Phân họ Trâu bò hay phân họ Bò (danh pháp khoa học: Bovinae) bao gồm một nhóm đa dạng của khoảng 26-30 loài động vật guốc chẵn có kích thước từ trung bình tới lớn, như trâu, bò, bò rừng bizon, bò Tây Tạng, cùng linh dương 4 sừng và linh dương sừng cong. Quan hệ tiến hóa giữa các thành viên trong nhóm vẫn còn chưa rõ và phân loại chúng thành các tông lỏng lẻo hơn là các phân nhóm chính thức phản ánh sự không chắc chắn này. Các đặc trưng chung như móng guốc chẻ và thông thường ít nhất một trong hai giới của loài là có sừng thật sự.
Tại phần lớn các quốc gia, nhiều loài trong phân họ này được sử dụng làm nguồn cung cấp thực phẩm (thịt, sữa v.v). Thịt bò được ăn gần như ở mọi nơi, ngoại trừ tại Ấn Độ, nơi mà bò là con vật linh thiêng theo truyền thống tín ngưỡng của phần lớn những người theo Ấn giáo (đạo Hindu).
Hệ thống và phân loại
- HỌ BOVIDAE
Phân họ Bovinae
* Tông Boselaphini
*** Chi Tetracerus
Linh dương bốn sừng, Tetracerus quadricornis
** Chi Boselaphus
****Linh dương bò lam, Boselaphus tragocamelus (không nhầm lẫn với linh dương hoẵng lam Hippotragus leucophaeus của phân họ Hippotraginae)
Tông Bovini
Chi Bubalus
**** Trâu, Bubalus bubalus
Trâu Anoa (anoa Sulawesi), Bubalus depressicornis
Trâu lùn miền núi (anoa Sulawesi), Bubalus quarlesi
Trâu lùn Mindoro, Bubalus mindorensis
Chi Bos
**** Bò rừng châu Âu, Bos primigenius (tuyệt chủng)
Bò banteng, Bos javanicus
Bò tót, Bos gaurus
Bò tót nhà, Bos frontalis (bò gaur nhà)
Bò Tây Tạng, Bos mutus
Bò nhà, Bos taurus (ngày càng nhiều tác giả coi là phân loài của Bos primigenius)
* Bò xám, Bos sauveli
*** Chi Pseudonovibos
Bò sừng xoắn, Pseudonovibos spiralis (sự tồn tại bị nghi ngờ)
Chi Pseudoryx
* Sao la, Pseudoryx nghetinhensis
Chi Syncerus
* Trâu rừng châu Phi, Syncerus caffer
Chi Bison (bò rừng bizon)
**** Bò bison châu Mỹ, Bison bison
Bò bison châu Âu, Bison bonasus
** Bò bison thảo nguyên, Bison priscus (tuyệt chủng)
Tông Strepsicerotini (Tragelaphini)
Chi Tragelaphus (tựa như linh dương)
**** Linh dương Sitatunga, Tragelaphus spekeii
Linh dương Nyala, Tragelaphus angasii
Linh dương bụi rậm, Tragelaphus scriptus
Linh dương Nyala miền núi Tragelaphus buxtoni
Linh dương Kudu nhỏ, Tragelaphus imberbis
Linh dương Kudu lớn, Tragelaphus strepsiceros
* Linh dương Bongo (bongo), Tragelaphus eurycerus
*** Chi Taurotragus
Linh dương Eland, Taurotragus oryx
***** Linh dương Eland lớn, Taurotragus derbianus
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phân họ Trâu bò** hay **phân họ Bò** (danh pháp khoa học: **_Bovinae_**) bao gồm một nhóm đa dạng của khoảng 26-30 loài động vật guốc chẵn có kích thước từ trung bình tới lớn,
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
thumb|Sáu loài họ Trâu bò (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): [[linh dương sừng xoắn châu Phi, bò nhà, linh dương núi đá Ả Rập, linh dương Impala, linh dương đầu
**Tông Trâu bò** (danh pháp khoa học: **Bovini**) là một tập hợp các loài động vật ăn cỏ to lớn nhất trong phân họ Bovinae cũng như trong Họ Trâu bò (Bovidae). Những loài này
**Họ La bố ma** (danh pháp khoa học: **Apocynaceae**) còn được gọi là **họ Dừa cạn** (theo chi _Vinca_/_Catharanthus_), **họ Trúc đào** (theo chi _Nerium_), **họ Thiên lý** (theo chi _Telosma_) với các danh pháp
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**Alcelaphinae** là một phân họ trong họ Trâu bò bao gồm 10 loài được xếp vào 4 chi. Tuy nhiên, chi _Beatragus_ đôi khi được xem là một phân chi của chi _Damaliscus_, và _Sigmoceros_
**Họ Trảu** (danh pháp khoa học: **Meropidae**) là một họ chim thuộc bộ Sả, bao gồm 3 chi và 30 loài. Hầu hết các loài thuộc họ Trảu phân bố ở châu Phi và châu
**Italian Mediterranean** (Ý: Bufala Mediterranea Italiana) là một giống trâu nước của nước Ý. Nó thuộc loại trâu nước sông và tương tự như các giống trâu của Hungary, Romania và các nước Balkan. Đây
nhỏ|phải|Tượng bò rừng Bison tại Công viên tượng ở An Giang năm 2014 **Bò rừng bison** là một nhóm phân loại có danh pháp khoa học là _bison_, bao gồm 6 loài động vật guốc
**Linh dương bốn sừng** (danh pháp hai phần: _Tetracerus quadricornis_) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Loài này được de Blainville miêu tả năm 1816. ## Phân bổ Hầu hết
**Strepsicerotini** là một tông gồm các loài linh dương to lớn ở châu Phi. ## Phân họ * Họ Bovidae ** Phân họ Bovinae *** **Bộ Strepsicerotini** **** Chi _Tragelaphus_ ***** _Tragelaphus spekeii_ ***** _Tragelaphus
nhỏ|phải|Một đôi bò kéo xe ở Sri Lanka nhỏ|phải|Cặp bò đang đeo ách đôi ở Án Độ **Bò cày kéo** hay **trâu bò cày kéo** là những con gia súc trong họ Trâu bò (chủ
**Trâu rừng Philippines**, **trâu rừng Tamaraw** hoặc **trâu lùn đảo Mindoro** (danh pháp hai phần: _Bubalus mindorensis_) là một loài động vật hữu nhũ nhỏ, có móng guốc thuộc họ Bovidae. Đây là loài đặc
**Trâu** (còn gọi là trâu nước) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (_Bovidae_), phân bộ Nhai lại (_Ruminantia_), nhóm sừng rỗng (_Cavicornes_), bộ Guốc chẵn (_Actiodactyla_), lớp Thú có vú (_Mammalia_). Chúng
**Bò** là tên gọi chung để chỉ các loài động vật trong chi động vật có vú với danh pháp khoa học **_Bos_**, bao gồm các dạng bò rừng và bò nhà. Chi _Bos_ có
**Bò tót** (_Bos gaurus_) (tiếng Anh: **Gaur**) là một loài động vật có vú guốc chẵn, Họ Trâu bò. Chúng có lông màu sẫm và kích thước rất lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng
**Bubalina** hay còn gọi là **Phân tông Trâu** là một phân tông (subtribe) của bộ Bovini bao gồm các loài trâu khác nhau. Chúng bao gồm trâu rừng châu Phi, Trâu Anoa (trâu rừng nhỏ),
**Trâu rừng nhỏ** hay **trâu lùn**, **trâu Anoa** (**_Bubalus depressicornis_**) là một phân chi của chi Trâu bao gồm hai loài có nguồn gốc từ Indonesia, trong họ Họ Trâu bò, bộ Bộ Guốc chẵn.
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
**Chi Trâu** (**_Bubalus_**) là một chi trong họ Trâu bò (_Bovidae_). Các loài thuộc về chi này có: * Phân chi Bubalus: ** _Bubalus bubalis_ (Linnaeus, 1758), (đồng nghĩa: _Bubalus arnee_): Trâu, trâu rừng, trâu
**Bò tót lai** hay còn gọi là **bò tót nhà** (Danh pháp khoa học: **_Bos frontalis_**), hay còn gọi là con **Mithun** còn được gọi với tên tiếng Anh là _Gayal_ là một loại động
**Trảu đầu hung** (tên khoa học **_Merops orientalis_**) là loài chim thuộc họ Trảu. Loài này phân bố ở châu Phi cận Sahara, từ Sénégal và Gambia đến Ethiopia, thung lũng sông Nil, miền tây
nhỏ|phải|Hai con trâu đầm lầy **Trâu đầm lầy** là một giống trâu trong nhóm trâu nước, được tìm thấy ở Philippines nhưng được du nhập bởi người Mã Lai từ lâu. Sau này do trâu
**Họ Hươu cao cổ** (**Giraffidae**) là một họ động vật có vú móng guốc chẵn có cùng chung tổ tiên với Họ Trâu bò. Họ này từng là một nhóm đa dạng lan rộng khắp
**Bò bison châu Mỹ** (danh pháp hai phần: _Bison bison_) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Đây là một bò
**Bovina** hay còn gọi là **phân tông Bò** là một phân tông (subtribe) của tông Bovini (tông Trâu bò) thường bao gồm hai chi còn sống có tên là"_bò_"gồm chi bò rừng Bison và chi
**Linh dương đầu bò xanh** (tiếng Anh: **blue wildebeest**; danh pháp hai phần: _Connochaetes taurinus_), cũng được gọi là _linh dương đầu bò thông thường_ (common wildebeest), _linh dương đầu bò râu trắng_ (white-bearded wildebeest)
**Linh dương đầu bò** là linh dương thuộc chi **_Connochaetes_** và là động vật bản địa ở Đông Phi và Nam Phi. Chúng thuộc về họ Bovidae, bộ Artiodactyla, trong đó bao gồm linh dương,
**Họ Hươu nai** (**Cervidae**) là một họ gồm các loài động vật có vú móng guốc chẵn nhai lại. Hai nhóm chính của họ này là Cervinae (mang, nai sừng xám, hươu hoang và hươu
**Boselaphini** là một tông gồm các loài linh dương thuộc về phân họ Bovinae của họ Bovidae. Nó chứa 2 chi còn loài sinh tồn. ## Mô tả Boselaphini là một bộ chỉ về những
**Họ Linh dương** (**Antilocapridae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn đặc hữu ở Bắc Mỹ. Họ hàng gần nhất còn sinh tồn của chúng là các loài Họ Hươu cao cổ, và
**Trâu rừng châu Phi** (tên tiếng Anh: **African buffalo** hoặc **Cape buffalo** (trâu Cape), danh pháp hai phần: _Syncerus caffer_) là một loài lớn thuộc họ Trâu bò ở châu Phi. Loài trâu này không
nhỏ|phải|Con trâu lội trong đầm Trong nhiều văn hóa, hình tượng con **trâu** phổ biến trong văn hóa phương Đông và gắn bó với cuộc sống người dân ở vùng Đông Nam Á và Nam
nhỏ|phải|Một con [[bò đực thuộc giống bò thịt được chăn nuôi để lấy thịt bò]] nhỏ|phải|Một con [[bò sữa đang được chăn thả để lấy sữa]] nhỏ|phải|Một con [[bò cày kéo đang gặm cỏ khô
nhỏ|phải|Thịt trâu ở [[Lào]] nhỏ|phải|Một món thịt trâu ở [[Thái Lan, gồm món thịt luộc và tiết trâu]] **Thịt trâu** là thịt của các loài trâu nhà. Thịt trâu là nguồn thực phẩm quan trọng
Các quốc gia có tục ăn trầu phổ biến **Ăn trầu** là một tập tục phổ biến ở vùng nhiệt đới châu Á và châu Đại Dương, dùng hỗn hợp lá trầu không và cau.
**Trâu rừng rậm châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Syncerus caffer nanus_**) hay còn gọi là **Trâu đỏ** là phân loài nhỏ nhất của trâu rừng châu Phi. Nó có liên quan mật thiết đến
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**18 thôn vườn trầu**, hoặc gọi ngắn là **18 thôn** hay **Vườn Trầu**, tên chữ là **Thập bát phù viên** hay **Thập bát phù lưu viên**, là một tên gọi dùng để chỉ địa danh
Trong văn hóa đại chúng, hình tượng **con bò** được khắc họa trong nhiều nền văn minh lớn và gắn liền với tín ngưỡng thờ phượng xuất phát từ sự gần gũi và vai trò
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
nhỏ|phải|Tổng thể một con trâu thuộc giống trâu địa phương ở Lào **Trâu nhà** hay còn gọi là trâu nước là các loài trâu nhà đã được con người thuần hóa. Chúng đã được lai
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Trâu rừng** (danh pháp: **_Bubalus arnee_**) là loài trâu lớn, bản địa của Đông Nam Á. Loài này được coi là bị đe dọa, trong sách đỏ IUCN từ năm 1986 với tổng số lượng
Tê Tê Men xin trân trọng chào sân giới thiệu sản phẩm hoàn toàn mới Dung dịch vệ sinh vùng kín dành cho Nam Tê Tê Men.Dung Dịch Vệ Sinh NamHãy tưởng tượng một nam
Tê Tê Men xin trân trọng chào sân giới thiệu sản phẩm hoàn toàn mới Dung dịch vệ sinh vùng kín dành cho Nam Tê Tê Men.Dung Dịch Vệ Sinh NamHãy tưởng tượng một nam
Tê Tê Men xin trân trọng chào sân giới thiệu sản phẩm hoàn toàn mới Dung dịch vệ sinh vùng kín dành cho Nam Tê Tê Men.Dung Dịch Vệ Sinh NamHãy tưởng tượng một nam
phải|nhỏ|300x300px|Hổ là con vật được nhắc đến rất nhiều trong tín ngưỡng dân gian **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của