✨Chi Rắn hổ xiên

Chi Rắn hổ xiên

Chi Rắn hổ xiên (danh pháp khoa học: Pseudoxenodon) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy tại Đông Nam Á và Nam Á. Cùng với Plagiopholis hợp thành phân họ Pseudoxenodontinae.

Các loài

Sáu loài dưới đây được công nhận.

  • Pseudoxenodon bambusicola T. Vogt, 1922: Miền nam Trung Quốc, bắc Việt Nam, Lào. Tên gọi tại Việt Nam: rắn hổ xiên tre.
  • Pseudoxenodon baramensis (M.A. Smith, 1921): Malaysia.
  • Pseudoxenodon inornatus (F. Boie, 1827): Indonesia.
  • Pseudoxenodon karlschmidti Pope, 1928: Miền nam Trung Quốc, bắc Việt Nam. Tên gọi tại Việt Nam: rắn hổ xiên can-smit, rắn hổ xiên Karl Schmidt.
  • Pseudoxenodon macrops (Blyth, 1855): Ấn Độ, Nepal, Myanmar, Thái Lan, tây Malaysia, Việt Nam, Lào, Bhutan, tây nam Trung Quốc. Tên gọi tại Việt Nam: rắn hổ xiên mắt to.
  • Pseudoxenodon stejnegeri Barbour, 1908: Miền nam Trung Quốc (về phía bắc tới Hà Nam), Đài Loan.

Từ nguyên

Các tính từ định danh loài karlschmidtistejnegeri là để vinh danh các nhà bò sát học người Mỹ, tương ứng là Karl Patterson Schmidt (1890-1957) và Leonhard Stejneger (1851-1943).

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Rắn hổ xiên** (danh pháp khoa học: **_Pseudoxenodon_**) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy tại Đông Nam Á và Nam Á. Cùng với _Plagiopholis_ hợp thành phân họ Pseudoxenodontinae.
**Rắn hổ xiên Karl Schmidt** hay **rắn hổ xiên can-smit** (danh pháp khoa học: **_Pseudoxenodon karlschmidti_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Pope mô tả khoa học đầu tiên năm
**Rắn hổ xiên mắt** (danh pháp khoa học: **_Pseudoxenodon macrops_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Blyth mô tả khoa học đầu tiên năm 1855. _P. macrops_ là một loài
**Rắn hổ xiên tre** (danh pháp khoa học: **_Pseudoxenodon bambusicola_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Vogt mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.
**Phân họ Rắn hổ xiên** (danh pháp khoa học: **_Pseudoxenodontinae_**) là một phân họ nhỏ trong họ Colubridae, gồm khoảng 10 loài trong 2 chi. ## Đặc điểm ## Phân bố Phân họ này được
**Họ Rắn hổ** (danh pháp khoa học: **_Elapidae_**) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc sống ở cạn, nhưng gần
**Rắn mamba đen** (danh pháp hai phần: **_Dendroaspis polylepis_**) là một loài rắn độc đặc hữu tại châu Phi hạ Sahara. Tên gọi phổ biến của loài này không bắt nguồn từ màu sắc vảy
**_Pseudoxenodon stejnegeri_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864 dưới danh pháp _Tropidonotus dorsalis_. Năm 1908 Thomas Barbour định danh lại thành
**_Pseudoxenodon inornatus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.
**_Pseudoxenodon baramensis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1921.
phải|Một đĩa nem ngày Tết Nguyên đán **Nem rán** (hay **chả giò**, **chả ram** hay **chả đa nem**) là tên một món ăn nổi tiếng của người Việt, chúng cũng được gọi tắt là nem
**Chim cổ rắn** là các loài chim trong họ **Anhingidae**, bộ Chim điên (trước đây xếp trong bộ Bồ nông). Hiện nay còn tồn tại tổng cộng 4 loài trong một chi duy nhất, một
**Họ Trăn Nam Mỹ**, danh pháp khoa học **_Boidae_**, là một họ trăn lớn trong phân bộ Rắn (Serpentes). Hai phân họ, gồm tám chi và 43 loài hiện được công nhận. Các loài trăn
Ngày 10 tháng 9 năm 1996, Chủ tịch nước Việt Nam Lê Đức Anh đã ký quyết định số 991 KT/CTN trao **Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1** cho 33 công trình, cụm công
thumb|Dương Hỗ **Dương Hỗ** (chữ Hán: 羊祜; 221-278) còn gọi là **Dương Hộ** hay **Dương Hựu**, tên tự là **Thúc Tử**, người Nam Thành, Thái Sơn, Thanh Châu, là nhà chiến lược, nhà quân sự,
[[Phở - món ăn mang tính biểu tượng quốc tế của ẩm thực Việt Nam]] **Ẩm thực Việt Nam** là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý pha trộn gia vị
Hồi ấy, tụi tui đóng quân gần Cơi Năm, nơi bác Ba Phi ở. Thỉnh thoảng, bác vô thăm tụi tui và cung cấp nhu yếu phẩm. Có lúc thì mấy cây thuốc gò, mấy
Bác Ba Phi là một nhân vật trong văn học nhân gian. Ông là nhân vật chính trong những câu chuyện kể về cuộc sống sinh hoạt thường ngày nhưng được cường điệu quá đáng
**Trăn gấm**, **Trăn vua** hay **Trăn mắt lưới châu Á** (tên khoa học **_Python reticulatus_**) là một loại trăn lớn, thuộc họ Trăn (_Pythonidae_) và chi cùng tên (_Python_), sống ở vùng Đông Nam Á.
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Bọ cạp Trung Quốc** (Danh pháp khoa học: _Mesobuthus martensii_) hay còn gọi là bọ cạp Mãn Châu, bọ cạp vàng Trung Quốc, bọ cạp đuôi giáp Trung Quốc là một loài bọ cạp độc
- Mình cần món “ăn chơi thành ăn thiệt” cho 4–5 người nên chọn chả tôm 500g của Ngon Seafood. - Bao bì chân không gọn, khay cứng – nhìn ra phong cách thương hiệu
thumb thumb|Cổ tranh 21 dây của Trung Quốc thumb|Đàn zither phương Tây thumb|Trình diễn đàn tranh tại Paris **Đàn tranh** (chữ Nôm: 彈箏, , Hán Việt: cổ tranh) còn được gọi là **đàn thập lục**
thumb|Một đĩa [[pad Thái với tôm, trứng và giá đỗ]] **Ẩm thực Thái Lan** (, , ) là sự hòa trộn tinh tế của thảo dược, gia vị và thực phẩm tươi sống với những
**Chả cá** là một loại chả được làm từ cá. Chả cá kiểu châu Á thường chứa cá với đường, nước, bột nhồi và thịt bò. Nó có thể làm bằng sự kết hợp giữa
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
**Ẩm thực Hy Lạp** là một nền ẩm thực Địa Trung Hải. Nó có một số đặc điểm trung với ẩm thực truyền thống của Ý và Thổ Nhĩ Kỳ. Hiện nay người nấu ăn
Bánh bò, một loại bánh gạo đặc trưng của Việt Nam **Bánh gạo** là tên gọi chỉ chung các loại bánh mặn và bánh ngọt được làm từ bột gạo. Một chiếc bánh gạo bất
**Vuốt** hay **móng vuốt** là những cái móng cong, có đầu nhọn, được tìm thấy ở phần cuối của một ngón chân hoặc ngón tay trong hầu hết các loài động vật có màng ối
**Gốm sứ thời Minh** là bài viết về những sản phẩm gốm sứ làm ra tại thời nhà Minh, Trung Quốc, trong khoảng từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 18 tại trấn Cảnh Đức.
nhỏ|Một bữa tối kiểu Nhật nhỏ|Đồ ăn sáng kiểu Nhật nhỏ| [[Udon|mì udon tempura]] Dưới đây là **danh sách các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản**. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật
**Đứt gãy** (còn gọi là **biến vị**, **đoạn tầng** hoặc **phay**) là một hiện tượng địa chất liên quan tới các quá trình kiến tạo trong vỏ Trái Đất. Đứt gãy chia làm nhiều loại:
**Chó săn Canarian Warren** hay **Podenco Canario**, **Canarian Podenco** là giống chó săn Tây Ban Nha có nguồn gốc từ Quần đảo Balearic. Chúng thuộc nhóm chó cổ xưa dùng để săn, không dùng làm
**Lục Kháng** (chữ Hán: 陆抗, 226 – 274) là tướng lãnh Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Xuất thân Kháng tự Ấu Tiết, là con trai thứ của danh tướng
**Lịch sử của thuyết tương đối hẹp** bao gồm rất nhiều kết quả lý thuyết và thực nghiệm do nhiều nhà bác học khám phá như Albert Abraham Michelson, Hendrik Lorentz, Henri Poincaré và nhiều
## Đặc điểm Bàn về hệ thống kỹ thuật của Vịnh Xuân quyền, trên sự quan sát bề nổi của nhiều người, đó là cảm nhận về một hệ thống khá đơn giản với vài
**Bánh nướng chảo**, dịch từ **pancake** trong tiếng Anh, hay **bánh phèng la**/ **phèn la** trong tiếng Việt, là một loại bánh phẳng được chế biến từ bột làm từ tinh bột có thể chứa
phải|Cổng đền Tranh- Ninh Giang **Đền Tranh**, còn gọi là **đền Quan Lớn Tuần Tranh**, là một ngôi đền cổ Việt Nam, thờ vị thần sông nước cai quản khúc sông ở gần bến đò
thumb|Chợ pho mát ở [[Gouda]] thumb|[[Rijsttafel nhỏ tại một bữa tiệc ở Hà Lan]] **Ẩm thực Hà Lan** () hình thành từ truyền thống nấu ăn của người Hà Lan. Ẩm thực của quốc gia
nhỏ|phải|Một con chó lai sói nhỏ|phải|Một con chó lai sói **Chó sói lai** (w_olf-hybrid_), **chó lai sói** (_wolfdog_) hay còn gọi là **lang cẩu**, là thế hệ chó lai được phối giống giữa chó nhà
**Maroc**, quốc hiệu là **Vương quốc Maroc**, là một quốc gia có chủ quyền tại Bắc Phi, giáp Algérie về phía đông, giáp Địa Trung Hải và Đại Tây Dương về phía Bắc và Đông,
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
**Trịnh Doanh** (chữ Hán: 鄭楹, 4 tháng 12 năm 1720 – 12 tháng 5 năm 1767), thụy hiệu **Nghị Tổ Ân vương** (毅祖恩王), là vị chúa Trịnh thứ 7 thời Lê Trung hưng trong lịch
**Ẩm thực Croatia** không đồng nhất và được biết đến là ẩm thực của các vùng miền, vì mỗi khu vực của Croatia có truyền thống ẩm thực riêng biệt của mình. Nó bắt nguồn
**_Phong thần diễn nghĩa_** (), cũng gọi là **_Phong thần bảng_** (封神榜), là một tiểu thuyết trường thiên thời Minh và là một trong những tác phẩm quan trọng nhất của thể loại thần ma.
**Sản xuất vi mô ba chiều (3D)** đề cập đến một kỹ thuật sản xuất liên quan đến việc sắp lớp vật liệu để tạo ra một cấu trúc ba chiều. Những cấu trúc này
**Thịt gà** là thực phẩm gia cầm phổ biến nhất trên thế giới. Do có chi phí thấp và dễ chăn nuôi hơn so với các động vật khác như trâu bò hoặc lợn, nên
**Ngành** **Da gai** hay **Động vật da gai**, danh pháp khoa học **_Echinodermata_**, là một ngành động vật biển, chúng sống ở nhiều độ sâu khác nhau từ đới gian triều đến đới biển sâu.
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
**Huệ Viễn** hay Tuệ Viễn (zh. 慧遠), 334~416, là một Cao tăng Trung Quốc đời nhà Tấn (zh. 晋). Sư họ Cổ (zh. 賈) nguyên quán xứ Lâu Phiền (zh. 樓煩) ở Nhạn Môn (zh.