✨Chi Trẩu

Chi Trẩu

Chi Trẩu (danh pháp khoa học: Vernicia), là một chi trong họ Đại kích (Euphorbiaceae), bao gồm ba loài, bản địa khu vực Đông và Đông Nam Á.

Mô tả

Chúng là các loài cây bụi hay cây gỗ có thể cao tới 20 m. Lá của chúng mọc so le, rộng bản, mép lá nguyên hay xẻ thùy; hoặc là sớm rụng hoặc là thường xanh, tùy theo loài. Hoa có thể là đơn tính cùng gốc hay khác gốc Năm 1784 tác giả này tiếp tục ghi chép lại DryandraDryandra cordata trong Flora Japonica. Tuy nhiên, năm 1810 thì Robert Brown, dù biết rõ Thunberg đã đặt tên Dryandra cho một chi tương tự như Aleurites trong Flora Japonica, vẫn quyết định lấy tên gọi này cho một chi trong họ Proteaceae với 13 loài được ông mô tả có tại Australia, để vinh danh Jonas Carlsson Dryander (1748-1810). Dù được công bố muộn hơn, nhưng danh pháp Dryandra của Brown vẫn được bảo toàn (nom. cons.) kể từ đầu thế kỷ 20.

Năm 1790, João de Loureiro mô tả chi Vernicia với loài Vernicia montana trong quyển 2 sách Flora Cochinchinensis.

Các loài

  • Vernicia cordata (Thunb.) Airy Shaw, 1966: Trẩu, du đồng, sơn đồng. Bản địa miền nam Nhật Bản; nhưng đã du nhập vào Angola, bán đảo Trều Tiên, Nepal, Ngoại Kavkaz.
  • Vernicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw, 1966): Trẩu trơn, trẩu lùn, trẩu hoa to, trẩu Trung Quốc, du đồng. Bản địa Hoa Nam, Myanmar, miền bắc Việt Nam; nhưng đã du nhập vào Australia (New South Wales), Argentina, Đài Loan, Đông Himalaya, miền nam Hoa Kỳ (Alabama, Arkansas, California, Florida, Georgia, Louisiana, Mississippi, North Carolina, South Carolina, Texas), quần đảo Leeward, Mozambique, Paraguay, Puerto Rico, Thái Lan, bán đảo Triều Tiên, Trinidad và Tobago, Zimbabwe.
  • Vernicia montana Lour., 1790): Trẩu, trẩu cao, dầu sơn, trẩu nhăn, trẩu ba hạt, mộc du đồng. Loài bản địa Hoa Nam, Đài Loan, Đông Dương (Campuchia, Thái Lan, Việt Nam); nhưng đã du nhập vào Angola, Ấn Độ (gồm cả Assam), quần đảo Caroline, Đông Himalaya, Indonesia (Java), Nhật Bản, Mozambique, Trinidad và Tobago.

Các loài này đôi khi cũng được gộp trong chi Aleurites chứa các loài lai có quan hệ họ hàng gần. Các danh pháp đồng nghĩa có Dryandra Thunb., 1783Elaeococca Comm. ex Juss., 1824.

Trồng và sử dụng

Cả ba loài đều được gieo trồng để lấy dầu trong hạt của chúng, sử dụng trong sản xuất ván lót sàn, sơn, véc ni v.v..

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Trâu** (**_Bubalus_**) là một chi trong họ Trâu bò (_Bovidae_). Các loài thuộc về chi này có: * Phân chi Bubalus: ** _Bubalus bubalis_ (Linnaeus, 1758), (đồng nghĩa: _Bubalus arnee_): Trâu, trâu rừng, trâu
**Chi Trẩu** (danh pháp khoa học: **_Vernicia_**), là một chi trong họ Đại kích (Euphorbiaceae), bao gồm ba loài, bản địa khu vực Đông và Đông Nam Á. ## Mô tả Chúng là các loài
**Trâu rừng nhỏ** hay **trâu lùn**, **trâu Anoa** (**_Bubalus depressicornis_**) là một phân chi của chi Trâu bao gồm hai loài có nguồn gốc từ Indonesia, trong họ Họ Trâu bò, bộ Bộ Guốc chẵn.
nhỏ|phải|Con trâu lội trong đầm Trong nhiều văn hóa, hình tượng con **trâu** phổ biến trong văn hóa phương Đông và gắn bó với cuộc sống người dân ở vùng Đông Nam Á và Nam
nhỏ|phải|Thịt trâu ở [[Lào]] nhỏ|phải|Một món thịt trâu ở [[Thái Lan, gồm món thịt luộc và tiết trâu]] **Thịt trâu** là thịt của các loài trâu nhà. Thịt trâu là nguồn thực phẩm quan trọng
**Trâu rừng rậm châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Syncerus caffer nanus_**) hay còn gọi là **Trâu đỏ** là phân loài nhỏ nhất của trâu rừng châu Phi. Nó có liên quan mật thiết đến
**Trâu rừng Philippines**, **trâu rừng Tamaraw** hoặc **trâu lùn đảo Mindoro** (danh pháp hai phần: _Bubalus mindorensis_) là một loài động vật hữu nhũ nhỏ, có móng guốc thuộc họ Bovidae. Đây là loài đặc
**Trâu** (còn gọi là trâu nước) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (_Bovidae_), phân bộ Nhai lại (_Ruminantia_), nhóm sừng rỗng (_Cavicornes_), bộ Guốc chẵn (_Actiodactyla_), lớp Thú có vú (_Mammalia_). Chúng
**Trâu rừng** (danh pháp: **_Bubalus arnee_**) là loài trâu lớn, bản địa của Đông Nam Á. Loài này được coi là bị đe dọa, trong sách đỏ IUCN từ năm 1986 với tổng số lượng
**Trẩu** hay còn gọi là **trẩu nhăn**, **trẩu cao**, **trẩu ba hạt**, **mộc du đồng** (danh pháp hai phần: **_Vernicia montana_**) là một loài cây mộc bản địa ở Đông Nam Á và Hoa Nam.
**Họ Trảu** (danh pháp khoa học: **Meropidae**) là một họ chim thuộc bộ Sả, bao gồm 3 chi và 30 loài. Hầu hết các loài thuộc họ Trảu phân bố ở châu Phi và châu
**Trẩu trơn** hay còn gọi **trẩu lùn**, **tung** (danh pháp hai phần: **_Vernicia fordii_**) là một loài cây sớm rụng lá trong họ Đại kích. Nó có nguồn gốc ở Trung Quốc. Tại đây nó
**Trâu núi** (danh pháp hai phần: _Bubalus quarlesi_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Ouwens miêu tả năm 1910. Nó là loài hoang dã đặc hữu
nhỏ|phải|Tổng thể một con trâu thuộc giống trâu địa phương ở Lào **Trâu nhà** hay còn gọi là trâu nước là các loài trâu nhà đã được con người thuần hóa. Chúng đã được lai
nhỏ|phải|Một con trâu Murrah **Trâu Murrah** (_phát âm_ tiếng Việt: **Trâu Mu-ra**) hay còn gọi là **trâu Ấn Độ** là một giống trâu có nguồn gốc từ Ấn Độ, đây là một giống trâu chuyên
**18 thôn vườn trầu**, hoặc gọi ngắn là **18 thôn** hay **Vườn Trầu**, tên chữ là **Thập bát phù viên** hay **Thập bát phù lưu viên**, là một tên gọi dùng để chỉ địa danh
nhỏ|Một con nghé ở Komtum **Trâu Langbiang** là một giống trâu nội có nguồn gốc từ Tây Nguyên, phân bố ban đầu xung quanh chân núi Langbiang thuộc huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng do
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
nhỏ|phải|Một con trâu ngố **Trâu ngố** là một giống trâu nội có nguồn gốc ở miền Bắc Việt Nam, đặc biệt là các tỉnh miền núi phía Bắc như vùng Lục Yên thuộc Yên Bái,
**Tông Trâu bò** (danh pháp khoa học: **Bovini**) là một tập hợp các loài động vật ăn cỏ to lớn nhất trong phân họ Bovinae cũng như trong Họ Trâu bò (Bovidae). Những loài này
Hình ảnh quen thuộc ở thôn quê Việt Nam: em bé chăn trâu, loài vật chính giúp việc đồng áng **Trâu nội** (_Bubalus bubalis_) có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu
**Vực bẫy trâu Head-Smashed-In** là một vực bẫy trâu nằm nơi chân đồi của dãy núi Rocky có độ cao tăng dần từ vùng đồng cỏ nằm cách Fort Macleod, Alberta 18 km về phía tây
Một dĩa trầu têm hình cánh phượng **Sự tích trầu cau** là một tác phẩm trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, có từ khoảng năm 2000 trước công nguyên thời vua Hùng và
Thịt trâu gác bếp là món ăn đặc sản của Tây Bắc. Thịt trâu gác bếp được làm từ thịt bắp, thịt thăn trâu loại bỏ gân và ướp những loại gia vị như: mắc
Thịt trâu gác bếp là món ăn đặc sản của Tây Bắc. Thịt trâu gác bếp được làm từ thịt bắp, thịt thăn trâu loại bỏ gân và ướp những loại gia vị như: mắc
Thịt trâu gác bếp là món ăn đặc sản của Tây Bắc. Thịt trâu gác bếp được làm từ thịt bắp, thịt thăn trâu loại bỏ gân và ướp những loại gia vị như: mắc
Thịt trâu gác bếp là món ăn đặc sản của Tây Bắc. Thịt trâu gác bếp được làm từ thịt bắp, thịt thăn trâu loại bỏ gân và ướp những loại gia vị như: mắc
**Phân họ Trâu bò** hay **phân họ Bò** (danh pháp khoa học: **_Bovinae_**) bao gồm một nhóm đa dạng của khoảng 26-30 loài động vật guốc chẵn có kích thước từ trung bình tới lớn,
nhỏ|phải|Một con trâu ở Sapa **Trâu Bảo Yên** là những giống trâu được nuôi tại huyện Bảo Yên thuộc tỉnh Lào Cai, nơi được coi là vùng trâu giống Quốc gia của Việt Nam. Trâu
**Họ Cá lưỡi trâu** (Tên khoa học: **_Cynoglossidae_**) là một họ cá thuộc Bộ Cá thân bẹt phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới. Họ này có 3 chi và
**Trầu** (**phù lâu,** Hán tự: **芙蔞**) (danh pháp hai phần: **_Piper betle_**) là một loài cây gia vị hay cây thuốc, lá của nó có các tính chất dược học. Đây là loài cây thường
nhỏ|phải|Hai con trâu đầm lầy **Trâu đầm lầy** là một giống trâu trong nhóm trâu nước, được tìm thấy ở Philippines nhưng được du nhập bởi người Mã Lai từ lâu. Sau này do trâu
**Muồng trâu** hay **muồng lác** hay **cây lác** hoặc **hoa lác** (tên khoa học **_Senna alata_**) là cây thuốc cũng là cây trồng làm cảnh, thuộc phân họ Vang. Cây thân thảo, có thể cao
**Chi Sừng trâu** (danh pháp khoa học: **_Strophanthus_**) là một chi của 35-40 loài thực vật có hoa trong họ La bố ma (_Apocynaceae_), có nguồn gốc chủ yếu ở khu vực châu Phi nhiệt
**Họ Ruồi trâu** (danh pháp khoa học: **Tabanidae** là một họ thuộc bộ Hai cánh (Diptera). Họ này có khoảng 4.500 loài phân bố khắp thế giới, trong đó hơn 1.000 loài thuộc chi Tabanus.
**Cá trâu** (Danh pháp khoa học: **_Ictiobus_**) là một chi cá nước ngọt trong họ Cá mút. Đây là loại cá phổ biến tại Hoa Kỳ nhưng cũng được tìm thấy tại Canada, Mexico và
**Trâu Romania**, (tiếng Rumani: _Bivol românesc_), là một giống trâu nước có nguồn gốc từ Romania. ## Số lượng Năm 1994, số lượng con cái / con đực được sử dụng cho AI là 11800
**Rạch Chiếc – Trau Trảu** là một tuyến sông chảy qua thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, nối sông Sài Gòn với sông Tắc thuộc hệ thống sông Đồng Nai. Tuyến sông
**Chi Ly lài** hay **chi Li lài**, còn gọi là **chi Lài trâu** (danh pháp khoa học: **_Tabernaemontana_**) là một chi của khoảng 100-110 loài cây trong họ La bố ma (Apocynaceae), với sự phân
**Lài trâu tán**, **lài trâu tụ tán** hay **lài trâu hoa ngù** (danh pháp khoc học: **_Tabernaemontana corymbosa_**) là một loài thực vật thuộc họ _Apocynaceae_. Loài này có ở Brunei, Trung Quốc, Indonesia, Lào,
**Chi Xoài** (danh pháp khoa học: **_Mangifera_**) thuộc họ Đào lộn hột (Anacadiaceae), là những loài cây ăn quả vùng nhiệt đới. Người ta không biết chính xác nguồn gốc của xoài, nhưng nhiều người
**Chi Côm** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus_**) là một chi gồm các loài cây thường xanh và cây bụi ở nhiệt đới và cận nhiệt đới. Có khoảng 350-485 loài (tùy hệ thống phân loại)
**Cá tràu mắt** hoặc **cá lóc suối** (tên khoa học: **_Channa marulius_**) là một loài cá lóc có nguồn gốc từ Nam Á, nhưng đã di thực với Hoa Kỳ. Ở Nam Ấn Độ, nó
nhỏ|_Dalbergia sp._ **Chi Cẩm lai** hay **chi Trắc**, **chi Sưa** (danh pháp khoa học: **_Dalbergia_**) là một chi lớn của các loài cây thân gỗ có kích thước từ nhỏ đến trung bình hay các
**Lài trâu Panma** (**_Tabernaemontana panamensis_**) là một loài thực vật thuộc họ Apocynaceae. Loài này có ở Colombia, Ecuador, Panama, và Peru.
**Tre trấu dài** (danh pháp: **_Bambusa longispiculata_**) là một loài tre có nguồn gốc từ Bangladesh và Myanmar, nhưng được trồng rộng rãi ở nhiều quốc gia khác bao gồm cả Úc. Nó có thể
**Lài trâu** (danh pháp khoa học: **_Tabernaemontana bovina_**) là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Lour. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1790.
**Trầu cổ** hay còn gọi **sung thằn lằn**, ## Hình ảnh Tập tin:Ficus pumila.jpg Tập tin:Warren Wilson Beach House (The Venice Beach House), Venice, California.JPG Tập tin:F pumila.jpg Tập tin:Awkeotsang Makino Corner.JPG Tập tin:Cây
**Trường Trung học Mạc Đĩnh Chi** được thành lập năm 1957 là một trong những trường top đầu của thành phố Hồ Chí Minh hiện nay. Trước ngày 30 tháng 4 năm 1975, trường Trung
**Côm trâu** hay còn gọi **côm rừng** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus sylvestris_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Lour.) Poir. mô tả khoa học đầu tiên năm