Họ Rắn nước (tên khoa học là Colubridae), là một họ thuộc phân bộ Rắn.
Đặc điểm chung của họ Rắn nước
Các loài trong họ không có di tích đai hông và chi sau, chỉ còn 1 lá phổi phải.
Đa số các loài trong họ đều không có nọc độc.
Phân loại
nhỏ|[[Rắn hổ trâu]]
Theo truyền thống, họ Colubridae đã được định nghĩa không như là một nhóm tự nhiên, do nhiều chi/loài trên thực tế có quan hệ họ hàng gần với các nhóm rắn khác, chẳng hạn với họ rắn hổ, hơn là với nhau trong nội bộ họ này. Như thế, dường như nó là một đơn vị phân loại thùng rác chứa các loài rắn không phù hợp để xếp vào chỗ nào khác.
Họ Rắn nước như định nghĩa này bao gồm trên 1.800 loài. Sự phân chia họ Colubridae thành 12 phân họ lần đầu tiên được đề cập tới trong nghiên cứu của Zaher (1999) bao gồm:
- Phân họ Boodontinae
- Phân họ Calamariinae
- Phân họ Colubrinae
- Phân họ Dipsadinae
- Phân họ Homalopsinae
- Phân họ Natricinae
- Phân họ Pareatinae
- Phân họ Psammophiinae
- Phân họ Pseudoxenodontinae
- Phân họ Pseudoxyrhophiinae
- Phân họ Xenodermatinae
- Phân họ Xenodontinae
Một số nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây như Lawson et al., 2005; Vidal et al., 2007; Wiens et al., 2008; Zaher et al., 2009; Pyron et al., 2010 đã tách họ Colubridae đa ngành này thành các họ sau:
- Colubridae nghĩa mới: Khoảng 1.596-1.600 loài (có thể gộp hoặc tách riêng họ Dipsadidae/Xenodontidae, nếu tách thì họ Dipsadidae này chứa khoảng 752 loài). Họ này có thể chia ra thành các phân họ như sau
- Philothamninae (now part of Colubrinae)
- Psammophiinae (now a subfamily of Lamprophiidae)
- Pseudoxyrhophiinae (now a subfamily of Lamprophiidae)
- Xenoderminae (now family Xenodermidae, sometimes incorrectly spelled Xenodermatidae)
- Xenodontinae (which many authors put in Dipsadinae/Dipsadidae)
Hình ảnh
Tập tin:Coluber caspius.jpg
Tập tin:Natrix natrix1.jpg
Tập tin:Natrix natrix 0665.jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Rắn nước** (tên khoa học là **Colubridae**), là một họ thuộc phân bộ Rắn. ## Đặc điểm chung của họ Rắn nước *Các loài trong họ không có di tích đai hông và chi
**Họ Rắn ri** (danh pháp khoa học: **_Homalopsidae_**) là một họ rắn, theo truyền thống được coi là một phân họ với danh pháp **_Homalopsinae_** trong họ Rắn nước (Colubridae). Họ này theo truyền thống
Đây là danh sách các chi Rắn nước xếp theo bậc phân loại. ## Phân họ Boodontinae *_Bothrolycus_ *_Bothrophthalmus_ *_Buhoma_ *_Chamaelycus_ *_Dendrolycus_ *_Dipsina_ *_Dromophis_ *_Duberria_ *_Gonionotophis_ *_Grayia_ *_Hormonotus_ *_Lamprophis_ *_Lycodonomorphus_ *_Lycophidion_ *_Macroprotodon_ *_Mehelya_ *_Montaspis_ *_Pseudaspis_
**Họ Rắn mống** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltidae_**) là một họ đơn chi, chỉ chứa 1 chi duy nhất với danh pháp **_Xenopeltis_** và 2 loài rắn, được tìm thấy ở Đông Nam Á. Các
**Họ Rắn hổ** (danh pháp khoa học: **_Elapidae_**) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc sống ở cạn, nhưng gần
**Rắn chuột** hay **rắn săn chuột** là các loài rắn trong họ rắn nước phân bố ở Bắc Bán cầu có tập tính thường xuyên săn bắt những động vật gặm nhấm nhỏ (chủ yếu
**Họ Rắn rầm ri** (tên khoa học: **_Acrochordidae_**) là một họ rắn chỉ có một chi là_Acrochordus_. Đây là nhóm rắn nguyên thủy được tìm thấy trong khu vực Indonesia và Úc. Hiện họ này
**_Rhabdophis spilogaster_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.
**_Rhabdophis barbouri_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.
**Rận nước gai**, tên khoa học **_Bythotrephes longimanus_**, là một loài giáp xác phù du có kích cỡ vào khoảng 2mm. Nó có nguồn gốc từ các hồ nước ngọt của Bắc Âu và Châu
**Nọc rắn** hay **nọc độc rắn** là tuyến chứa các chất độc của các loài rắn độc. Nọc, cũng giống như các loại dịch tiết dạng nước bọt khác, là chất tiền tiêu hóa để
**Rắn hoa cỏ cổ đỏ** (danh pháp hai phần: _Rhabdophis subminiatus_) là động vật bò sát chi Rắn hoa cỏ họ Rắn nước, tên dân gian **rắn cổ trĩ đỏ**, **rắn nước cổ đỏ**, **rắn
**Rắn hổ mang chúa** (danh pháp hai phần: **_Ophiophagus hannah_**), hay **hổ mang vua** là loài rắn độc thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ), phân bố chủ yếu trong các vùng rừng rậm trải dài
**Chi Rắn hoa cỏ** (danh pháp khoa học: **_Rhabdophis_**) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy chủ yếu tại Đông Nam Á. ## Các loài 26 loài được The Reptile Database
**Chi Rắn bồng** (danh pháp khoa học: **_Enhydris_**) là một chi rắn có nọc nhẹ, theo truyền thống xếp trong phân họ Homalopsinae của họ Rắn nước (Colubridae), nhưng gần đây phân họ này đã
**Rắn ri cá** (Danh pháp khoa học: **_Homalopsis buccata_**) là một loài rắn trong họ Homalopsidae. ## Đặc điểm Rắn dài gần 1m, nặng khoảng 6 lạng có nhiều khoanh tròn từ đầu đến đuôi,
**Rắn hổ mang** là tên gọi chung của nhiều rắn độc thuộc họ Rắn hổ, hầu hết trong số đó thuộc chi _Naja_. ## Sinh thái Tất cả các loài rắn hổ mang đều có
**Chi Rắn má** (danh pháp khoa học: **_Opisthotropis_**) là một chi trong họ Rắn nước (_Colubridae_), chứa khoảng 19-21 loài rắn má (tùy theo hệ thống phân loại), sinh sống trong khu vực ven các
**Rắn rào khoang vàng** (tên khoa học **_Boiga dendrophila_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.. Loài này có ở Việt Nam.
**Rắn mống** hay **Rắn hổ hành** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltis unicolor_**) là một loài rắn thuộc họ Rắn mống. Loài rắn có lớp vảy phát ra ngũ sắc dưới ánh nắng. ## Miêu tả
**Chi Rắn hổ mây** (danh pháp khoa học: **_Pareas_**) là một chi rắn châu Á trong họ Pareidae. Tất cả các loài rắn trong chi _Pareas_ là vô hại đối với con người. ## Các
**Chi Rắn hổ xiên** (danh pháp khoa học: **_Pseudoxenodon_**) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy tại Đông Nam Á và Nam Á. Cùng với _Plagiopholis_ hợp thành phân họ Pseudoxenodontinae.
**Rắn hổ mây gờ** (Danh pháp khoa học: **_Pareas carinatus_**) là một loài rắn theo truyền thống xếp trong họ Rắn nước (Colubridae), nhưng gần đây đã được phân loại lại và xếp trong họ
**Rắn hổ đất nâu** (Danh pháp khoa học: **_Psammodynastes pulverulentus_**) là một loài rắn trong Họ Rắn nước phân bố ở châu Á. Loài này phân bố trên khắp vùng Đông Nam Á sang Nepal,
**_Dasypeltis scabra_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. Rắn ăn trứng thoi được tìm thấy ở châu Phi cận Sahara. Nó
**Rắn hổ xiên mắt** (danh pháp khoa học: **_Pseudoxenodon macrops_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Blyth mô tả khoa học đầu tiên năm 1855. _P. macrops_ là một loài
**Rắn má Cúc** hay **rắn trán Cúc**, tên khoa học **_Opisthotropis cucae_**, là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được các nhà sinh vật học Patrick David, Phạm Thế Cường, Nguyễn Quảng
**Rắn cỏ Nhật**, tên khoa học **_Rhabdophis tigrinus_**, là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1826. Thức ăn của chúng là động vật
**Rắn hổ xiên Karl Schmidt** hay **rắn hổ xiên can-smit** (danh pháp khoa học: **_Pseudoxenodon karlschmidti_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Pope mô tả khoa học đầu tiên năm
**Rắn khuyết Ê Đê** (danh pháp: **_Lycodon anakradaya_**), là một loài rắn khuyết thuộc chi _Lycodon_ trong họ Rắn nước. Loài này được mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 2022. ## Từ
**Rắn suối Spencer** hay **rắn má núi Smith**, tên khoa học **_Opisthotropis spenceri_**, là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1918. Chúng là
**Rắn hổ xiên tre** (danh pháp khoa học: **_Pseudoxenodon bambusicola_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Vogt mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.
**Rắn hổ đất thường** (danh pháp khoa học: **_Plagiopholis styani_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
**Rắn hổ đất Delacour** (danh pháp khoa học: **_Plagiopholis delacouri_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Angel mô tả khoa học đầu tiên năm 1929.
**Rắn hổ núi mũi mác** (danh pháp khoa học: **_Plagiopholis nuchalis_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1893.
**Rắn mai gầm Gia Lai** (danh pháp: **_Calamaria gialaiensis_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Ziegler, Nguyễn Văn Sáng và Nguyễn Quảng Trường mô tả khoa học đầu tiên năm
**Rắn bình mũi Sa Pa** (danh pháp: **_Pararhabdophis chapaensis_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Bourret mô tả khoa học đầu tiên năm 1934.. Loài này có ở Việt Nam,
**Rắn má núi Maxwell**, tên khoa học **_Opisthotropis maxwelli_**, là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**Rắn má núi Bắc Bộ**, tên khoa học **_Opisthotropis lateralis_**, là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**Rắn má núi Tứ Xuyên**, tên khoa học **_Opisthotropis latouchii_**, là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
**Rắn má núi Trung Quốc**, tên khoa học **_Opisthotropis kuatunensis_**, là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Pope mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.
**Rắn má núi Sapa**, tên khoa học **_Opisthotropis jacobi_**, là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Angel & Bourret mô tả khoa học đầu tiên năm 1933.
**Rắn má núi Quảng Tây**, tên khoa học **_Opisthotropis guangxiensis_**,là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Zhao, Jiang & Huang mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**Rắn má núi Gary**, tên khoa học **_Opisthotropis alcalai_**, là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Brown & Leviton mô tả khoa học đầu tiên năm 1961.
**Rắn rồng cổ đen** (danh pháp khoa học: **_Sibynophis collaris_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1853. ## Phân bố Loài này
**Rắn rồng Trung Quốc** (danh pháp khoa học: **_Sibynophis chinensis_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1889. ## Phân loài Theo The
**_Rhabdophis nigrocinctus_** (**rắn hoa cỏ đai**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Blyth mô tả khoa học đầu tiên năm 1856.
**Chi Rắn hổ đất** (danh pháp khoa học: **_Plagiopholis_**) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy chủ yếu tại Đông Nam Á. Cùng với _Pseudoxenodon_ hợp thành phân họ Pseudoxenodontinae. ##
**Chi Rắn rồng** (danh pháp khoa học: **_Sibynophis_**) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy chủ yếu tại Nam Á và Đông Nam Á. Cùng với _Scaphiodontophis_ hợp thành phân họ
**_Dasypeltis medici_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Bianconi mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.