nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa
nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu
Cá biển khơi, cá khơi xa hay cá nổi là những loài cá biển sống trong vùng ngoài khơi của biển, nghĩa là các tầng nước không gần với đáy nhưng cũng không gần bờ - trái ngược với cá đáy biển hay các loài cá rạn san hô mà môi trường sinh sống của chúng gắn chặt với các rạn san hô. Các loài cá biển khơi là đối tượng quan trọng trong ngành khai thác thủy sản đánh bắt xa bờ, trái ngược với hình thức đánh bắt gần bờ đối với những loài cá ven biển. Nhiều loài cá biển khơi thường có kích thước lớn, số lượng nhiều, giá trị dinh dưỡng cao và là những loài có giá trị kinh tế. Nhóm cá nổi lớn sống chủ yếu ở vùng biển khơi và thường ở tầng mặt, có hiện tượng di cư xa. Nhóm cá nổi lớn hiện nay là đối tượng khai thác chính của nghề cá xa bờ, có giá trị kinh tế cao và là đối tượng xuất khẩu quan trọng.
Tổng quan
Môi trường sống gần biển hay môi biển là môi trường sống thủy sản, hải sản lớn nhất thế giới, chiếm 1,370 triệu kilomet khối (330 triệu dặm khối), và là môi trường sống cho 11% các loài cá được biết đến. Các đại dương có độ sâu trung bình 4000 mét. Khoảng 98% tổng lượng nước dưới 100 mét, và 75% là dưới 1000 mét. Cá biển biển có thể được chia thành cá ven biển và cá biển đại dương. Cá ven biển sống trong vùng nước tương đối nông và ngập nắng trên thềm lục địa, trong khi cá đại dương sống trong vùng nước rộng lớn và sâu xa hơn thềm lục địa, nhưng chúng cũng có thể bơi gần bờ.
Tầng nổi là phạm vi cá có kích thước từ cá nhỏ ven biển như cá thực phẩm chẳng hạn như cá trích, cá mòi, để động vật ăn thịt các loài cá đại dương lớn, chẳng hạn như cá ngừ vây xanh phương Nam và cá mập đại dương. Chúng thường được đặc trưng bởi khả năng bơi lội nhanh nhẹn với các cơ quan cấu tạo cơ thể được sắp xếp hợp lý tạo khả năng duy trì bơi về sự di cư đường dài. Cá cờ Ấn Độ-Thái Bình Dương, một loại cá nổi đại dương, có thể bơi nước rút hơn 110 km mỗi giờ. Một số loài cá ngừ hành trình qua Thái Bình Dương. Nhiều cá biển bơi trong các làn sóng cá có trọng lượng hàng trăm tấn. Những loài khác là đơn độc.
Các loài
Ngoài phạm vi 20 hải lý ở biển thì có các loại cá biển ăn nổi, cá biển rạn san hô như cá mú, cá song hay cá nục, òn có nhiều loại cá, hải sản khác có giá trị lớn sinh sống như các loại cá dưa gang, cá ồ, cá thu, cá hồng, cá ngừ đại dương, cá đuối, cá hành, cá lạt, Các loại cá sống ở ngoài 20 hải lý phổ biến như cá nục, cá dưa gang, cá ồ... thường được đánh bắt theo đàn với số lượng lớn. Đối với các loại cá ngoài khơi này, số lượng một đàn có thể lên tới vài tấn. Đặc biệt, cá ngừ không thể sống ở phạm vi cách bờ trong vòng 50 hải lý.
Các loài hải sản kinh tế thường gặp ở vùng biển xa bờ
- Cá Vền biển (Brama orcini)
- Cá Chim đen (Parastromateus niger)
- Cá Ngân (Atule mate): kích thước từ 17 cm trở lên
- Cá khế vây lưng đen (Carangoides melanoptera)
- Cá Nục đỏ đuôi (Decapterus kurroides)
- Cá Nục thuôn (Decapterus macrosoma): kích thước từ 17 cm trở lên
- Cá Nục sồ (Decapterus maruadsi): kích thước từ 17 cm trở lên
- Cá Sòng gió (Megalaspis cordyla)
- Cá Tráo mắt to (Selar crumenophthalmus)
- Cá Cam (Seriola dumerili)
- Cá Cu cam (Seriolina nigrofasciata)
- Cá Mập (Carcharhinus sorrah)
- Cá Chim gai (Psenopsis anomala)
- Cá Lanh/Cá rựa (Chirocentrus dorab)
- Cá Nục heo (Coryphaena hippurus)
- Cá Giả thu (Lepidocybium flavobrunneum)
- Cá Cờ lá (Istiophorus platypterus)
- Cá Cờ đen (Makaira indica)
- Cá Cờ xanh (Makaira mazara)
- Cá Rô biển (Lobotes surinamensis)
- Cá bàn chân (Lophiomus setigerus)
- Cá Đổng sộp (Pristipomoides multidens)
- Cá đầu vuông (Branchiostegus argentatus)
- Cá Bò 1 gai (Aluterus monoceros)
- Cá Đuối dơi (Mobula japanica)
- Cá Lượng sâu (Nemipterus bathybius)
- Cá Lượng dài vây đuôi (Nemipterus virgatus)
- Cá Lượng dơi (Scolopsis taeniopterus)
- Cá Chim 2 vây (Cubiceps baxteri)
- Cá Trác ngắn (Priacanthus macracanthus)
- Cá Trác dài (Priacanthus tayenus)
- Cá Giò (Rachycentron canadum)
- Cá Đù đầu to (Pennahia macrocephalus)
- Cá Thu ngàng (Acanthocybium solandri)
- Cá Ngừ chù (Auxis thazard)
- Cá Ngừ chấm (Euthynnus affinis)
- Cá Bạc má (Rastrelliger kanagurta)
- Cá Thu Nhật (Scomber japonicus)
- Cá Thu vạch (Scomberomorus commerson)
- Cá Thu chấm (Scomberomorus guttatus)
- Cá Ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
- Cá Ngừ mắt to (Thunnus obesus)
- Cá Ngừ sọc dưa (Katsuwonus pelamis)
- Cá Nhồng (Sphyraena barracuda)
- Cá Nhồng vàng (Sphyraena obtusata)
- Cá Mối ngắn, vảy dày (Saurida elongata)
- Cá Mối thường, vảy to (Saurida tumbil): kích thước từ 17 cm trở lên
- Cá Mối vạch (Saurida undosquamis): kích thước từ 17 cm trở lên
- Cá Mối hoa (Trachinocephalus myops): kích thước từ 15 cm trở lên
- Cá Hố đầu rộng (Trichiurus lepturus)
- Cá Xem sao (Uranoscopus oligolepis)
- Cá Kiếm (Xiphias gladius)
- Mực xà (Symplectoteuthis oualaniensis)
- Mực nang mắt cáo (Sepia lycidas)
- Mực nang vân hổ (Sepia pharaonis)
- Mực ống (Loligo chinensis)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu **Cá biển khơi**, **cá khơi xa** hay **cá nổi** là những loài cá biển sống trong vùng
nhỏ|phải|Một con cá biển nhỏ|phải|Một đàn cá biển **Cá biển** là các loài cá sống ở môi trường nước biển, khác với các loài cá sống ở môi trường nước ngọt như cá sông, cá
nhỏ|phải|Một loài cá biển sâu _[[Bathysaurus mollis_ đang bò ở đáy biển]] **Cá biển sâu**, **cá nước sâu** hay **cá đáy biển** là các loài cá biển sinh sống dưới sâu trong bóng tối bên
nhỏ|phải|Một con cá thu xông khói **Cá hun khói** hay **cá xông khói** là một phương pháp bảo quản cá bằng cách hun (xông) con cá qua khói, cá hun khói là phương pháp bảo
Nước Hoa Giorgio Armani Acqua Di Giò EDT 100ml Nam - Giò Trắng Chính HãngTên sản phẩm: Nước Hoa Giorgio Armani Acqua Di Giò EDTMã sản phẩm: PM-GA-10001Loại sản phẩm: Nước Hoa Chính Hãng 100%
Nước Hoa Giorgio Armani Acqua Di Giò EDT 100ml Nam - Giò Trắng Chính HãngTên sản phẩm: Nước Hoa Giorgio Armani Acqua Di Giò EDTMã sản phẩm: PM-GA-10001Loại sản phẩm: Nước Hoa Chính Hãng 100%
**Cá nóc đầu thỏ chấm tròn** (tên khoa học: **_Lagocephalus sceleratus_**), hay **cá đầu thỏ**, **cá nóc lườn bạc**, là một loài cá biển thuộc chi _Lagocephalus_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô
**Trầm tích nửa biển khơi** hoặc **trầm tích bán biển khơi** là một loại trầm tích biển; bao gồm các hạt kích thước bột và sét, là loại vật liệu có nguồn gốc lục địa
Cảm biến khói Aqara Zigbee 3.0 bản Quốc Tế - Thiết bị báo cháy, Gửi thông báo lên lên điện thoại, Tương thích HomeKit LƯU Ý Cảm biến khói Aqara này là phiên bản Zigbee,
**Cá dưa xám**, hay **cá lạc**, **cá lạc bạc** hay **cá lạc ù** hay còn gọi là **mạn lệ ngư**, (danh pháp hai phần: **_Muraenesox cinereous_**) là một loài cá biển thuộc họ cá Muraenesocidae,
**Cá chim hoàng đế** hay **cá bướm đế** (danh pháp hai phần: **_Pomacanthus imperator_**), là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên
phải|(A) _[[Centrophryne spinulosa_, 136 mm SL
(B) _Cryptopsaras couesii_, 34.5 mm SL
(C) _Himantolophus appelii_, 124 mm SL
(D) _Diceratias trilobus_, 86 mm SL
(E) _Bufoceratias wedli_, 96 mm SL
(F) _Bufoceratias shaoi_, 101 mm
**Vùng biển khơi tăm tối** hay **vùng rãnh** (tiếng Anh: hadal zone hoặc hadopelagic zone, được đặt theo Hades, vị thần cai quản địa ngục trong thần thoại Hy Lạp) là vùng rãnh sâu nhất
Mọi người e ngại cá biển có thể làm tăng nguy cơ bị sẹo lồi, vậy sự thật là như thế nào? Hãy cùng 1shop tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết này nhé.Sẹo
#omega3 #omega #sirochobe #bomatchotre #bonaochobe #vitaminchobe #dhaSiro hỗ trợ phát triển não bộ và thị lực cho bé Doppelherz Aktiv Kinder Omega-3 SyrupKinder Omega-3 Syrup là sản phẩm từ Doppelherz - thương hiệu uy tín
Mê món chà bông cá của Đài Loan, chị Lê Thị Bích Nga ngụ C7 đường chợ Bắc Sơn 2, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá (Kiên Giang) đã đầu tư hàng tỷ đồng
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**Cá ngân** (danh pháp hai phần: **_Atule mate_**), còn gọi là **cá ngân bột** hay **cá róc**, là một loài cá biển thuộc họ Carangidae phân bố rộng rãi trong khu vực Ấn Độ-Thái Bình
**Cá hồng bốn sọc** (danh pháp: **_Lutjanus kasmira_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ
**Cá cam vân** (Danh pháp khoa học: _Seriolina nigrofasciata_) là loài cá biển thuộc nhóm cá biển khơi trong họ cá khế Carangidae phân bố ở vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương, Hồng Hải, Đông châu
Không độc hại, bảo vệ môi trường. Chống thấm nước, sử dụng vào tháo dỡ một cách dễ dàng. Bạn có thể sử dụng để trang trí phòng khách, phòng ngủ, văn phòng, cửa hàng
**Cá măng sữa** (danh pháp hai phần: **_Chanos chanos_**), còn gọi là **cá măng biển**, **cá chua** (tên địa phương) hay **_cá chẽm_**, là một loại cá thực phẩm quan trọng tại khu vực Đông
**Cá hố** (danh pháp hai phần: **_Trichiurus muticus_** hay **_Trichiurus lepturus_**) là loài cá xương, sống ở biển thuộc họ cá Trichiuridae. Cá thuộc loại cá dữ, nổi lên tầng trên kiếm ăn vào ban
**Cá mú mè**, hay **cá mú chấm cam**, danh pháp là **_Epinephelus coioides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá mú sọc trắng**, tên khoa học là **_Anyperodon leucogrammicus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Anyperodon_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ##
**Cá một sừng sọc**, danh pháp khoa học là **_Naso annulatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825.
**Cá nóc vằn vện**, còn gọi là **cá nóc bạc vằn vện** hay **cá đầu thỏ vằn vện**, tên khoa học là **_Lagocephalus suezensis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lagocephalus_ trong họ Cá
**Cá sơn đá đỏ** (danh pháp: **_Sargocentron rubrum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên
Không còn xa lạ với hình ảnh những con tàu hải quân đầy oai phong lẫm liệt, giăng buồm xuôi gió ngự trị cả biển khơi, nhà Creed đã dành một niềm yêu thích, đúng
Không còn xa lạ với hình ảnh những con tàu hải quân đầy oai phong lẫm liệt, giăng buồm xuôi gió ngự trị cả biển khơi, nhà Creed đã dành một niềm yêu thích, đúng
Nước hoa nam Cenota Romantic 30ml CHÍNH HÃNG - Lãng mạn, dịu êm. Romantic mang đậm phong cách nam tính, hiện đại và tinh khiết với hương thơm tinh túy nhất của biển khơi.- Mở
**Cá nóc nhím chấm vàng**, hay **cá nóc gai thô ngắn**, tên khoa học là **_Cyclichthys spilostylus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cyclichthys_ trong họ Cá nóc nhím. Loài này được mô tả
**Cá mào gà vện** (danh pháp: **_Salarias fasciatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Salarias_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1786. ## Từ nguyên
**Cá vây tròn** (Danh pháp khoa học: _Cyclopterus lumpus_) là một loài cá biển trong họ Cyclopteridae thuộc bộ cá mù lằn Scorpaeniformes, cá vây tròn là loài duy nhất trong chi _Cyclopterus_. Chúng được
**Cá hồng ánh vàng**, danh pháp là **_Lutjanus fulviflamma_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên
**Cá nóc chóp** hay **cá nóc hòm năm góc lưng** (danh pháp: **_Tetrosomus gibbosus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá nóc gai đầu**, tên khoa học là **_Tylerius spinosissimus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Tylerius_** trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1908. ##
và EPA .Những acid béo không no cần thiết này cơ thể chúng ta không tự tổng hợp được mà phải đưa vào từ nguồn thực phẩm. Omega 3 có nhiều trong các loại cá
**Cá nóc hòm tròn lưng** (danh pháp: **_Ostracion cubicum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. Tên gọi
Doppelherz Aktiv OMEGA-3+ Folic acid + B6 + B12Doppelherz Aktiv OMEGA-3Sử dụnglà bạn đang được tận hưởng thành quả khoa học mới nhất và thực phẩm chức năng tối ưu đến từ hãng Doppelherz của
**Cá đuối ma**, còn gọi là **cá nạng, cá ó dơi không gai**, tên khoa học **_Mobula eregoodootenkee_**, là một loài cá đuối thuộc họ Myliobatidae. Chúng là loài đặc hữu của vùng Ấn Độ
**Cá ngát sọc** (danh pháp hai phần: **_Plotosus lineatus_**), hay đơn giản là **cá ngát**, là một loài cá da trơn trong họ Plotosidae. Con đực có thể đạt chiều dài tổng cộnng 32 hoặc
**Họ Cá chình mỏ dẽ** (tên khoa học: **_Nemichthyidae_**) là một họ cá chình bao gồm 9 loài trong 3 chi. Chúng là cá biển khơi, tìm thấy trong tất cả các đại dương, chủ
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
Vào ngày 7 tháng 5 năm 2024, Bộ Quốc phòng Việt Nam dưới sự chỉ đạo của Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã tổ chức một chương trình kỷ niệm
nhỏ|Bờ biển miền trung Chile thumb|upright=1.35|Một con sóng đánh vào bờ biển tại [[Vịnh Santa Catalina]] **Biển** nói chung là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương, hoặc là các
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất