Họ Cá trác (danh pháp khoa học: Priacanthidae) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được một số tác giả xem xét lại và đưa vào bộ Priacanthiformes của loạt Eupercaria.
Từ nguyên
Tên khoa học của họ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp prioo-: đâm; châm + akantha: gai; sắc cạnh, là để chỉ đến các vảy rất thô nhám, có gai sắc cạnh của các loài cá trong họ này.
Đặc điểm
Các loài trong họ này thường có mắt to, phù hợp với kiểu sống ăn thịt và sống về đêm của chúng. Họ Priacanthidae thường có màu đỏ tươi, nhưng một vài loài có bề ngoài màu trắng bạc, nâu tối màu hay đen. Phần lớn các loài có chiều dài tổng cộng tối đa khoảng 30 cm (12 inch), mặc dù một số loài có thể dài trên 50 cm (20 inch).
Phần lớn các loài là bản địa của vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, nhưng 4 loài (Cookeolus japonicus, Heteropriacanthus cruentatus, Priacanthus arenatus và Pristigenys alta) cũng sinh sống ở Đại Tây Dương, trong đó 2 loài chỉ sinh sống tại Đại Tây Dương là Priacanthus arenatus và Pristigenys alta.
Chúng có xu hướng sống gần các phần đá trồi lên hay các rạn san hô, mặc dù vài loài sống ngoài biển khơi. Nhiều loài được tìm thấy trong các vùng nước tương đối sâu, dưới độ sâu đạt được nhờ lặn có đeo bình dưỡng khí thông thường. Một vài loài có giá trị làm thực phẩm.
Các hóa thạch sớm nhất được coi là thuộc họ Priacanthidae có niên đại tới Trung Eocen, hay khoảng 40-50 triệu năm trước.
Các loài
Hiện tại, người ta ghi nhận 4 chi với 18 loài thuộc họ này.
Priacanthus macracanthus Cuvier, 1829: Cá trác đuôi ngắn
Priacanthus zaiserae Starnes & Moyer, 1988.
- Chi Pristigenys
Pristigenys alta (Gill, 1862).
Pristigenys meyeri (Günther, 1872).
Pristigenys niphonia (Cuvier, 1829): Cá trác mắt to
Pristigenys serrula (Gilbert, 1891).
Giá trị kinh tế
Trong các loài cá thuộc họ Cá trác, có loài Cá trác đuôi dài hay còn gọi là cá sơn thóc, cá bã trầu, cá thóc, cá thóc đỏ, cá mắt kiếng, cá mắt đỏ, cá trao tráo, cá thao láo là loài có giá trị kinh tế. Đây là một loại đặc sản của Miền Trung Việt Nam và phân bố cả ở vùng Nam Bộ và còn biết đến với tên gọi cá bã trầu.
Chúng có mắt to, đôi mắt trong suốt, thân cá có màu hồng nhạt, thân to vừa phải, chúng dài khoảng 5 - 7 cm, nhỏ bằng ngón tay út, cá trống có vảy nhiều màu sắc hơn cá mái và thường là màu xanh nhợt nhạt, điểm vài chấm hồng ở đuôi, có sọc dưa hai bên thân. Thịt cá dai, ít mùi tanh, lớp da có cảm giác nhám, Đối với những con cá bã trầu ở biển có màu đỏ toàn thân, nặng khoảng từ 150 - 200 gram trở lên, đầu và thân dẹp, miệng rộng, thịt thơm, ngọt. Người ta hay chọn mang cá màu đỏ hồng, cỡ 200 gram/con trở lên, cá lớn thịt mới ngon. Cá bã trầu không ham đá nhau như cá thia thia.
Đây là loại cá dùng nấu bánh canh. ây là món dân dã thường dùng trong gia đình và phần lớn để chiêu đãi những người thân quen từ xa đến ngoài ra, cá bã trầu thường được những bà nội trợ mua về nấu nồi canh chua giải nhiệt cho cả nhà hay nướng trên bếp than. Cá bã trầu tươi dong, mua về chỉ cần lấy mang cá bỏ đi, rửa sạch, để ráo rồi xẻ dọc một bên men theo đường xương cá, xẻ sao cho phía bên kia vẫn liền để gia vị không bị chảy ra sau đó đem nướng.
Khi nấu bánh canh, người ta chọn những con cá còn tươi, sau khi làm sạch, cho cá vào nồi nước sôi luộc, cá chín vớt ra bóc hết lớp da bên ngoài bỏ đi, chỉ lấy phần thịt. Ướp thịt cá với hành tím bột ngọt, nước mắm, tiêu bột sau đó phi dầu nóng cho cá vào tao đều. Một điểm đặc biệt khi nấu bánh canh cá bã trầu là không nên đổ nước luộc cá đi mà dùng để nấu nước lèo sẽ có vị rất ngọt. Sau khi thịt cá đã săn và thấm gia vị, đổ nước luộc cá vào, đun sôi lên.
Cà bã trầu thân thuộc với người dân cho nên có câu vè:
: Chim chìa vôi bay ngang đám thuốc
: Con cá bã trầu lội tuốt mương cau
Và có hẳn mô tả nhận dạng của cá bã trầu:
: Đỏ màu bó xác là cá bã trầu
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
**Cá trác đuôi dài** hay **cá sơn thóc**, **cá bã trầu**, **cá thóc**, **cá thóc đỏ**, **cá mắt kiếng**, **cá mắt đỏ**, **cá trao tráo**, **cá thao láo** (Danh pháp khoa học: **_Priacanthus tayenus_**) là
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Cá trác đá**, danh pháp khoa học là **_Oplegnathus punctatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Oplegnathus_ trong họ Oplegnathidae. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1844. ## Phạm
**Cá trác đỏ** (tên khoa học **_Priacanthus hamrur_**) là một loài cá thuộc họ Cá trác. ## Mô tả Cá đực P. hamrur có thể đạt chiều dài tối đa 45 cm. Cơ thể có màu
**Cá trác đuôi ngắn**, tên khoa học **_Priacanthus macracanthus_**, là một loài cá trong họ Priacanthidae.
**Cá cờ Ấn Độ** (danh pháp hai phần: **_Istiompax indica_**), hay **cá cờ vây lưng đen**, **cá cờ gòn**, **cá marlin đen**, là một loài cá thuộc họ Cá buồm (Istiophoridae). Là loài cá nổi
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu **Cá biển khơi**, **cá khơi xa** hay **cá nổi** là những loài cá biển sống trong vùng
**Trần Thị Thủy Tiên** (sinh ngày 25 tháng 11 năm 1985), thường được biết đến với nghệ danh **Thủy Tiên**, là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, diễn viên kiêm nhà thiện nguyện
**Cá vược** là tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau. Thuật ngữ cá vược đề cập đến cả các loài cá nước ngọt và cá biển, tất cả đều thuộc một bộ
**Ngựa Kiền Trắc** hay **Kiền Trắc Mã** (tiếng Phạn: _Kanthaka_) hay còn gọi là **ngựa Kiền** là con ngựa trắng ưa thích của thái tử gia Tất Đạt Đa (Siddhartha) tức là Phật Thích Ca
**Duy Trác** (sinh năm 1932) tên thật **Khuất Duy Trác**, là một ca sĩ nổi tiếng, thành danh ở Sài Gòn từ những năm trước 1975. Duy Trác được xem là một trong những giọng
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
**Trương Trác Văn** (chữ hán: 张倬闻, bính âm: Zhāng Zhuō Wén, sinh ngày 28 tháng 2 năm 1986 tại Thẩm Dương, Liêu Ninh) là một nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc, tốt nghiệp
**Ngô Triệu Đường**, thường được biết đến với nghệ danh **Ngô Trác Hi** (sinh ngày 2 tháng 9 năm 1979), là một nam diễn viên, người mẫu, vũ công kiêm ca sĩ người Hồng Kông.
Nhận dạng dấu vân tay tại Mỹ **Sinh trắc học** là môn khoa học ứng dụng phân tích toán học thống kê xác suất để nghiên cứu các hiện tượng sinh học hoặc các chỉ
nhỏ|Biểu tượng sinh trắc học thường được in trên bìa hộ chiếu sinh trắc học. Một **hộ chiếu sinh trắc học** (còn gọi là **hộ chiếu điện tử**, **hộ chiếu kỹ thuật số**, **e-passport**) là một
**Cá chết hàng loạt ở Việt Nam 2016** hay còn gọi là **Sự cố Formosa** đề cập đến hiện tượng cá chết hàng loạt tại vùng biển Vũng Áng (Hà Tĩnh) bắt đầu từ ngày
**Siddhartha Gautama** (tiếng Phạn: सिद्धार्थ गौतम, Hán-Việt: Tất-đạt-đa Cồ-đàm) hay **Gautama Buddha**, còn được gọi là **Shakyamuni** (tiếng Phạn: शाक्यमुनि, Hán-Việt: Thích-ca Mâu-ni) là một nhà tu hành và nhà truyền giáo, người sáng lập
**Thái Trác Nghi** (giản thể/phồn thể: 蔡卓宜; bính âm: _Cài Zhuóyí_; tiếng Anh: _Joey Chua_, sinh ngày 8 tháng 4 năm 1994) là nữ ca sĩ, diễn viên người Malaysia gốc Hoa, hoạt động tại
**Trưng Trắc** (chữ Hán: 徵側, ? - 5 tháng 3 năm 43) là Nữ Vương của vương quốc Lĩnh Nam và anh hùng dân tộc của người Việt, người đứng đầu cuộc khởi nghĩa chống
thế=|nhỏ| Một đứa trẻ tỏ lòng trắc ẩn với một đứa trẻ khác. **Lòng trắc ẩn** hay **lòng thương cảm** hay **lòng từ bi** thúc đẩy mọi người vượt qua giới hạn của bản thân
**Trác** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc (chữ Hán: 卓, Bính âm: Zhuo) và Triều Tiên (Hangul: 탁, Romaja quốc ngữ: Tak) và cả Việt Nam. ##
**Thái Trác Nghiên** (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1982) là một nữ ca sĩ kiêm diễn viên người Hồng Kông. Cô được biết đến là thành viên của nhóm nhạc Twins. ## Tiểu sử
**Hộ chiếu Nga** có hai loại: _hộ chiếu trong nước_ cấp cho công dân Liên bang Nga cho mục đích nhận dạng xác nhận, _hộ chiếu quốc tế_ được cấp với mục đích đi lại
**Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh** (, viết tắt là **VNUHCM**), mã đại học **QS**, là một trong hai hệ thống đại học quốc gia của Việt Nam bên cạnh Đại học
**Hứa Trác Vân** (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1930), quê quán Vô Tích tỉnh Giang Tô, là sử gia nổi tiếng quốc tế, Viện sĩ Viện Nghiên cứu Trung ương Trung Quốc, chuyên về
Một buổi hội diễn ca trù: bà Phó Thị Kim Đức - ca nương hát chính gõ phách, kép bên tay phải chơi đàn đáy, quan viên bên trái đánh trống chầu **Ca trù** (chữ
**Lê** () là một họ của người Việt Nam và Trung Quốc. Họ Lê phổ biến ở miền nam Trung Quốc (Quảng Đông, Hồng Kông). Họ "Lê" của người Trung Quốc (chữ Hán: 黎; bính
Họ **Đồng (同)** là một họ của người Việt Nam. Biểu tượng của dòng họ Đồng tại Việt Nam ## Nguồn gốc họ Đồng Việt Nam Các triều đại phong kiến ở Việt Nam có
nhỏ|phải|họ Thái viết bằng chữ Hán **Thái** (蔡) là một họ Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 蔡, Bính âm: Cai, đôi khi còn được phiên âm Hán
**Khuất** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam và Trung Quốc (chữ Hán: 屈). Tại Trung Quốc trong danh sách _Bách gia tính_ họ
**Họ Hoàng đàn** hay **họ Bách** (danh pháp khoa học: **_Cupressaceae_**) là một họ thực vật hạt trần phân bổ rộng khắp thế giới. Họ này bao gồm khoảng 27-30 chi (trong đó 17 chi
**Trình** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 程, Bính âm: Cheng) và Triều Tiên (Hangul: 정, Romaja quốc ngữ: Jeong). Trong danh sách
**Hồ Thị Quế** (? – 1965) mang biệt danh _Nữ Hổ Tướng Đồng Bằng Sông Cửu Long_ và 'Chị Cả', là y tá, quân y dã chiến và thượng sĩ thuộc Tiểu đoàn 44 Biệt
**Đổng** (; Wade-Giles: Tung3) là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam. Chữ Đổng (董) trong tiếng Trung còn có
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Vũ Lệ Quyên** (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1981), thường được biết đến với nghệ danh **Lệ Quyên**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Sinh ra tại Hà Nội trong một gia
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
**Trần Quang Vinh**, thường được biết đến với nghệ danh **Quang Vinh** (sinh ngày 18 tháng 5 năm 1982), là một nam ca sĩ người Việt Nam. ## Khởi đầu sự nghiệp Quang Vinh sinh
**Họ Mao lương** (danh pháp khoa học: **Ranunculaceae**), còn có tên là **họ Hoàng liên**, là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mao lương. Họ này được các nhà phân loại học thực
Ngày 10 tháng 9 năm 1996, Chủ tịch nước Việt Nam Lê Đức Anh đã ký quyết định số 991 KT/CTN trao **Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1** cho 33 công trình, cụm công
**Trương Hoàng Xuân Mai** (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh **Xuân Mai**, là một cựu ca sĩ kiêm diễn viên người Việt Nam. Cô bước chân vào
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
nhỏ|Đặc điểm chiều dài của cùng [[alen VNTR của sáu người.]] **Lập hồ sơ DNA** là xác định các đặc điểm DNA của một cá nhân. Đây là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh **DNA
nhỏ|phải|Bắt cá bằng tay ở Mỹ **Bắt cá bằng tay không** hay còn gọi là **Noodling** là một trò chơi bắt các loại cá da trơn mà chỉ được sử dụng tay không, hoặc bằng
**Nguyễn** (đôi khi viết tắt Ng̃, ) là họ của người Á Đông, đồng thời là họ phổ biến nhất của người Việt tại Việt Nam. Theo nhiều cuộc điều tra, số người mang họ
**Hồ Hạ** (tiếng Trung: **胡夏**; bính âm: **Hú Xià**; tiếng Anh: **Fox Hu**) là một nam ca sĩ người Trung Quốc, quán quân của cuộc thi tìm kiếm tài năng âm nhạc Đài Loan Siêu
nhỏ|phải|Họ Hứa viết bằng chữ Hán **Hứa** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 許, Bính âm: Xu, Wade-Giles: Hui)