẵng đỏ, linh dương hoẵng rừng đỏ Cephalophus rubidis: Linh dương hoẵng Ruwenzori Cephalophus weynsi: Linh dương hoẵng Weyns Cephalophus leucogaster: Linh dương hoẵng bụng trắng Cephalophus crusalbum: Linh dương hoẵng chân trắng Cephalophus silvicultor: Linh dương hoẵng lưng vàng Cephalophus zebra: Linh dương hoẵng ngựa vằn * Chi _Philantomba_ Philantomba monticola: Linh dương hoẵng lam Philantomba maxwellii: Linh dương hoẵng Maxwell * Philantomba walteri: Linh dương hoẵng Walter Chi _Sylvicapra_ **** Sylvicapra grimmia: Linh dương hoẵng thông thường

Hình ảnh

Tập tin:Zwergantilope-drawing.jpg Tập tin:Rotducker.jpg Tập tin:Common Duiker1.jpg Tập tin:Cephalophus niger.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Linh dương hoẵng Ruwenzori** (Danh pháp khoa học: _Cephalophus rubidus_) là một loài linh dương trong chi linh dương hoẳng. Chúng là một linh dương chắc nịch nhưng nhỏ chỉ được tìm thấy ở dãy
**Linh dương hoẵng Harvey** (Danh pháp khoa học: _Cephalophus harveyi_) là một trong 19 phân loài của loài linh dương hoẳng được tìm thấy ở Tanzania và rải rác thông qua Kenya, miền nam Somalia,
**Linh dương hoẵng chân trắng** (Danh pháp khoa học: **_Cephalophus crusalbum_**) là một loài linh dương hoẵng (Cephalophinae) có kích thước trung bình thuộc họ Trâu bò (Bovidae). Nó được mô tả là phân loài
**Linh dương hoẵng** hay **kỉ linh** (tên khoa học **_Cephalophinae_**) là một phân họ động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Phân họ này được Blyth miêu tả năm 1840. Phân họ
**Linh dương hoẵng lam** (danh pháp hai phần: _Philantomba monticola_) là một loài linh dương thuộc chi linh dương hoẵng, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thunberg mô tả năm 1789. ## Hình
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**_Cephalophus rufilatus_** (tên tiếng Anh: _Linh dương hoẵng sườn đỏ_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1846. Linh dương hoẵng sườn đỏ
**Linh dương hoẵng Peters** (danh pháp khoa học: _Cephalophus callipygus_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Peters mô tả năm 1876. Linh dương hoẵng Peters được
**Linh dương hoẵng Walter** (Danh pháp khoa học: **_Philantomba walteri_**) là một loài linh dương thuộc chi Philantomba được tìm thấy trong Togo, Benin và Nigeria. Chúng được mô tả trong năm 2010 và được
nhỏ|phải|Một con linh dương châu Phi nhỏ|phải|Linh dương châu Phi nhỏ|Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. **Linh dương** là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc
**Linh dương hoàng gia** (danh pháp hai phần: **_Neotragus pygmaeus_**) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài này sinh sống ở
**Linh dương đồng lầy** hay **Linh dương bãi bồi** (Danh pháp khoa học: _Reduncinae_) là một phân họ của các loài linh dương hay còn gọi là **phân họ Vi linh** bao gồm gồm tám
**Linh dương hoẵng thông thường** (danh pháp hai phần: **_Sylvicapra grimmia_**) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ## Hình ảnh
**Linh dương hoẵng Maxwell** (_Philantomba maxwellii_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được C. H. Smith mô tả năm 1827. ## Hình ảnh Tập tin:Zwergantilope-drawing.jpg
**Linh dương hoẵng đen** (_Cephalophus niger_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1846.
**Linh dương hoẵng rừng đỏ** (danh pháp hai phần: _Cephalophus natalensis_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được A. Smith mô tả năm 1834. ## Hình ảnh
**Linh dương hoẵng Ader** (_Cephalophus adersi_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thomas mô tả năm 1918. ## Hình ảnh Tập tin:Duiker at San Antonio,
**Linh dương lùn châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Neotragini_**) là một tông linh dương trong phân họ Linh dương bao gồm các loài linh dương cỡ nhỏ và có ngoại hình thấp lùn. Một
**Linh dương sừng mác** (tiếng Anh: _Scimitar oryx_ hoặc _Scimitar-horned oryx_, hay còn có tên _Sahara oryx_), danh pháp hai phần: _Oryx dammah_, là một loài linh dương thuộc chi _Oryx_ hiện nay đã tuyệt
**Linh dương đen Ấn Độ** (danh pháp hai phần: _Antilope cervicapra_) là loài linh dương phân bố tại **tiểu lục địa Ấn Độ**. Đây là loài linh dương đặc hữu tại khu vực này. Loài
nhỏ|Linh dương vằn Kudu **Linh dương vằn Kudu** hay còn gọi là **linh dương Kudu** là những loài linh dương thuộc chi Tragelaphus. Chi này hiện nay có hai loài gồm: linh dương Kudu nhỏ
**Linh dương Saiga**, tên khoa học **_Saiga tatarica_**, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Linnaeus mô tả năm 1766.. ## Phân bố và môi trường sống Linh dương
**Linh dương sừng móc** hay còn gọi là **Linh dương Topi** (Danh pháp khoa học: _Damaliscus korrigum jimela_, Matschie, 1892) là một phân loài linh dương sừng bẻ hay linh dương sừng ngoặt của loài
**Linh dương đầu bò đen** (tiếng Anh: **black wildebeest** hay **white-tailed gnu** (_linh dương đầu bò đuôi trắng_) (danh pháp hai phần: _Connochaetes gnou_) là một trong hai loài **_linh dương đầu bò_** (_wildebeest_) có
**Linh dương Tây Tạng** hay **chiru** (danh pháp khoa học: _Pantholops hodgsonii_) (, phát âm ; , Hán-Việt: _Tạng Linh dương_) là một loài động vật cỡ vừa bản địa cao nguyên Tây Tạng. Tổng
**Linh dương sừng móc miền Tây** hay **linh dương sừng móc lớn** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus major_) là một phân loài của loài alcelaphus buselaphus, chúng là một loài linh dương bản địa
**Linh dương Mongalla** (Danh pháp khoa học: **_Eudorcas albonotata_**) là một loài thuộc nhóm linh dương Gazelle được tìm thấy ở những vùng đồi núi và xa van của miền Nam Sudan ở châu Phi,
**Linh dương sừng nhánh Baja California** hay **Linh dương sừng nhánh bán đảo** (Danh pháp khoa học: _Antilocapra americana peninsularis_) là một phân loài cực kỳ nguy cấp của loài linh dương sừng nhánh Antilocapra
**Linh dương Yemen** hay còn gọi là **Linh dương của Nữ hoàng Sheba** (Danh pháp khoa học: **_Gazella bilkis arabica_**) là một phân loài đã tuyệt chủng của linh dương Ả Rập cũng là loài
**Linh dương đầu bò** là linh dương thuộc chi **_Connochaetes_** và là động vật bản địa ở Đông Phi và Nam Phi. Chúng thuộc về họ Bovidae, bộ Artiodactyla, trong đó bao gồm linh dương,
**Linh dương đầu bò xanh** (tiếng Anh: **blue wildebeest**; danh pháp hai phần: _Connochaetes taurinus_), cũng được gọi là _linh dương đầu bò thông thường_ (common wildebeest), _linh dương đầu bò râu trắng_ (white-bearded wildebeest)
**Lý Thánh Tông Dương Hoàng hậu** (chữ Hán: 李聖宗楊皇后 ? - 1073), thường được biết đến với tôn hiệu **Thượng Dương Hoàng hậu** (上楊皇后) hoặc **Thượng Dương Hoàng thái hậu** (上陽皇太后), là một Hoàng hậu,
**Dương Hoàng Yến** (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1991) là một nữ ca sĩ kiêm giảng viên thanh nhạc người Việt Nam. Cô được biết đến khi sở hữu chất giọng soprano. ## Gia
**Linh dương lùn Bates** (_Neotragus batesi_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được De Winton mô tả năm 1903. Loài linh dương rất nhỏ này sinh sống
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Linh dương sừng xoắn châu Phi** (danh pháp hai phần: **_Addax nasomaculatus_**), còn được gọi là _linh dương trắng_ (_white antelope_) là một loài linh dương thuộc chi _Addax_, sinh sống tại hoang mạc Sahara
[ LƯU Ý: Trong combo này, có sản phẩm Serum dưỡng, khác hoàn toàn với SERUM TÁI TẠO DA nên các bạn tránh nhầm lẫn nhé. Để đặt serum tái tạo các bạn vui lòng
**Linh dương lam** (trong tiếng Anh có tên là **bluebuck** hoặc **blue antelope**, danh pháp hai phần: _Hippotragus leucophaeus_), thỉnh thoảng cũng được gọi là **blaubok**, là 1 loài linh dương đã tuyệt chủng. Đây
**Linh dương Grant** (tên khoa học: **_Nanger granti_**) là một phân loài trong chi Linh dương Gazelle thuộc loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Grant mô tả năm
**Linh dương Lelwel** hay còn gọi là **linh dương Jackson** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus lelwel_) là một phân loài của loài linh dương Alcelaphus buselaphus. Chúng là phân loài linh dương có nguồn
**Linh dương sừng thẳng Ả Rập** (_Oryx leucoryx_) là một loài động vật guốc chẵn thuộc chi _Oryx_, họ Trâu bò. Loài linh dương này có một cái "bướu" khá kỳ lạ trên lưng, cặp
**Linh dương mặt trắng** (trong tiếng Anh gọi là _blesbok_ hay _blesbuck_, danh pháp khoa học: **_Damaliscus pygargus phillipsi_**) là một phân loài linh dương đặc hữu Nam Phi. Nó có mặt và trán màu
**Linh dương sừng móc Bubal** hay còn gọi đơn giản là **Linh dương Bubal** hay **Bubal** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus bubal_) là một phân loài đã tuyệt chủng lần đầu tiên được mô
**Linh dương Koke** hay còn gọi là **linh dương kongoni** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus cokii_) là một phân loài của loài Alcelaphus buselaphus. Đây là một loài linh dương bản địa linh dương
**Linh dương Swayne** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus swaynei_) là một phân loài của loài linh dương Alcelaphus buselaphus. Đây là một linh dương bản địa đang bị đe dọa của Ethiopia. Hai trong
**Khu bảo tồn linh dương Ả Rập** là một khu bảo tồn động vật hoang dã nằm ở miền Trung và vùng ven biển Coastal Hills của Oman. Nơi đây có hệ thực vật đa
**_Cephalophus weynsi_** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thomas mô tả năm 1901. ## Hình ảnh Tập tin:Duiker at San Antonio, TX Zoo, 2014 DSCN0701.JPG
**_Cephalophus nigrifons_** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1871. ## Hình ảnh Tập tin:The book of antelopes (1894) Cephalophus nigrifrons.png
**_Cephalophus leucogaster_** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1873. Chúng được tìm thấy ở trung bộ Phi. Người ta ít biết đến
**Đường Huyền Tông** (chữ Hán: 唐玄宗, bính âm: Xuánzōng ; 8 tháng 9, 685 tên thật là **Lý Long Cơ**, có thời điểm gọi là **Võ Long Cơ** () trong giai đoạn 690 - 705,