✨Chi Côm

Chi Côm

Chi Côm (danh pháp khoa học: Elaeocarpus) là một chi gồm các loài cây thường xanh và cây bụi ở nhiệt đới và cận nhiệt đới. Có khoảng 350-485 loài (tùy hệ thống phân loại) trong chi này, phân bố từ Madagascar ở phía tây qua Ấn Độ, Đông Nam Á, Malaysia, nam Trung Hoa, và Nhật Bản, qua Úc đến New Zealand, Fiji, và Hawaii ở phía đông. Các đảo Borneo và New Guinea có mật độ loài lớn nhất của chi này. Các loài cây này có quả giống viên trân châu nhiều màu sắc. Nhiều loài bị đe dọa, đặc biệt là bởi mất nơi sống.

Từ nguyên

Elaeocarpus có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là ‘quả ô liu’ hay 'với quả giống như quả ô liu'.

Mô tả

nhỏ|trái|Quả của [[Elaeocarpus angustifolius|Elaeocarpus ganitrus.]] Cây gỗ hoặc hiếm khi là cây bụi. Lá mọc so le hoặc mọc vòng; các lá kèm thẳng hoặc hiếm khi giống lá, sớm rụng, hiếm khi bền; cuống lá thường dài và phồng ở cả hai đầu; mép phiến lá có răng cưa hoặc nguyên, gân lá lông chim. Cụm hoa mọc ở nách lá, dạng cành hoa. Hoa lưỡng tính, mẫu 4 hoặc 5. Lá đài 4 hoặc 5 mảnh, phía xa trục thường có lông tơ. Cánh hoa 4 hoặc 5, màu trắng, rời, mép có khía, hiếm khi nguyên hoặc có thùy. Nhị từ 8 đến nhiều; chỉ nhị ngắn; bao phấn 2 ngăn, mở từ các khe nứt trên đỉnh, có râu hoặc lông ở đỉnh. Đĩa mật thường 5-10 thùy có tuyến, hiếm khi hình tròn. Bầu nhụy thượng, 2-5(-7) ngăn; lá noãn 2-12 mỗi ngăn; vòi nhụy thẳng hoặc hình dùi. Quả là quả hạch, 1 (hoặc 5) ngăn; vỏ quả trong cứng, giống xương, bề mặt thường có lỗ khuyết. Hạt thường 1 mỗi ngăn, với nội nhũ mọng thịt; các lá mầm mỏng; phôi thẳng hoặc cong.

Một đặc trưng đáng chú ý của chi này là các cụm hoa rủ, thường có diềm.

Sử dụng

Trong khu vực Darjeeling và Sikkim, quả của một vài loài Elaeocarpus được gọi là bhadrasey và được dùng để làm các món dưa chua và tương chua cay. Hạt của Elaeocarpus ganitrus được dùng để làm rudraksha, một kiểu tràng hạt dùng trong đạo Hindu.

Một số loài

  • Elaeocarpus achmadii

  • Elaeocarpus acmocarpus

  • Elaeocarpus acmosepalus

  • Elaeocarpus acrantherus

  • Elaeocarpus acuminatus: Ấn Độ. Bị đe dọa.

  • Elaeocarpus adenopus

  • Elaeocarpus affinis

  • Elaeocarpus albiflorus

  • Elaeocarpus albifolius

  • Elaeocarpus amboinensis

  • Elaeocarpus amoenus: Sri Lanka

  • Elaeocarpus amplifolius

  • Elaeocarpus angustifolius: Côm lá hẹp.

  • Elaeocarpus apoenis

  • Elaeocarpus balansae: Côm balansa; Cho nau

  • Elaeocarpus bidupensis: Côm Bi Đúp

  • Elaeocarpus bifidus – Kalia (Oahu, Kauai)

  • Elaeocarpus biflorus

  • Elaeocarpus blascoi

  • Elaeocarpus bojeri: Mauritius

  • Elaeocarpus bonii: Chồi dà.

  • Elaeocarpus braceanus

  • Elaeocarpus brigittae

  • Elaeocarpus calomala

  • Elaeocarpus castaneifolius

  • Elaeocarpus ceylanicus

  • Elaeocarpus chinensis: Côm Trung Quốc.

  • Elaeocarpus coactilus: Côm nhung.

  • Elaeocarpus colnettianus

  • Elaeocarpus coorangooloo: Queensland (Úc)

  • Elaeocarpus cordifolius

  • Elaeocarpus coriaceus

  • Elaeocarpus crassus: New Guinea

  • Elaeocarpus cruciatus

  • Elaeocarpus darlacensis: Côm Đắk Lắk.

  • Elaeocarpus debruynii: New Guinea

  • Elaeocarpus decipiens

  • Elaeocarpus dentatus – Hīnau

  • Elaeocarpus dinagatensis

  • Elaeocarpus eriobotryoides

  • Elaeocarpus eumundi: Australia

  • Elaeocarpus ferrugineus: Malaysia, Borneo.

  • Elaeocarpus fleuryi: Côm Fleury.

  • Elaeocarpus floribundus: Côm trâu, côm nhiều hoa, hồng trâu. Từ Assam tới tây trung Malesia.

  • Elaeocarpus fraseri

  • Elaeocarpus fruticosus

  • Elaeocarpus gagnepainii: Côm láng, côm Gagnepain.

  • Elaeocarpus gaussenii

  • Elaeocarpus gigantifolius

  • Elaeocarpus glaber

  • Elaeocarpus glandulifer

  • Elaeocarpus graeffei

  • Elaeocarpus grandiflorus: Côm hoa lớn, côm nước, song tran dai, xe nay, chim chim, cham chim, dam, dam lay pa. Ấn Độ, Đông Dương, Malaysia, Malesia.

  • Elaeocarpus griffithii: Côm tầng, côm sỏi, côm Griffith, lôm côm, côm Bạch Mã, xương cá, chua moi, phao lai, kao vang, chuộc bụng.

  • Elaeocarpus griseopuberulus: Côm lông xám.

  • Elaeocarpus grumosus: Côm có mụt, gai đầu lá thau.

  • Elaeocarpus hainanensis: Côm Hải Nam, rì rì màng tang, rì rì nang tai, a luan dai. Đông Dương và Trung Quốc (Hải Nam, Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây).

  • Elaeocarpus harmandii: Côm nến, côm Harmand, cha canh, chien day.

  • Elaeocarpus hartleyi: New Guinea

  • Elaeocarpus hedyosmus: Sri Lanka

  • Elaeocarpus holopetalus: New South Wales, Victoria (Úc)

  • Elaeocarpus homalioides

  • Elaeocarpus hookerianus – Pōkākā. New Zealand.

  • Elaeocarpus hygrophilus: Côm cánh ướt, côm háo ẩm, cà na. Từ Assam đến Đông Dương.

  • Elaeocarpus indochinensis: Côm hoa nhỏ, côm Đông Dương.

  • Elaeocarpus inopinatus

  • Elaeocarpus integrifolius

  • Elaeocarpus japonicus: Côm Nhật, côm Nhật Bản. Từ trung và nam Nhật Bản đến Đài Loan, miền nam Trung Quốc và Việt Nam.

  • Elaeocarpus joga: Cây yoga.

  • Elaeocarpus johnsonii

  • Elaeocarpus kaalensis

  • Elaeocarpus kirtonii: Úc

  • Elaeocarpus kontumensis: Côm Kon Tum.

  • Elaeocarpus lanceifolius: Côm bộng, côm lá thon. Ấn Độ (Assam), Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc (trung nam, đông Himalaya), Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Việt Nam.

  • Elaeocarpus laoticus: Côm Lào.

  • Elaeocarpus limitaneus: Côm biên.

  • Elaeocarpus linearifolius: Côm lá hẹp.

  • Elaeocarpus macrocerus: Côm sừng to, côm duyên hải.

  • Elaeocarpus mastersii

  • Elaeocarpus medioglaber: Côm trụi, côm giữa trụi.

  • Elaeocarpus miegei: New Guinea, quần đảo Bismarck, quần đảo Solomon, quần đảo Aru và đảo Melville.

  • Elaeocarpus mindoroensis

  • Elaeocarpus miriensis

  • Elaeocarpus mollis

  • Elaeocarpus montanus: Sri Lanka

  • Elaeocarpus moratii

  • Elaeocarpus multiflorus

  • Elaeocarpus munroi

  • Elaeocarpus nanus

  • Elaeocarpus neobritannicus: New Guinea, quần đảo Bismarck

  • Elaeocarpus nitentifolius: Côm lá bóng.

  • Elaeocarpus nitidus: Côm láng, le nui.

  • Elaeocarpus oblongilimbus

  • Elaeocarpus obovatus: Úc

  • Elaeocarpus obtusus

  • Elaeocarpus petelotii: Côm hoa nhỏ, côm Petelot.

  • Elaeocarpus petiolatus: Côm cuống dài, côm xoan.

  • Elaeocarpus photiniifolius: Quần đảo Ogasawara.

  • Elaeocarpus pierrei

  • Elaeocarpus poilanei: Tô, côm Poilane

  • Elaeocarpus prunifolius: Côm lá mận.

  • Elaeocarpus pseudopaniculatus

  • Elaeocarpus recurvatus

  • Elaeocarpus reticosus

  • Elaeocarpus reticulatus

  • Elaeocarpus robustus: Ấn Độ, Bangladesh.

  • Elaeocarpus royenii

  • Elaeocarpus rugosus

  • Elaeocarpus sallehianus

  • Elaeocarpus sedentarius

  • Elaeocarpus serratus: Nam Á

  • Elaeocarpus sikkimensis: Ấn Độ, Bhutan

  • Elaeocarpus simaluensis

  • Elaeocarpus sphaerocarpus

  • Elaeocarpus stipularis: Côm lá kèm, côm lá bẹ, chan chan. Đông Dương, Malesia

  • Elaeocarpus storckii: Fiji

  • Elaeocarpus subvillosus

  • Elaeocarpus sylvestris: Côm trâu, côm cánh trụi, côm rừng, côm gạo, côm lá to, côm tầng, xương cá. Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Đông Dương.

  • Elaeocarpus symingtonii

  • Elaeocarpus taprobanicus: Sri Lanka.

  • Elaeocarpus tectorius: Côm Đồng Nai, côm côn, côm mạnh, la mat cat.

  • Elaeocarpus timikensis: New Guinea.

  • Elaeocarpus tonkinensis: Côm Bắc Bộ.

  • Elaeocarpus tuberculatus

  • Elaeocarpus valetonii

  • Elaeocarpus variabilis: Nam Ấn Độ.

  • Elaeocarpus varunua: Côm xanh.

  • Elaeocarpus venosus

  • Elaeocarpus venustus

  • Elaeocarpus verruculosus

  • Elaeocarpus verticillatus

  • Elaeocarpus viguieri: Côm da, nhoi.

  • Elaeocarpus vitiensis

  • Elaeocarpus whartonensis

  • Elaeocarpus williamsianus: Hiếm, ở New South Wales, Australia.

  • Elaeocarpus xanthodactylus

  • Elaeocarpus zambalensis

Thư viện ảnh

Tập tin:Elaeocarpus grandis (Blue Quandong) flowers and foliage.jpg|_Elaeocarpus angustifolius_. Tập tin:Elaeocarpus dentatus 11.JPG|_Elaeocarpus dentatus_. Tập tin:Elaeocarpus hainanensis 06.JPG|_Elaeocarpus hainanensis_. Tập tin:Elaeocarpus reticulatus flowers & fruit.JPG|_Elaeocarpus reticulatus_. Tập tin:Elaeocarpus serratus small plant.jpg|_Elaeocarpus serratus_
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Côm** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus_**) là một chi gồm các loài cây thường xanh và cây bụi ở nhiệt đới và cận nhiệt đới. Có khoảng 350-485 loài (tùy hệ thống phân loại)
**Chi Cơm rượu** (danh pháp khoa học: **_Glycosmis_**) là một chi thực vật có hoa, chủ yếu là cây bụi thuộc về họ Cửu lý hương (Rutaceae), phân bố chủ yếu ở khu vực Nam
**Chi Cơm lam**, tên khoa học **_Cephalostachyum_**, là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). ## Loài Hiện tại ghi nhận được một số loài trong chi như: # _Cephalostachyum burmanicum_
**Chi Cơm cháy** (danh pháp khoa học: **_Sambucus_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Adoxaceae. Các loài khác nhau được gọi chung trong tiếng Việt là **cơm cháy** hay **sóc dịch** hoặc
**Côm bộng** hay **côm lá thon, côm lá đào** (danh pháp hai phần: **_Elaeocarpus lanceifolius_**) là loài thực vật thuộc chi Côm (_Elaeocarpus_) có mặt ở Đông Nam Á. Côm bộng chứa hợp chất Mearnsetin
**Chi Sếu**, **chi Phác**, **chi Ma trá** hoặc **chi Cơm nguội** (danh pháp khoa học: **_Celtis_**) là một chi của khoảng 60-70 loài cây gỗ với lá sớm rụng, phổ biến khá rộng trong các
TRÀ_LINH_CHI_HÀN_QUỐC_LONGEVITY_MUSHROOM Trà Linh Chi Hàn Quốc Linh chi là loại dược thảo nổi tiếng của Hàn Quốc. Nước sắc từ nấm linh chi có tác dụng thanh nhiệt, giải độc và điều hòa cơ thể.
**Cơm nguội Trung Quốc** hay còn gọi là **sếu Trung Quốc**, **phác**, **Cơm nguội**, **Cơm nguội tàu**, có tài liệu còn gọi tên là _Sếu đông_ (tên khoa học: **_Celtis sinensis_** Pers., tiếng Trung: 朴树)
**Cơm rượu** (danh pháp khoa học: **_Glycosmis pentaphylla_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương. Loài này được Anders Jahan Retzius mô tả khoa học đầu tiên năm 1788 dưới
:_Cùng tên Côm lá đào xin xem thêm tại Côm bộng_ **Côm lá đào** hay còn gọi **côm lá prun** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus prunifolius_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ
**Côm lá bàng**, còn gọi là **côm trâu** hay **côm mũi** (**_Elaeocarpus apiculatus_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Elaeocarpaceae. Loài này có ở Malaysia và Việt Nam. Chúng hiện đang bị
**Côm háo ẩm**, **Côm cánh ướt** hay **Cà na** (danh pháp hai phần: **_Elaeocarpus hygrophilus_**) là một loài thực vật thuộc họ Côm. Loài cây này phân bố ở Đông Nam Á. Đây là cây
**Côm láng** hay còn gọi **lé núi**, **côm sáng bóng** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus nitidus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Jack mô tả khoa học đầu
**Côm giữa trụi** hay còn gọi **côm trụi** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus medioglaber_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Côm** hay còn gọi **côm xanh** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus varunua_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Buch.-Ham. ex Mast. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Côm lá kèm** hay **com lá bẹ** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus stipularis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**Côm Đắk Lắk** hay còn gọi **côm đắc lắc** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus darlacensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên
**Côm Gagnepain** hay còn gọi **côm láng** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus gagnepainii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**Côm hoa nhiều** hay còn gọi **côm trâu** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus floribundus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Blume mô tả khoa học đầu tiên năm
**Côm nến** hay còn gọi **côm harmand** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus harmandii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Pierre mô tả khoa học đầu tiên năm 1888.
**Côm tầng** hay còn gọi **côm griffith** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus griffithii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Wight) A.Gray mô tả khoa học đầu tiên năm
**Côm Kon Tum** hay còn gọi **côm công tum** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus kontumensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên
**Côm trâu** hay còn gọi **côm rừng** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus sylvestris_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Lour.) Poir. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Cơm nguội nam** hay còn gọi là **sếu đông** (tên khoa học: **_Celtis orientalis_** L.) là một loài thực vật thuộc chi Cơm nguội, họ Gai dầu (_Cannabaceae_). ## Mô tả Cây rụng lá vào
**Côm sừng to** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus macrocerus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Turcz.) Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**Côm biên** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus limitaneus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Hand.-Mazz. mô tả khoa học đầu tiên năm 1933.
**Côm lá bóng** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus nitentifolius_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Merr. & Chun mô tả khoa học đầu tiên năm 1935.
**Côm cuống dài** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus petiolatus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Jacq.) Wall. mô tả khoa học đầu tiên năm 1831.
**Côm Petelot** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus petelotii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1942.
**Côm hoa nhỏ** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus parviflorus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Span. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.
**Côm xoan** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus ovalis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**Côm Bắc bộ** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus tonkinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**Côm da** hay **nhôi** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus viguieri_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**Côm lá hẹp** (tên khoa học: **_Elaeocarpus angustifolius_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. ## Phân bố
**Côm Bi Đúp** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus bidupensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**Côm Balansa** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus balansae_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**Côm Bạch Mã** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus bachmaensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**Côm nhung** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus coactilus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1940.
**Côm Trung Quốc** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus chinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Gardner & Champ.) Hook.f. ex Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Côm Fleury** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus fleuryi_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được A.Chev. ex Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**Côm Hải Nam** hay còn gọi **màng tang**, **rì rì nang tai** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus hainanensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Oliv. mô tả khoa
**Côm lông xám** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus griseopuberulus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1938.
**Côm mụt** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus grumosus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**Côm hoa lớn** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus grandiflorus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1809. ## Hình ảnh
**Côm Lào** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus laoticus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**Côm Nhật Bản** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus japonicus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Siebold mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.
**Côm Đông Dương** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus indochinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**Cơm rượu lá mập** (danh pháp khoa học: **_Glycosmis crassifolia_**) là một loài thực vật thuộc họ Rutaceae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường
**Cơm lam** (danh pháp: **_Cephalostachyum pergracile_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Munro mô tả khoa học đầu tiên năm 1868. ## Hình ảnh Tập tin:Cephalostachyumpergracile.jpg
**Cơm rượu thon** (danh pháp khoa học: **_Glycosmis lanceolata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương. Loài này được (Blume) Teijsm. & Binn. ex Kurz mô tả khoa học đầu