✨Phân loại cá

Phân loại cá

nhỏ|phải|[[Cá rô đồng (Anabas testudineus), là loài thuộc chi Anabas, trong họ Anabantidae, thuộc bộ Perciformes, trong lớp Actinopterygii]] Hệ thống phân loại cá là một hệ thống gồm các cấp phân loại từ thấp đến cao để phân loại các loài cá, ở các hệ thống phân loại cá hiện nay, ngoài các cấp phân loại chính, còn có thể gặp các cấp phân loại phụ.

Tên gọi

  • Tên địa phương: Là tên do ngư dân hay người dân địa phương ở một xã, một tỉnh, một vùng hay một nước dùng để gọi một loài cá nào đó. Ví dụ: Cá sặc rằn còn được gọi là cá sặc bổi, cá lò tho. Hay cá lóc còn được gọi là cá tràu, cá quả.
  • Tên khoa học (Danh pháp khoa học): Tên khoa học của một loài cá (hay một loài sinh vật khác) gồm 2 từ la tinh-từ trước chỉ giống và viết hoa ở mẫu tự đầu tiên, từ sau chỉ loài. Ví dụ: Tên khoa học của cá ba sa là Pangasius bocourti
  • Tên đồng vật: Là hai hay nhiều tên khoa học của cùng một loài cá. Ví dụ: Cá sặc bướm có hai tên đồng vật như sau: Labrus trichopterus Pallas, 1770. Trichogaster trichopterus (Pallas), 1770.

    Theo đặc điểm

  • Đặc điểm đếm Đếm tia vây của các vây như: ** Vây lưng (Ký hiệu là D: Dorsal fin) Vây hậu môn (Ký hiệu là A: Anal fin) Vây ngực (Ký hiệu là P: Pectoral fin) Vây bụng (Ký hiệu là V: Ventral fin) Đếm vẩy: ** Vẩy đường bên: Đếm tất cả những vẩy có ống cảm giác từ sau lỗ mang đến gốc của các tia vây đuôi. Vẩy trên đường bên: Đếm những vẩy thuộc hàng vẩy nằm ở bên trên của đường bên. Vẩy dưới đường bên: Đếm những vẩy thuộc hàng vẩy nằm ở bên dưới của đường bên. Vẩy quanh cuống đuôi: Đếm những vẩy quanh phần cuống đuôi..
  • Đặc điểm đo Đo chiều dài: Đo các chỉ tiêu thuộc về chiều dài như: Chiều dài toàn thân, chiều dài chuẩn, chiều dài đầu, chiều dài mõm, chiều dài cuống đuôi, chiềi dài gốc vi, chiều dài tia vi. Đo chiều cao: Đo các chỉ tiêu thuộc về chiều cao và khoảng cách như: Chiều cao thân, chiều cao đầu qua giữa mắt, chiều cao đầu qua bờ trước và bờ sau của mắt, chiều cao cuống đuôi, đường kính mắt, khoảng cách giữa hai mắt.
  • Quan sát Quan sát hình dạng toàn thân và hình dạng của các cơ quan trên cơ thể cá Quan sát màu sắc toàn thân và màu sắc của các cơ quan trên cơ thể cá.

Theo hình thái

Những chỉ tiêu hình thái thường được dùng trong phân loại cá:

  • Chiều dài tổng cộng
  • Chiều dài phoọc (fort)
  • Chiều dài không có vi đuôi
  • Chiều dài đầ
  • Đường kính mắt
  • Chiều dài đầu sau mắt
  • Chiều dài gốc vi lưng 2
  • Chiều dài cuống đuôi
  • Chiều cao thân
  • Chiều cao cuống đuôi
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|[[Cá rô đồng (Anabas testudineus), là loài thuộc chi Anabas, trong họ Anabantidae, thuộc bộ Perciformes, trong lớp Actinopterygii]] **Hệ thống phân loại cá** là một hệ thống gồm các cấp phân loại từ thấp
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
phải|nhỏ|350x350px|Hình minh họa các "con đường" mà mỗi nhóm Baltimore trải qua để tổng hợp mRNA. **Hệ thống phân loại Baltimore** là một hệ thống được sử dụng để phân loại virus dựa trên cách
**Hệ thống kiểm duyệt và phân loại phim điện ảnh** có vai trò kiểm duyệt, chỉnh sửa và sắp xếp các phim điện ảnh sao cho phù hợp từng đối tượng khán giả dựa trên
[[Tập tin:Köppen-Geiger Climate Classification Map.png|thumb|upright=2.5|Bản đồ khí hậu Köppen–Geiger được cập nhật ]]**Phân loại khí hậu Köppen** là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất. Nó được
thumb|452x452px|Biểu đồ thể hiện các bậc phân loại chính: vực, giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, và loài. Ở đây nó minh họa cách bậc phân loại được dùng để phân loại động vật các
**Khung phân loại** hay còn gọi là **Bảng phân loại** ám chỉ việc phân loại đã được thu gọn hoặc phản ánh vào một giản đồ, bảng (Scheme, Table) nhất định theo chủ ý của
**Phân loại nhị phân** (tiếng Anh: _Binary classification_) là nhiệm vụ phận loại các phần tử của một tập hợp các đối tượng ra thành 2 nhóm dựa trên cơ sở là chúng có một
nhỏ|350x350px| Phép phân loại Danis-Weber các loại gãy xương mắt cá chân (Loại A, B và C) **Phân loại Danis-Weber** (thường được gọi rút gọn là **phân loại Weber**) là một phương pháp mô tả
**Phân loại Sibley-Ahlquist** là một hệ thống phân loại chim do Charles Sibley và Jon E. Ahlquist đề xuất. Hệ thống này dựa trên các nghiên cứu lai DNA-DNA tiến hành vào cuối những năm
**Phân bộ Cá bàng chài** (danh pháp khoa học: **_Labroidei_**) theo phân loại truyền thống là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes), bộ lớn nhất trong nhóm cá về số lượng loài. Phân
**Phân loại Bằng sáng chế Quốc tế** (**IPC**, **International Patent Classification**) là một hệ thống phân loại bằng sáng chế theo cấu trúc cây được xây dựng sau Hiệp định Phân loại Sáng chế Quốc
**Phân lớp Cá toàn đầu** (danh pháp khoa học: **_Holocephali_** (nghĩa là "toàn đầu") là một đơn vị phân loại trong lớp Cá sụn, trong đó bộ Chimaeriformes là nhóm duy nhất còn sinh tồn.
**Phân bộ Cá chim bạc** (tên khoa học: _Stromateoidei_) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
Trong thiên văn học, **phân loại sao** là phân loại của các sao ban đầu dựa trên nhiệt độ quang quyển và các đặc trưng quang phổ liên quan của nó, rồi sau đó chuyển
**Phân lớp Cá sụn hóa xương** (**_Chondrostei_**) là các loài cá sụn với một số đặc điểm hóa xương. Khi hiểu theo nghĩa rộng thì bộ này có khoảng 52 loài còn sinh tồn được
**Họ Lan** (danh pháp khoa học: **Orchidaceae**) được nhiều nhà phân loại học phân chia khác nhau, liên tục thay đổi cả về sắp xếp và số lượng chi, loài. Nhà khoa học người Thụy
**Phân bộ Cá thu ngừ** (tên khoa học: **_Scombroidei_**) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
**Phân lớp Cá mang tấm** (danh pháp khoa học: **_Elasmobranchii_**) là một phân lớp của cá sụn (_Chondrichthyes_) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.
**Phân loại bằng thống kê** là một thủ tục thống kê trong đó các thể riêng biệt sẽ được sắp vào từng nhóm dựa trên số lượng thông tin về một hay nhiều tính chất
thumb|upright=1.3|Sơ đồ hình cái dĩa của chuỗi Hubble **Phân loại hình thái của thiên hà** là một hệ thống được sử dụng bởi các nhà thiên văn học để chia các thiên hà thành các
The **Library of Congress Classification** (Viết tắt là LCC - **Khung phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ**) là một hệ thống phân loại thư viện được phát triển bởi Thư viện Quốc hội
**Phân họ Cá chẽm** (tên khoa học: **_Latinae_**) trong giai đoạn 2004-2011 được coi là một họ cá có danh pháp **_Latidae_**, với hình dáng trông giống như cá vược, chủ yếu là cá nước
**Hệ thống hóa sinh học** và **phân loại động vật không xương sống** đề xuất bởi **Richard C. Brusca và Gary J. Brusca vào năm 2003** là một hệ thống phân loại sinh học của
**Phân loại** là khái niệm được sử dụng rất phổ biến trong các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người. Phân loại là sự phân chia sắp xếp các sự vật hiện tượng,
**Phân loại Động vật chân bụng** dựa theo Philippe Bouchet và Jean-Pierre Rocroi hiện là bảng phân loại được cập nhật mới nhất trong hệ thống phân loại của về các loài động vật chân
nhỏ|Phân loại virus **Phân loại virus** là quá trình đặt tên virus và đặt chúng vào một hệ thống phân loại, tương tự như các hệ thống phân loại được sử dụng cho các sinh
nhỏ|270x270px|[[Voi châu Phi tạo thành chi _Loxodonta_, một đơn vị phân loại được chấp nhận rộng rãi.]] **Đơn vị phân loại** (tiếng Anh: _taxon_, số nhiều: _taxa_, tiếng Hán: 分類單元 / 分类单元, Hán - Việt:
Biểu trưng của Ủy ban Quốc tế về Phân loại Virus **Ủy ban Quốc tế về Phân loại Virus** (**ICTV**) () là cơ quan ủy quyền tổ chức phân loại và danh pháp cho virus.
**Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp** (, được viết tắt là **ITIS**) là một đối tác được thiết kế để cung cấp các thông tin phù hợp và đáng tin cậy về phân
**Phân bộ Cá bống** (danh pháp khoa học: **_Gobioidei_**) là một phân bộ, trước đây xếp trong bộ Cá vược - bộ cá lớn nhất trên thế giới. Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần
**Hệ thống phân loại trò chơi điện tử** là một hệ thống sử dụng để phân loại video game thành các nhóm phù hợp có liên quan (phân hạng). Hầu hết hệ thống có liên
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
**Phân loại học động vật** được trình bày bởi Hutchins _cộng sự_ vào 2003 trong các tập sách _Grzimek's Animal Life Encyclopedia_ là hệ thống phân loại bao gồm tất cả Động vật, từ các
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
Cá chép là một loại cá sống ở môi trường nước ngọt, loại cá này có hương vị thơm ngon và có nhiều lợi ích cho sức khỏe.Cá chép là một loài cá nước ngọt
nhỏ|phải|200 px|Miệng cá mút đá. **Phân thứ ngành Cá không hàm** (danh pháp khoa học: **_Agnatha_**) (từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "không quai hàm") là một phân thứ ngành hay siêu lớp cận ngành
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
**Hiệp hội Điện ảnh Hoa Kỳ** - Motion Picture Association of America (MPAA) đưa ra **Hệ thống phân loại phim của MPAA** và áp dụng trên toàn lãnh thổ Hoa Kỳ để phân loại phim
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
nhỏ|phải|Một con cá mập đông lạnh nhỏ|phải|Thịt cá mập **Thịt cá mập** là thịt của các loài cá mập nói chung bị giết để làm thực phẩm (chẳng hạn như cá mập nhám đuôi dài
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
nhỏ|[[Hổ Bengal (Panthera tigris tigris) là một phân loài của Hổ (Panthera tigris).]] Trong phân loại học sinh vật cũng như trong các nhánh khác của sinh học, **phân loài** (_subspecies_) hay còn gọi là
thumb|[[Thùng rác tái chế ở Singapore]] thumb|Phân loại rác thủ công để tái chế thumb|right|Thùng container tái chế rác tư nhân ở [[Portovenere, Italy]] thumb|right|Thùng container chứa rác ở [[Fuchū, Tokyo, Nhật Bản]] thumb|Các rác
**Cá heo sông Bolivia** (_Inia geoffrensis boliviensis_), là một phân loài cá heo sông Amazon. ## Phân loại Cá heo sông Bolivia được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832 bởi Alcide d'Orbigny. Cá
Cá thu là một loại cá thơm ngon, chế biến được nhiều món ăn ngon, bên cạnh đó cá thu còn có nhiều loại khác nhau.Cá thu là tên gọi chung của một số loại
Cá rô là một loại cá phổ biến ở nước ta, thường sống ở môi trường nước ngọt như sông, hồ, ao, đồng ruộng...Cá rô là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng
Hiện nay có 2 loại cá thác lác phổ biến, là cá thác lác và cá nàng hai (thác lác cườm), hai loại này có những đặc điểm và chất lượng khác nhau. Bài viết