✨Phân loại giới Động vật

Phân loại giới Động vật

Trong phân loại sinh học, Phân loại giới Động vật cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào: Đặc điểm hình thái (morphological), cấu trúc giải phẫu cơ thể (anatomy), hành vi (behavioral), khu vực địa lý phân bố (geographical distribution), đặc điểm phân tử (molecular) bao gồm so sánh bộ nhiễm sắc thể (chromosome comparisons) và trình tự DNA (DNA sequence). Thông thường, người ta chia giới Động vật thành có xương sống (Vertebrata) và không xương sống (Invertebrata).

Còn theo thống kê khác giới Động vật có khoảng 7,7 triệu loài được ước tính, đó là sự biểu thị của đa dạng sinh học và nhiều hóa thạch sống khác. Về các loài hoá thạch, các nhà khoa học đã ước tính 250 nghìn loài đã được đặt tên.

thumb|Các loài của [[bộ Cá vây tay được cho là đã tuyệt chủng cách đây , cho đến khi một mẫu vật sống thuộc bộ này được phát hiện vào năm 1938. Ví dụ như hai loài cá vây tay Tây Ấn Độ Dương và cá vây tay Indonesia.]]

Giới động vật có các ngành như sau: Agmata,), Arthropoda (Chân khớp hay chân đốt), Acanthocephala (Giun đầu gai), Brachiopoda (Tay cuộn hay Tay cuốn), Bryozoa (Động vật hình rêu), Chaetognatha (Trùng mũi tên hay Hàm tơ), Chordata (Dây sống), Cnidaria (Thích ty bào), Ctenophora (Sứa lược), Cycliophora (động vật có vành miệng có lông rung), Dicyemida (Trùng hai phôi), Echinodermata (Da gai), Gastrotricha (Giun bụng lông), Gnathostomulida (Giun hàm), Hemichordata (Động vật bán dây sống hay Nửa dây sống), Kinorhyncha (Rồng bùn, mud dragons) , Lobopodia, Loricifera (Trùng áo giáp), Medusoid, Micrognathozoa, Mollusca (Thân mềm hay Nhuyễn thể), Monoblastozoa, Nematoda (Giun tròn), Nematomorpha (Giun bờm ngựa hay Giun cước), Nemertea (Giun ruy băng hay Giun vòi), Onychophora (Giun nhung hay Giun móc), Orthonectida (Trùng lặn thẳng), Petalonamae, Platyhelminthes (Giun dẹp), Phoronida (Giun móng ngựa), Priapulida (Giun dương vật), Proarticulata, Placozoa (Động vật hình tấm), Porifera (Động vật thân lỗ hay Hải miên bao gồm bọt biển, chúng cũng là động vật bởi vì chúng là nhóm chị em với tất cả các loài động vật còn lại), Rotifera (Luân trùng hay Trùng bánh xe), Saccorhytida, Sipuncula (Sá sùng hay sa sùng, có thể là một ngành cũng có thể là một lớp của ngành Annelida), Trilobozoa (Động vật ba thuỳ), Tardigrada (Gấu nước hay Đi êm), Vetulicolia, Xenacoelomorpha.

Theo nhiều tài liệu khác nhau giới Động vật đã được biết đến với 10 phân ngành khác nhau dựa trên cấu tạo cơ thể hoặc sự khác biệt của chúng. Trong bài này có 22 phân ngành (xem văn bản) và 2 phân thứ ngành (phân thứ ngành Gnathostomata động vật có quai hàm và Agnatha là cá không hàm). Ngoài ra, còn các nhánh phân loại khác nhau và các đơn vị phân loại (không phân hạng), với tất cả các bậc phân loại khác như: liên lớp, lớp, phân lớp, phân thứ lớp, tiểu lớp, tổng bộ, liên bộ, đại bộ, bộ, phân bộ, phân thứ bộ, tiểu bộ, tổng họ, đại họ, liên họ, họ, phân họ, liên tông, tông, phân tông, chi chúng tạo nên giới Động vật.

Giản yếu và tổng quan

Giới Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại vào giới Animalia. Động vật tiêu thụ chất hữu cơ, hít thở oxy, có thể di chuyển, có thể sinh sản hữu tính và phát triển từ một quả cầu tế bào rỗng, phôi bào, trong quá trình phát triển phôi thai. Tính đến năm 2022, có 2,16 triệu loài động vật sống đã được mô tả —trong đó có khoảng 1,05 triệu loài là côn trùng, hơn 85.000 loài là động vật thân mềm và khoảng 65.000 loài là động vật có xương sống, nhưng ước tính có khoảng 7,77 triệu loài động vật trong tổng số trên.

Bậc phân loại

thumb|Các [[bậc phân loại chính]]

Vào thế kỷ 18, Carl Linnaeus, đã đề xuất hệ thống phân loại thứ bậc cho các loài sinh vật đã biết. Trong hệ thống này, các loài có các đặc điểm giống nhau thì phân loại vào cùng một nhóm gọi là chi. Hơn nữa, các chi có đặc điểm giống nhau thì lại đặt vào cùng một họ. Việc phân loại này cứ tiếp tục cho đến khi các loài này tập hợp lại với nhau thành các nhóm được phân loại vào thứ bậc cao nhất. Carl Linnæus là người đặt nền móng cho hệ thống phân loại sinh học hiện đại này và là cha đẻ của hệ thống phân loại hiện đại ngày nay. Đến nay, hệ thống phân loại sinh học hiện đại có 8 bậc phân loại chính: vực, ngành, giới, lớp, bộ, họ, chi, loài.

Các quy định, đặc điểm phân loại động vật và danh pháp động vật

Trong động vật học, các danh pháp khoa học cho các bậc phân loại được sử dụng phổ biến (từ liên họ đến phân loài), được quy định bởi Bộ danh pháp Động vật học Quốc tế.

Tên thông thường và danh pháp khoa học

Tên thường dùng cho các loài thường không rõ ràng chính xác: "mèo" có thể là mèo nhà Felis catus hoặc tất cả những loài trong Họ Mèo Felidae. Các tên này cũng thay đổi tùy theo ngôn ngữ hay địa phương: ví dụ trường hợp báo puma, báo sư tử, báo núi,... đều chỉ về loài Puma concolor mà ngay từ "báo" cũng có thể liên tưởng đến báo đốm Panthera onca ở châu Mỹ Latinh hay báo hoa mai (Panthera pardus) tại châu Phi và châu Á. Ngược lại, tên khoa học hay danh pháp khoa học của mỗi loài sẽ là duy nhất và phổ quát khắp nơi, gồm hai phần: tên chi như Puma, và tên cụ thể như concolor.

Mô tả loài

nhỏ|upright|Mẫu chuẩn ([[Mẫu định danh) của loài Plica plica do Linnaeus mô tả năm 1758]] Một loài được đặt tên phân loại khi một mẫu chuẩn được mô tả chính thức, được gán một tên khoa học duy nhất trong một ấn phẩm. Mô tả loài thường cung cấp các phương tiện để xác định loài mới, phân biệt với các loài khác đã được mô tả trước đó và các loài có liên quan hoặc dễ gây nhầm lẫn. Đồng thời cung cấp tên được công bố hợp lệ (trong thực vật học) hoặc tên dùng được (trong động vật học) khi chấp nhận xuất bản. Mẫu chuẩn thường được lưu giữ trong kho lưu trữ lâu dài, thường là bộ sưu tập nghiên cứu của bảo tàng hoặc trường đại học lớn, cho phép xác minh độc lập và là phương tiện để so sánh mẫu vật. Theo Bộ danh pháp Động vật học Quốc tế khuyến nghị những người mô tả loài mới chọn tên "thích hợp, ngắn gọn, thuận tai, dễ nhớ và không gây xúc phạm".

Tên viết tắt

Sách báo đôi lúc không viết đủ định danh loài mà dùng từ viết tắt như "sp." ở số ít hoặc "spp." (viết tắt của species pluralis tiếng Latinh nghĩa "nhiều loài"), ví dụ như "Canis sp.". Việc này áp dụng khi một số cá thể chắc chắn thuộc một chi cụ thể nhưng không chắc thuộc loài nào, như thường thấy trong cổ sinh vật học.

Tác giả cũng có thể dùng "spp." làm cách diễn đạt ngắn gọn về vấn đề áp dụng cho nhiều loài nhưng không phải tất cả trong cùng một chi. Còn nếu muốn bày tỏ rằng áp dụng cho tất cả loài trong một chi thì chỉ dùng tên chi mà không có tên loài. Tên chi và loài thường được in nghiêng nhưng chữ viết tắt như "sp." không nên in nghiêng.

Khi định danh một loài không rõ, có thể dùng "cf." (confer) trước tên loài để chỉ rằng cần thêm thông tin xác nhận. Các chữ viết tắt "nr." (near) hoặc "aff." (affine) có thể được dùng khi định danh chưa rõ nhưng giống với loài được đề cập sau.

Mã nhận dạng

Với sự gia tăng của cơ sở dữ liệu trực tuyến, mã nhận dạng các loài đã được khởi tạo và xác định, bao gồm:

  • Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học Quốc gia (Hoa Kỳ) (National Center for Biotechnology Information - NCBI) sử dụng số nhận dạng 'taxid' (Taxonomy identifier) được coi là "định danh duy nhất (và) ổn định", ví dụ: taxid của Homo sapiens là 9606.
  • Bách khoa toàn thư Kyoto về gen và bộ gen (Kyoto Encyclopedia of Genes and Genome - KEGG) sử dụng mã ba hoặc bốn chữ cái cho một số loài hạn chế nhất định; ví dụ H. sapiens có mã đơn giản là hsa.
  • UniProt sử dụng "hệ thống dễ nhớ" không quá năm ký tự chữ và số, ví dụ: HUMAN cho H. sapiens.
  • Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (Integrated Taxonomic Information System - ITIS) cung cấp một số duy nhất cho mỗi loài. Homo sapiens có mã số TSN 180092.

Gộp và tách

Việc đặt tên cho một loài cụ thể, hay cả chi (và đơn vị phân loại cao hơn) chứa loài đó, là giả thuyết về mối quan hệ tiến hóa và khả năng phân biệt các loài trong nhóm sinh vật đó. Khi có thêm thông tin sẽ có thể chứng minh hoặc bác bỏ giả thuyết. Đôi lúc đặc biệt là trước kia khi còn khó khăn trong trao đổi thông tin, các nhà phân loại học làm việc riêng rẽ nên có thể đặt hai tên khác nhau mà sau này lại xác định đó lại cùng một loài. Khi đó, tên loài đặt trước thường được ưu tiên để giữ lại, còn các tên đặt sau coi là Danh pháp đồng nghĩa. Ngược lại cũng có khi một đơn vị phân loại phải tách thành các đơn vị khác. Việc gộp hay tách tùy thuộc vào cách tiếp cận cá nhân chỉ ra khác biệt hoặc điểm chung giữa các sinh vật.

Sensu strictosensu lato

Bộ mã danh pháp như Bộ danh pháp Động vật học Quốc tế (International Code of Zoological Nomenclature - ICZN) và Bộ danh pháp Quốc tế về tảo, nấm và thực vật (International Code of Nomenclature for algae, fungi, and plants - ICN) chỉ hướng dẫn về việc đặt tên mà không đưa ra quy tắc để xác định ranh giới loài. Ranh giới loài có thể thay đổi dựa trên các nghiên cứu, nghĩa là định nghĩa loài cũng có thể thay đổi dựa trên bằng chứng mới. Định nghĩa ranh giới dùng để phân biệt các loài, tên loài có thể mang nghĩa sensu stricto (s.s. - "theo nghĩa hẹp") theo cách chính xác do tác giả đưa ra, còn sensu lato (s.l. - "theo nghĩa rộng") biểu thị cách dùng rộng hơn, như bao gồm cả các loài phụ khác. Các chữ viết tắt khác như "auct." (auctōrum - tác giả) hay hạn định như "non" (không) có thể được dùng làm rõ thêm nghĩa chủ đích tác giả muốn diễn tả.

Hệ thống phân loại và phân loại động vật

thumb|Theo chiều kim đồng hồ từ phía trên mé trái: [[Mực ống châu Âu (Loligo vulgaris - động vật thân mềm), Chrysaora quinquecirrha - sứa lông châm, Arthropoda - động vật chân khớp, Eunereis longissima -giun đốt, hổ (Panthera tigris - động vật có dây sống).]]

:Giới Động vật (Animalia)

Ngành Placozoa

  • Lớp Polyplacotomia *** P. mediterranea**
  • Lớp Uniplacotomia Bộ Trichoplacea T. adhaeren Bộ Cladhexea H. hongkongensia

Ngành Porifera

thumb|Sự đa dạng của ngành Porifera ([[bọt biển)]]

  • Lớp Calcarea Phân lớp Calcinea * Bộ Clathrinida ** Họ Clathrinidae Họ Dendyidae Họ Levinellidae Họ Leucaltidae Họ Leucascidae * Bộ Murrayonida Họ Lelapiellidae Họ Murrayonidae ** Họ Paramurrayonidae Phân lớp Calcaronea * Bộ Baerida Họ Baeriidae Họ Lepidoleuconidae *** Họ Trichogypsiidae Bộ Leucosolenida Họ Achramorphidae Họ Amphoriscidae Họ Grantiidae Họ Heteropiidae Họ Jenkinidae Họ Lelapiidae Họ Leucosoleniidae Họ Sycanthidae Họ Sycettidae * Bộ Lithonida ** Họ Minchinellidae * Chi Minchinella Chi Monoplectroninia Chi Plectroninia Chi Petrostroma Chi Tulearinia *** Bộ †Pharetronida

  • Lớp Hexactinellida Phân lớp Amphidiscophora * Bộ Amphidiscosida Họ Hyalonematidae Họ Monorhaphididae * Chi Monorhaphis ** Loài Monorhaphis chuni ** Họ Pheronematidae Phân lớp Hexasterophora * Bộ Incertae sedis *** Họ Dactylocalycidae Bộ Lychniscosida Họ Aulocystidae Họ Becksiidae Họ Callodictyidae Họ Callodictyonidae Họ Calypterellidae Họ Calyptrellidae Họ Camerospongiidae Họ Coeloptychidae Họ Coeloscysphiidae Họ Coscinoporidae Họ Cypellidae Họ Cypelliidae Họ Dactylocalycidae Họ Diapleuridae Họ Oncotoechidae Họ Polyblastidiidae Họ Sporadopylidae Họ Ventriculitidae * Bộ Lyssacinosida Họ Aulocalycidae Họ Euplectellidae Họ Leucopsacidae Họ Rossellidae * Bộ Sceptrulophora Họ Autoplacidae Họ Tretodictyidae Họ Aphrocallistidae Họ Euretidae Họ Farreidae Họ Cribrospongiidae Họ Craticularidae Họ Uncinateridae **** Họ Fieldingiidae

  • Lớp Demospongiae ước tính khoảng 4750 loài. Phân lớp Heteroscleromorpha * Bộ Agelasida ** Họ Agelasidae Họ Astroscleridae Họ Hymerhabdiidae * Bộ Axinellida Họ Axinellidae Họ Heteroxyidae Họ Raspailiidae Họ Stelligeridae * Bộ Biemnida Họ Biemnidae Họ Rhabderemiidae * Bộ Bubarida Họ Bubaridae Họ Dictyonellidae ** Họ Desmanthidae * Bộ Clionaida ** Họ Acanthochaetetidae Họ Clionaidae Họ Placospongiidae *** Họ Spirastrellidae Bộ Desmacellida ** Họ Desmacellidae * Bộ Haplosclerida ** Họ Calcifibrospongiidae Họ Callyspongiidae Họ Chalinidae Họ Niphatidae Họ Petrosiidae *** Họ Phloeodictyidae Bộ Merliida Họ Hamacanthidae Họ Merliidae * Bộ Poecilosclerida **Họ Acarnidae Họ Chondropsidae Họ Cladorhizidae Họ Coelosphaeridae Họ Crambeidae Họ Crellidae Họ Dendoricellidae Họ Desmacididae Họ Esperiopsidae ****Họ Guitarridae=== Archaeocyatha có thể là thành viên của ngành Porifera, một đơn vị phân loại nhánh. Và nó cũng có thể là một ngành.

  • Lớp Monocyatha † Okulitch, 1943

  • Lớp Archaeocyathea † Okulitch, 1943

  • Lớp Anthocyathea † Okulitch, 1943

Ngành Ctenophora

  • Lớp Tentaculata Bộ Cestida Bộ Cambojiida Bộ Cryptolobiferida Bộ Cydippida Bộ Ganeshida Bộ Lobata Bộ Platyctenida Bộ Thalassocalycida
  • Lớp Nuda ** Bộ Beroida * Họ Beroidae ** Chi Beroe **** Chi Neis
  • Lớp Scleroctenophora Các chi †Batofasciculus †Galeactena †Gemmactena †Thaumactena ** †Maotianoascus

Ngành Cnidaria

  • Phân ngành Anthozoa Lớp Octocorallia Lớp Hexacorallia ** Lớp Ceriantharia
  • Phân ngành Medusozoa Lớp Cubozoa * Bộ Carybdeida ** Họ Alatinidae Họ Carukiidae Họ Carybdeidae Họ Tamoyidae Họ Tripedaliidae * Bộ Chirodropida Họ Chiropsellidae Họ Chiropsalmidae ** Họ Chirodropidae Lớp Hydrozoa * Phân lớp Hydroidolina Họ Anthoathecata Họ Leptothecata *** Họ Siphonophorae Phân lớp Trachylinae Họ Trachymedusae Họ Narcomedusae Họ Limnomedusae Họ Actinulida Lớp Polypodiozoa Bộ Polypodiidea ** Họ Polypodiidae ** Lớp Scyphozoa Phân lớp Coronamedusae Bộ Coronatae **** Họ Atollidae Họ Atorellidae Họ Linuchidae Họ Nausithoidae Họ Paraphyllinidae Họ Periphyllidae * Phân lớp Discomedusae Lớp Staurozoa
  • Phân ngành Myxozoa Lớp Myxosporea Lớp Malacosporea

Ngành Chordata

  • Phân ngành Cephalochordata ** Lớp Leptocardii *** Bộ Amphioxiformes
  • Phân ngành Urochordata Lớp Ascidiacea Lớp Thaliacea ** Lớp Larvacea (Appendicularia)
  • Phân ngành Vertebrata ; Phân thứ ngành Gnathostomata
  • †Lớp Placodermi Bộ Antiarchi Bộ Arthrodira Bộ Brindabellaspida Bộ Petalichthyida Bộ Phyllolepida Bộ Ptyctodontida Bộ Rhenanida Bộ Acanthothoraci Bộ ? Pseudopetalichthyida Bộ ? Stensioellida
  • Lớp Chondrichthyes 300+ loài Phân lớp Elasmobranchii * Siêu bộ Selachimorpha ** Bộ Carcharhiniformes Bộ Heterodontiformes Bộ Hexanchiformes Bộ Lamniformes Bộ Orectolobiformes Bộ Pristiophoriformes Bộ Squaliformes Bộ Squatiniformes Bộ † Cladoselachiformes Bộ † Hybodontiformes Bộ † Symmoriida *** Bộ † Xenacanthida (Xenacantiformes) Siêu bộ Batoidea Bộ Rajiformes Bộ Pristiformes Bộ Myliobatiformes Bộ Torpediniformes Phân lớp Holocephali ** Bộ Chimaeriformes Bộ †Petalodontiformes Bộ †Iniopterygiformes Bộ †Eugeneodontida
  • Lớp Acanthodii Bộ Climatiiformes Bộ Ischnacanthiformes ** Bộ Acanthodiformes
  • Siêu lớp Osteichthyes 30.000+ loài Lớp Actinopterygii khoảng 30.000 loài * Phân lớp Chondrostei ** Bộ Polypteriformes: bao gồm các loài cá nhiều vây. Bộ Acipenseriformes: bao gồm cá tầm và cá tầm thìa. Bộ Cheirolepidiformes(†) Bộ Guildayichthyiformes(†) Bộ Luganoiiformes(†) Bộ Palaeonisciformes(†) Bộ Perleidiformes(†) Bộ Phanerorhynchiformes(†) Bộ Pholidopleuriformes(†) Bộ Ptycholepiformes(†) Bộ Saurichthyiformes(†) *** Bộ Tarrasiiformes(†) Phân lớp Neopterygii Bộ Pachycormiformes (†) Cận lớp Holostei Bộ Lepisosteiformes: cá láng, cá nhái sông hay cá sấu hỏa tiễn Bộ Amiiformes: cá vây cung Cận lớp Teleostei * Siêu bộ Elopomorpha ** Bộ Elopiformes: bao gồm cá cháo biển (cá măng biển) và cá cháo lớn ** Bộ Albuliformes: cá mòi đường ** Bộ Notacanthiformes: bao gồm cá thằn lằn biển và cá chình gai ** Bộ Anguilliformes: bao gồm cá chình thực thụ ** Bộ Saccopharyngiformes: * Siêu bộ Osteoglossomorpha ** Bộ Osteoglossiformes: cá thát lát, cá rồng, cá mơn ** Bộ Hiodontiformes: bao gồm cá mắt trăng và cá mắt vàng * Siêu bộ Clupeomorpha ** Bộ Clupeiformes: bao gồm cá trích và cá cơm * Siêu bộ Ostariophysi ** Bộ Gonorynchiformes: bao gồm cá măng sữa, cá hồi mũi khoằm ** Bộ Cypriniformes: bao gồm cá anh vũ, cá chép, cá chày đất, cá vàng, cá tuế, cá duồng xanh v.v ** Bộ Characiformes: bao gồm cá chép mỡ, cá chim trắng nước ngọt, cá hổ (piranha). ** Bộ Gymnotiformes: bao gồm cá chình điện và cá dao ** Bộ Siluriformes: bao gồm cá nheo, cá trê, cá ba sa, cá tra * Siêu bộ Protacanthopterygii ** Bộ Argentiniformes ** Bộ Salmoniformes: bao gồm các loài cá hồi ** Bộ Esociformes: cá chó (cá măng) ** Bộ Osmeriformes: cá ốt me * Siêu bộ Stenopterygii ** Bộ Ateleopodiformes ** Bộ Stomiiformes: bao gồm cá miệng cứng, cá rồng râu và cá rìu biển * Siêu bộ Cyclosquamata ** Bộ Aulopiformes: bao gồm cá răng kiếm, cá thằn lằn và cá lưỡi trích * Siêu bộ Scopelomorpha ** Bộ Myctophiformes: bao gồm cá đèn (cá mũi rắn) * Siêu bộ Lampridiomorpha ** Bộ Lampriformes: bao gồm cá cờ mặt trăng * Siêu bộ Polymyxiomorpha ** Bộ Polymixiiformes: cá râu * Siêu bộ Paracanthopterygii ** Bộ Percopsiformes: bao gồm cá hang động và cá hồi-pecca ** Bộ Batrachoidiformes: cá cóc ** Bộ Lophiiformes: bao gồm cá vảy chân ** Bộ Gadiformes: bao gồm cá tuyết ** Bộ Ophidiiformes: bao gồm cá chồn, cá ngọc trai * Siêu bộ Acanthopterygii ** Bộ Mugiliformes: bao gồm cá đối ** Bộ Atheriniformes: bao gồm cá suốt và cá cầu vồng ** Bộ Beloniformes: bao gồm cá nhái, cá chuồn, cá kìm ** Bộ Cetomimiformes: cá dạng cá voi ** Bộ Cyprinodontiformes: bao gồm cá sóc ** Bộ Stephanoberyciformes ** Bộ Beryciformes ** Bộ Zeiformes: bao gồm các loài cá dây ** Bộ Gobiesociformes: ** Bộ Gasterosteiformes: bao gồm các loài cá gai ** Bộ Syngnathiformes: bao gồm cá chìa vôi và cá ngựa ** Bộ Synbranchiformes: bao gồm các loài lươn, chạch. ** Bộ Tetraodontiformes: bao gồm các loài cá nóc, cá đầu v.v ** Bộ Pleuronectiformes: cá bơn ** Bộ Scorpaeniformes: bao gồm các loài cá mù làn ** Bộ Perciformes: 40% tất cả các loài cá, bao gồm cá rô, cá vược, cá thu, cá pecca v.v * Incertae sedis ** Bộ Peltopleuriformes(†) Lớp Sarcopterygii *Guiyu oneiros †Onychodontiformes Rhipidistia Dipnomorpha Tetrapodomorpha
  • Siêu lớp Tetrapoda 18.000+ loài ** Lớp '''Amphibia 6.000 loài
  • Loạt Amniota Lớp Sauropsida Lớp Aves 8.800-10.000 loài) ** Lớp Synapsida 4.500+ loài

Lớp Mammalia 5.800 loài

  • Phân lớp Yinotheria ** Phân thứ lớp Australosphenida *** Bộ Đơn huyệt
  • Phân lớp Theriiformes Phân thứ lớp Holotheria * Siêu đoàn Trechnotheria *** Đoàn Cladotheria Siêu đội Theria ** Đội Thú có túi * Siêu bộ Ameridelphia **** Bộ Opossum **** Bộ Paucituberculata * Siêu bộ Australidelphia **** Bộ Microbiotheriidae **** Bộ Dasyuromorphia **** Bộ Chuột chũi túi **** Bộ Peramelemorphia **** Bộ Hai răng cửa ** Đội Thú nhau thai * Siêu bộ Xenarthra **** Bộ Thú có mai **** Bộ Thú thiếu răng * Siêu bộ Afroinsectiphilia **** Bộ Chuột chù rái cá **** Bộ Chuột chù voi **** Bộ Lợn đất * Siêu bộ Paenungulata **** Bộ Đa man **** Bộ Bò biển **** Bộ Có vòi * Siêu bộ Euarchontoglires **** Bộ Nhiều răng **** Bộ Thỏ **** Bộ Gặm nhấm **** Bộ Chồn bay **** Bộ Linh trưởng *** Siêu bộ Laurasiatheria **** Bộ Eulipotyphla **** Bộ Dơi **** Bộ Guốc chẵn **** Bộ Guốc lẻ **** Bộ Tê tê **** Bộ Ăn thịt
  • Phân thứ ngành Agnatha Lớp Myxini 65 loài * Bộ Myxiniformes Lớp Conodonta * Lớp Hyperoartia Bộ Petromyzontiformes (Không phân hạng) Cephalaspidomorphi ** Lớp †Osteostraci Lớp †Galeaspida Bộ Eugaleaspidiformes Bộ Huananaspidiformes * Bộ Polybranchiaspidiformes Lớp †Pituriaspida ** Bộ Pituriaspidiformes Lớp Pteraspidomorphi

Ngành Hemichordata

thumb thumb

  • Phân lớp Graptolithina Bộ †Camaroidea Bộ ?†Crustoidea Bộ ?†Dithecoidea Bộ ?†Tuboidea Bộ Rhabdopleurida Bộ †Dendroidea ** Bộ †Graptoloidea
  • Lớp Pterobranchia ** Bộ Cephalodiscida
  • Lớp Planctosphaeroidea ** Chi Planctosphaera *** Loài Planctosphaera pelagica
  • Lớp Enteropneusta Bộ Enteropneusta ** Họ †Oesia Chi †Spartobranchus Họ Harrimaniidae Họ Ptychoderidae Họ Spengeliidae Họ Torquaratoridae

Ngành Echinodermata

  • Phân ngành †Homalozoa Lớp Cincta Lớp Soluta Lớp Stylophora Lớp Ctenocystoidea ** Lớp Quả biển Carpoidea
  • Phân ngành Huệ biển Crinozoa Lớp Huệ biển Lớp Hộp biển Lớp Cầu biển Lớp Paracrinoidea ** Lớp Rhombifera
  • Phân ngành Sao biển Lớp Sao biển Lớp Đuôi rắn (Sao biển đuôi rắn)
  • Phân ngành Echinozoa Lớp Cầu gai Lớp Hải sâm Lớp Ophiocistioidea Lớp Helicoplacoidea
  • Phân ngành Blastozoa † Blastoidea † Cystoidea † ** Eocrinoidea †

    (Không phân hạng) Cambroernida

  • Họ Rotadisciidae
  • Họ Eldoniidae

    Ngành Vetulicolia †

  • Vetulicolia Chi Shenzianyuloma S. yunnanense Lớp Vetulicolida Bộ Vetulicolata Họ Vetulicolidae *Chi ''Vetulicola **Vetulicola rectangulata **Vetulicola cuneata **Vetulicola gangtoucunensis **Vetulicola monile **Vetulicola longbaoshanensis *Chi Ooedigera **O. peeli **Họ Beidazooidae *Chi Beidazoon ****Beidazoon venustum (synonym = Bullivetula variola) ***Họ Didazoonidae Chi Nesonektris **N. aldridgei *Chi Didazoon **Didazoon haoae *Chi Pomatrum **Pomatrum ventralis *Chi Yuyuanozoon **Y.magnificissmia *Lớp Banffozoa Chi Skeemella **S. clavuda **Họ Banffiidae *Chi Banffia ****Banffia constricta **Banffia episoma Lớp Heteromorphida **Họ Heteromorphidae *Chi Heteromorphus **Heteromorphus longicaudatus (synonym=Banffia confusa) **"Form A" (unnamed species)

Ngành Saccorhytida †

  • Họ Saccorhytidae Chi Saccorhytus :* Họ Cricocosmiidae :* Tabelliscolex: : Tabelliscolex hexagonus : Tabelliscolex maanshanensis : Tabelliscolex chengjiangensis : Cricocosmia: : Cricocosmia jinningensis : Houscolex : Họ Maotianshaniidae : Maotianshania cylindrica Sun and Huo, 1987 :* Họ Palaeoscolecidae :Wronascolex :Palaeoscolex : Ashetscolex Muir2014 : Sanduscolex Muir2014
  • Chi Acosmia maotiania Chen & Zhoi 1997 ** Acosmia maotiania Chen & Zhoi 1997
  • Chi Archotuba Hou 1999 (có lẽ là ngành Cnidaria) (đặt tại Chengjiang) ** Archotuba conoidalis Hou 1999
  • Chi Baltiscalida Slater 2017 ** Baltiscalida njorda Slater 2017
  • Chi Eopriapulites Liu & al 2014 ** Eopriapulites sphinx Liu & al 2014
  • Chi Eximipriapulus Ma 2014 (đặt tại Chengjiang)
  • Chi Lagenula Luo & Hu 1999 (nomen dubium) (đặt tại Chengjiang)
  • Chi Laojieella Han 2006 (đặt tại Chengjiang) ** Laojieella thecata Han 2006
  • Chi Lecythioscopa Conway Morris 1977 (Burgess Shale) ** Lecythioscopa simplex (Walcott 1931) Conway Morris 1977 [Canadia simplex Walcott 1931]
  • Chi Oligonodus Luo & Hu 1999 (nomen dubium) (Chengjiang deposits) ** Singuuriqia simoni Peel 2017
  • Chi Sullulika Peel & Willman, 2018 ** Sullulika broenlundi Peel & Willman, 2018
  • Chi Xishania Hong 1981 Xishania fusiformis Hong 1981 Xishania jiangxiensis Hong 1988
  • Chi Paratubiluchus Han, Shu, Zhang et Liu, 2004 (Chengjiang deposits) ** Paratubiluchus bicaudatus Han, Shu, Zhang et Liu, 2004
  • Chi Xiaoheiqingella Hu 2002 ** Xiaoheiqingella peculiaris Hu 2002 [Yunnanpriapulus halteroformis Huang2004] (Chengjiang deposits)
  • Chi Priapulites Schram 1973 (Mazon Creek) ** Priapulites konecniorum Schram 1973
  • Họ Palaeopriapulitidae Hou 1999 Chi Sicyophorus Luo & Hu 1999 (Chengjiang deposits) Chi Paraselkirkia Luo & Hu 1999 *** Paraselkirkia sinica (Luo & Hu 1999) Luo & Hu 1999
  • Họ Selkirkiidae Conway Morris 1977 (stem Palaeoscolecida) Chi Selkirkia Walcott 1911 ** Selkirkia elongata Luo & Hu 1999 (Chengjiang deposits) Selkirkia columbia Walcott 1911 (Burgess Shale) Selkirkia pennsylvanica Resser & Howell 1938 Selkirkia spencei Resser 1939 *** Selkirkia willoughbyi Conway Morris & Robison 1986
  • Bộ Ancalagonida Adrianov & Malakhov 1995 (stem Scalidophora)) (Chengjiang deposits) Corynetis fortis Hu 2012 (Chengjiang deposits) Corynetis pusillus (Klug 1842) Họ Miskoiidae Walcott 1911 * Chi Louisella Conway Morris 1977 (Burgess Shale) ** Louisella pedunculata (Walcott 1911) Conway Morris 1977 * Chi Miskoia Walcott 1911 Miskoia placida Walcott 1931 Miskoia preciosa Walcott 1911

Ngành Kinorhyncha

  • Lớp Cyclorhagida Bộ Echinorhagata Họ Echinoderidae Bộ Kentrorhagata Họ Antygomonidae Họ Centroderidae Họ Semnoderidae Họ Cateriidae Họ Zelinkaderidae Bộ Xenosomata Họ Campyloderidae Họ Incertae sedis Chi Tubulideres *** Chi Wollunquaderes
  • Lớp Allomalorhagida Bộ không đề xuất ** Họ Dracoderidae Họ Franciscideridae Họ Neocentrophyidae Họ Pycnophyidae

Ngành Loricifera

  • Bộ Nanaloricida Họ Urnaloricidae Họ Nanaloricidae ** Họ Pliciloricidae

Ngành Nematoda

  • Lớp Enoplea Phân lớp Enoplia ** Bộ Enoplida Bộ Trefusiida * Bộ Triplonchida * Phân lớp Dorylaimia Bộ Dorylaimida Bộ Mermithida Bộ Mononchida Bộ Dioctophymatida Bộ Trichinellida Bộ Isolaimida Bộ Marimermithida *** Bộ Muspiceida
  • Lớp Secernentea Phân lớp Spiruria Phân lớp Diplogasteria ** Phân lớp Tylenchia
  • Lớp Chromadorea

Ngành Nematomorpha

  • Lớp Gordioida Bộ Gordioidea * Họ Chordodidae *** Phân họ Chordodinae Chi Chordodes Chi Dacochordodes Chi Euchordodes Chi Neochordodes Chi Pantachordodes * Chi Spinochordodes *** Phân họ Paragordiinae Chi Paragordius Incertae sedis **** Chi Gordionus Chi Parachordodes Chi Paragordionus Chi Semigordionus *** Họ Gordiidae
  • Lớp Nectonematoida ** Bộ Nectonematoidea * Họ Nectonemidae ** Chi Nectonema

Ngành Onychophora

  • Lớp Udeonychophora Bộ Euonychophora ** Họ Peripatidae Họ Peripatopsidae Bộ †Ontonychophora ** Họ †Helenodoridae *Siêu họ: †Tertiapatoidea **Họ †Tertiapatidae ****Họ †Succinipatopsidae

Ngành Lobopodia

  • Lớp Xenusia Bộ Scleronychophora. Bộ Protonychophora ** Bộ Archonychophora

Ngành Arthropoda

  • Lớp †Dinocaridida ** Bộ Radiodonta * Họ Anomalocarididae ** Chi Anomalocaris
  • Isoxys
  • Lớp Megacheira (có lẽ là cận ngành)
  • Kiisortoqia
  • Fuxianhuiida
  • Nhánh Arachnomorpha (Không phân hạng) Artiopoda Phân ngành Trilobitomorpha ** Class Trilobites Sanctacaris Habelia ** Phân ngành Chelicerata Lớp Arachnida Lớp Xiphosura Lớp Eurypterida *** Lớp Pycnogonida
  • Nhánh Mandibulata Aquilonifer Euthycarcinoidea Phân ngành Myriapoda ** Lớp Symphyla Lớp Pauropoda Lớp Diplopoda Lớp Chilopoda Phân ngành Pancrustacea ** Hymenocarina Phân ngành Crustacea Liên lớp Oligostraca **** Lớp Ostracoda Lớp Branchiura * Lớp Maxillopoda ** Phân lớp Pentastomida ** Phân lớp Mystacocarida *** Nhánh Altocrustacea Lớp Thecostraca Lớp Hexanauplia Lớp Branchiopoda Lớp Cephalocarida Lớp Remipedia * Phân ngành Hexapoda ** Lớp Insecta **** Lớp Entognatha
  • Incertae sedis Camptophyllia †Marrellomorpha Parioscorpio Thelxiope ** †Thylacocephala

Chi Sialomorpha

thumb|Bản vẽ quan sát của loài Sialomorpha dominicana

  • Họ Sialomorphidae ** Chi Sialomorpha ***Loài Sialomorpha dominicana

Ngành Tardigrada

  • Lớp Eutardigrada Bộ Apochela Họ Milnesiidae Bộ Parachaela Liên họ Eohypsibioidea ** Họ Eohypsibiidae * Liên họ Hypsibioidea ** Họ Calohypsibiidae Họ Hypsibiidae Họ Microhypsibiidae * Liên họ Macrobiotoidea Họ †Beornidae Họ Macrobiotidae Họ Necopinatidae Họ Richtersiida
  • Lớp Heterotardigrada Bộ Arthrotardigrada ** Họ Archechiniscidae Họ Batillipedidae Họ Coronarctidae Họ Halechiniscidae Họ Neoarctidae Họ Renaudarctidae Họ Stygarctidae Họ Styraconyxidae * Họ Tanarctidae * Bộ Echiniscoidea Họ Carphaniidae Họ Echiniscidae Họ Echiniscoididae *** Họ Oreellidae
  • Lớp Mesotardigrada ** Bộ Thermozodia *** Họ Thermozodiidae

Ngành Platyhelminthes

  • Lớp Turbellaria Bộ Catenulida Bộ Haplopharyngida Bộ Lecithoepitheliata Bộ Macrostomida Bộ Nemertodermata Bộ Polycladida Bộ Prolecithophora Bộ Rhabdocoela Bộ Seriata Bộ Temnocephalida ** Bộ Tricladida
  • Lớp Trematoda Phân lớp Aspidogastrea Phân lớp Digenea
  • Lớp Cestoda Phân lớp Eucestoda ** Bộ Bothriocephalidea Bộ Caryophyllidea Bộ Cathetocephalidea Bộ Cyclophyllidea Bộ Diphyllidea Bộ Diphyllobothriidea Bộ Lecanicephalidea Bộ Litobothriidea Bộ Onchoproteocephalidea Bộ Phyllobothriidea Bộ Rhinebothriidea Bộ Spathebothriidea Bộ Tetrabothriidea Bộ Tetraphyllidea * Bộ Trypanorhyncha * Phân lớp Cestodaria Bộ Gyrocotylidea *** Bộ Amphilinidea
  • Lớp Monogenea Phân lớp Monopisthocotylea ** Bộ Montchadskyellidea Bộ Monocotylidea Bộ Dactylogyridea Bộ Gyrodactylidea * Bộ Capsalidea * Phân lớp Polyopisthocotylea Bộ Chimaericolidea Bộ Diclybothriidea Bộ Mazocraeidea *** Bộ Polystomatidea
  • Lớp Catenulida Họ Catenulidae Họ Chordariidae Họ Retronectidae Họ Stenostomidae ** Họ Tyrrheniellidae
  • Lớp Rhabditophora

Ngành Gastrotricha

thumb

  • Bộ Chaetonotida Phân bộ Multitubulatina Bộ Neodasyidae Phân bộ Paucitubulatina Họ Chaetonotidae Họ Dasydytidae Họ Neogosseidae Họ Muselliferidae Họ Proichthydiidae Họ Xenotrichulidae Họ Dichaeturidae
  • Bộ Macrodasyida Họ Cephalodasyidae Họ Dactylopodolidae Họ Hummondasyidae Họ Lepidodasyidae Họ Macrodasyidae Họ Planodasyidae Họ Thaumastodermatidae Họ Redudasyidae Họ Turbanellidae Họ Xenodasyidae

Ngành Chaetognatha

  • Lớp Sagittoidea Phân lớp Eukrohniones * Bộ Monophragmoeukrohniformes ** Họ Eukrohniidae * Bộ Biphragmoeukrohniformes Họ Protoeukrohniidae Họ Heterokrohniidae ** Họ Tokiokaispadellidae Bộ Aphragmoeukrohniformes ** Họ Pterosagittidae Họ Krohnittidae Họ Krohnittellidae ** Phân lớp Sagittiones Họ Pterokrohniidae Họ Bathybelidae Bộ Biphragmosagittiformes Họ Biphragmosagittidae * Bộ Aphragmophora ** Họ Sagittidae * Phân họ Sagittinae Phân họ Flaccisagittinae Phân lớp Spadelliones Họ Spadellidae

Ngành Acanthocephala

  • Lớp Archiacanthocephala Bộ Apororhynchida Họ Apororhynchidae Bộ Gigantorhynchida Họ Giganthorhynchidae Bộ Moniliformida Họ Moniliformidae Bộ Oligacanthorhynchida Họ Oligacanthorhynchidae
  • Lớp Eoacanthocephala Bộ Gyracanthocephala Họ Quadrigyridae Bộ Neoechinorhynchida Họ Dendronucleatidae Họ Neoechinorhynchidae Họ Tenuisentidae
  • Lớp Palaeacanthocephala Bộ Echinorhynchida ** Họ Arhythmacanthidae Họ Cavisomidae Họ Diplosentidae Họ Echinorhynchidae Họ Fessisentidae Họ Gymnorhadinorhynchidae Họ Heteracanthocephalidae Họ Illiosentidae Họ Isthmosacanthidae Họ Pomphorhynchidae Họ Rhadinorhynchidae Họ Sauracanthorhynchidae * Họ Transvenidae * Bộ Heteramorphida Họ Pyrirhynchidae Bộ Polymorphida ** Họ Centrorhynchidae Họ Isthomosacanthidae Họ Plagiorhynchidae Họ Pyriprobosicidae
    *** Họ Polymorphidae
  • Lớp Polyacanthocephala ** Bộ Polyacanthorhynchida *** Họ Polyacanthorhynchidae

Ngành Gnathostomulida

[[Tập tin:Gnathostomula paradoxa Sylt.tif|Gnathostomula paradoxa |thumb]]

  • Bộ Filospermoidea Họ Haplognathiidae Họ Pterognathiidae
  • Bộ Bursovaginoidea Phân bộ Conophoralia Họ Austrognathiidae Phân bộ Scleroperalia Agnathiellidae Clausognathiidae Gnathostomariidae Gnathostomulidae Mesognathariidae Onychognathiidae Paucidentulidae Problognathiidae Rastrognathiidae

Ngành Rotifera

thumb|[[Brachionus quadridentatus]]

  • Liên lớp Eurotatoria Lớp Bdelloidea Bộ Bdelloida ** Họ Adinetidae ** Lớp Monogononta Bộ Flosculariaceae Họ Conochilidae Họ Flosculariidae Họ Hexarthridae Họ Testudinellidae Họ Trochosphaeridae Họ Filiniidae * Liên bộ Pseudotrocha * Bộ Ploima Asplanchnidae Brachionidae Dicranophoridae Epiphanidae Euchlanidae Gastropodidae Lecanidae Lepadellidae Lindiidae Mytilinidae Notommatidae Proalidae Synchaetidae Trichocercidae Trichotriidae * Liên bộ Gnesiotrocha * Bộ Collothecaceae Họ Atrochidae ***** Họ Collothecidae
  • Lớp Seisonidea ** Bộ Seisonida * Họ Seisonidae ** Chi Paraseison **** Chi Seison

Ngành Micrognathozoa

  • Bộ Limnognathida ** Họ Limnognathiidae

Ngành Cycliophora

  • Lớp Eucycliophora Bộ Symbiida * Họ Symbiidae *** Chi Symbion Symbion pandora ***** Symbion americanus

Ngành Annelida

  • Lớp Polychaeta cận ngành
  • Lớp Clitellata Oligochaeta Branchiobdellida ** Hirudinea
  • Lớp Machaeridia†

Ngành Sipuncula

Lớp Phascolosomatidea Bộ Aspidosiphoniformes Họ Aspidosiphonidae Bộ Phascolosomatiformes **Họ Phascolosomatidae Lớp Sipunculidea Bộ Golfingiiformes Họ Golfingiidae Họ Phascolionidae *Họ Themistidae *Bộ Sipunculiformes Họ Sipunculidae

Ngành Mollusca

  • Phân ngành Conchifera Monoplacophora *† Phân lớp Cyrtolitiones ***† Bộ Sinuitopsida † Liên họ Cyrtolitoidea S. A. Miller, 1889 **† Họ Cyrtolitidae S. A. Miller, 1889 **† Họ Carcassonnellidae Horný, 1997 *† Liên họ Cyclocyrtonelloidea Horný, 1962 ****† Họ Cyclocyrtonellidae Horný, 1962 (= Yochelsoniidae Horný, 1962 (inv.)) **† Họ Multifariitidae Bjaly, 1973 **† Họ Sinuellidae Starobogatov & Moskalev, 1987 **† Họ Sinuitinidae Starobogatov & Moskalev, 1987 *† Phân lớp Cyrtonelliones **† Bộ Cyrtonellida *† Liên họ Cyrtonelloidea Knight & Yochelson, 1958 **† Họ Cyrtonellidae Knight & Yochelson, 1958 (= Cyrtonellopsinae Horný, 1965) *† Phân lớp Eomonoplacophora **(Bộ chưa công nhận) *† Liên họ Maikhanelloidea Missarzhevsky, 1989 **† Họ Maikhanellidae Missarzhevsky, 1989 (= Purellidae Vassiljeva, 1990) *† Phân lớp Tergomya (= Pilinea) † Bộ Kirengellida (= Romaniellida) *† Liên họ Archaeophialoidea Knight & Yochelson, 1958 **† Họ Archaeophialidae Knight & Yochelson, 1958 **† Họ Peelipilinidae Horný, 2006 **† Họ Pygmaeoconidae Horný, 2006 *† Liên họ Kirengelloidea Starobogatov, 1970 **† Họ Kirengellidae Starobogatov, 1970 **† Họ Romaniellidae Rozov, 1975 **† Họ Nyuellidae Starobogatov & Moskalev, 1987 *† Liên họ Hypseloconoidea Knight, 1952 **† Họ Hypseloconidae Knight, 1952 ***Bộ Tryblidiida Liên họ Tryblidioidea Pilsbry, 1899 **† Họ Tryblidiidae Pilsbry, 1899 **† Họ Proplinidae Knight & Yochelson, 1958 **† Họ Drahomiridae Knight & Yochelson, 1958 **† Họ Bipulvinidae Starobogatov, 1970 *Liên họ Neopilinoidea Knight & Yochelson, 1958 **Họ Neopilinidae Knight & Yochelson, 1958 ***Phân họ Neopilininae Knight & Yochelson, 1958 (= Vemidae Moskalev, Starobogatov & Filatova, 1983; = Laevipilinidae Moskalev, Starobogatov & Filatova, 1983; = Monoplacophoridae Moskalev, Starobogatov & Filatova, 1983) ***Phân họ Veleropilininae Starobogatov & Moskalev, 1987 (= Rokopellidae Starobogatov & Moskalev, 1987; = Micropilinidae Haszprunar & Schaefer, 1997) Bivalvia Gastropoda Scaphopoda * Bộ Dentaliida da Costa, 1776
    Họ Anulidentaliidae Chistikov, 1975 Họ Calliodentaliidae Họ Dentaliidae Children, 1834 Họ Fustiariidae Steiner, 1991 Họ Gadilinidae Chistikov, 1975 Họ Laevidentaliidae Palmer, 1974 Họ Omniglyptidae Chistikov, 1975 Họ Rhabdidae Chistikov, 1975 * Bộ Gadilida Starobogatov, 1974 * Phân bộ Entalimorpha Steiner, 1992 Họ Entalinidae Chistikov, 1979 Phân bộ Gadilimorpha Steiner, 1992 **** Họ Gadilidae Stoliczka, 1868 Họ Pulsellidae Scarabino in Boss, 1982 *** Họ Wemersoniellidae Scarabino, 1986 Cephalopoda Archinacelloidea† Rostroconchia† ** Helcionelloida†

Ngành Bryozoa

  • Lớp Stenolaemata Bộ Cyclostomatida Bộ Cystoporata Bộ Cryptostomata Bộ Esthonioporata Bộ Fenestrata * Họ Phylloporinidae Bộ Timanodictyina * Bộ Trepostomatida Họ Heterotrypidae *** Họ Monticuliporidae
  • Lớp Phylactolaemata Bộ Plumatellida ** Họ Cristatellidae Họ Fredericellidae Họ Lophopodidae Họ Pectinatellidae Họ Plumatellidae Họ Stephanellidae *** Họ Tapajosellidae
  • Lớp Gymnolaemata Bộ Ctenostomatida Bộ Cheilostomata

Ngành Entoprocta

  • Họ Barentsiidae (Urnatellidae)
  • Họ Loxokalypodidae
  • Họ Loxosomatidae
  • Họ Pedicellinidae

Ngành Phoronida

  • Chi Phoronis
  • Chi Phoronopsis
  • Chi †Diversipora?
  • Chi †Hederella?
  • Chi †Cytosporella?
  • Chi †Hederellids
  • Chi †Hernodia?

Brachiopoda

  • Phân ngành Linguliformea Lớp Lingulata * Bộ Lingulida *** Liên họ Linguloidea Họ †Obolidae * Họ Lingulidae ** Liên họ †Acrotheloidea *** Liên họ Discinoidea Bộ †Acrotretida Liên họ Acrotretoidea Schuchert, 1893 **** Họ Acrotretidae Schuchert, 1893 Họ Biernatidae Holmer, 1989 Họ Ceratretidae Rowell, 1965 Họ Curticiidae Walcott & Schuchert, 1908 Họ Eoconulidae Rowell, 1965 Họ Ephippelasmatidae Rowell, 1965 Họ Scaphelasmatidae Rowell, 1965 Họ Torynelasmatidae Rowell, 1965 Incertae sedis **** Craniotreta Termier & Monod, 1978 Dzhagdicus Sobolev, 1992 ** Schizotretoides Termier & Monod, 1978 Bộ †Siphonotretida ** Liên họ †Siphonotretoidea * Họ †Siphonotretidae ** Acanthambonia Cooper, 1956 ** _Acanthotretella?_Holmer & Caron, 2006 ** Alichovia Goryanskij, 1969 ** Celdobolus Havlíček, 1982 ** Cyrbasiotreta Williams & Curry, 1985 ** Eosiphonotreta Havlíček, 1982 ** Gorchakovia Popov & Khazanovitch ** Helmersenia Pander ** Karnotreta Williams & Curry, 1985 ** Mesotreta Kutorga, 1848 ** Multispinula Rowell, 1962 ** Nushbiella Popov (trong Kolobova & Popov, 1986) ** Oaxaquiatreta Streng, Mellbin, Landing & Keppie, 2011 ** Orbaspina Valentine & Brock, 2003 ** Quasithambonia? Bednarczyk & Biernat, 1978 ** Schizambon Walcott, 1884 ** Siphonobolus Havlíček, 1982 ** Siphonotreta de Verneuil, 1845 ** Siphonotretella Popov & Holmer, 1994 * Lớp †Paterinata Bộ †Paterinida Liên họ Paterinoidea Schuchert, 1893 * Họ Cryptotretidae Pelman, 1979 ** Aldanotreta Pelman, 1977 ** Askepasma Laurie, 1896 ** Cryptotreta Pelman, 1977 ** Dzunarzina Ushatinskaya, 1993 ** Salanygolina Ushatinskaya, 1987 * Họ Paterinidae Schuchert, 1893 ** Dictyonina Cooper, 1942 ** Dictyonites Cooper, 1956 ** Kolihium Havlicek, 1982 ** Lacunites Gorjansky, 1969 ** Micromitra Meek, 1873 ** Paterina Beecher, 1891
  • Phân ngành Craniiformea Lớp Craniata * Bộ Craniida *** Phân bộ Craniidina Liên họ Cranioidea ** Họ Craniidae Craniscus Dall, 1871 Conocrania Smirnova, 1996 Danocrania Rozenkrantz, 1964 Isocrania Jäkel, 1902 Lepidocrania Cooper and Grant, 1974 Nematocrania Grant, 1976 Neoancistrocrania Laurin, 1992 Novocrania Lee và Bruton, 2001 Orthisocrania Rowell, 1963 Petrocrania Raymond, 1911 Philhedra Koken, 1889 †_Pseudocrania_McCoy, 1851 ****Valdiviathyris Helmcke, 1940 Bộ †Craniopsida ** Liên họ †Craniopsoidea * Họ †Craniopsidae ** †Craniops Hall, 1859 ** †Discinopsis Hall & Clarke 1892 ** †Lingulapholis Schuchert 1913 ** †Paracraniops Williams 1963 ** †Pseudopholidops Bekker, 1921 ** †Wrightiops Popov và Cocks 2014 * Bộ †Trimerellida
  • Phân ngành Rhynchonelliformea Lớp †Chileata ** Bộ †Chileida Bộ †Dyctonellida Lớp †Obolellata ** Bộ †Obolellida Bộ †Naukatida Lớp †Kutorginata Bộ †Kutorginida Lớp †Strophomenata Bộ †Billingsellida Bộ †Strophomenida Bộ †Productida * Bộ †Orthotetida * Lớp Rhynchonellata Bộ Rhynchonellida Bộ Terebratulida Bộ Thecideida Bộ †Protorthida Bộ †Orthida Bộ †Pentamerida Bộ †Atrypida Bộ †Athyridida Bộ †Spiriferida *** Bộ †Spiriferinida
  • Phân ngành Disciniformea

Lớp Hyolitha †

  • Bộ Hyolithida ** Họ Hyolithidae
  • Bộ Orthothecida Họ Allathecidae Họ Circothecidae Họ Gracilithecidae Họ Orthothecidae Họ Tetrathecidae Họ Novitatidae Chi Lenatheca Chi Pedunculotheca ** Chi Probactrotheca
  • Bộ Incertae sedis ** Chi Cupitheca

Ngành Monoblastozoa

  • Họ Salinellidae **Salinella *** Salinella salve

Ngành Dicyemida

  • Lớp Rhombozoa Họ Kantharellidae Họ Dicyemidae Họ Conocyemidae ** Chi Conocyema Chi Microcyema

Orthonectida

  • Họ Rhopaluridae Ciliocincta Intoshia Prothelminthus Rhopalura ** Stoecharthrum
  • Họ Pelmatosphaeridae ** Chi Pelmatosphaera *** Loài Pelmatosphaera polycirri

Petalonamae

Chi †Stromatoveris Lớp †Rangeomorpha Avalofractus Bradgatia Fractofusus Frondophyllas Haspidophyllas Khatyspytia Pambikalbae Pectinifrons Primocandelabrum Trepassia Vinlandia Họ †Rangeidae *†Rangea * Họ †Charniidae Beothukis Bomakellia Charnia Paracharnia Culmofrons Lớp †Erniettomorpha Các chi Ernietta Nasepia Palaeoplatoda Phyllozoon Pteridinium Swartpuntia Lớp †Arboreomorpha Charniodiscus hoặc Arborea Khatyspytia Thaumaptilon Vaizitsinia

Ngành Proarticulata

  • Lớp †Vendiamorpha
    †Vendiidae ** Chi Vendia Chi Paravendia *** Chi Karakhtia
  • Lớp†Dipleurozoa ** †Dickinsoniidae
  • Lớp †Cephalozoa Andiva Ivovicia †Yorgiidae
    †Sprigginidae === Ngành TrilobozoaHọ Albumaresidae † Chi AlbumaresChi AnfestaChi SkinneraHọ Tribrachididae † Chi TribrachidiumHọ Anabaritidae † Chi AculeochreaChi AnabaritesChi CambrotubulusChi MariochreaChi SelindeochreaHọ incertae saedis **Chi GastreochreaChi HallidayaChi KotuitesChi LobiochreaChi LongiocreaChi ParagloborilusChi RugoconitesChi Tinsitheca † ***Chi Triforillonia

Medusoid

Arkarua Aspidella Brachina Corumbella Cyclomedusa Eoporpita Ediacaria Eoandromeda Haootia (polipoid) Hiemalora (anemonoid) Inaria (?) Kimberella (molluscoid) Mawsonites Medusina Nimbia Pomoria Solza Studenicia

Các nhóm được đề xuất:

*Lớp †Psammocorallia Asterosoma Beltanelliformis Brooksella Nemiana Protolyellia Spatangopsis

Lớp †Coeloscleritophora

  • Bộ Chancelloriida Họ Chancelloriidae . * Chi Archiasterella ** A. fletchergryllus Randell, 2003 C. eros Walcott, 1920 C. drusilla Walcott, 1920 C. libo Walcott, 1920 C. yorkensis Walcott, 1920 C. cruceana Rusconi, 1954 C. lenaica Zhuravleva and Korde, 1955 C. altaica Romanenko, 1968 C. maroccana Sdzuy, 1969 C. impar Moore, 2019 C. lilioides Moore, 2019 * Chi Platyspinites Chi Chancelloriella Chi Ginospina Chi Cambrothyra Chi Allonnia

    Agmata

  • Họ †Salterellidae Chi †Ellisell Chi †Salterella ** Chi †Volborthella

Xenacoelomorpha

Phân ngành Xenoturbellida

  • Lớp Incertae sedis ** Họ Xenoturbellidae * Chi Xenoturbella ** X. monstrosa X. hollandorum X. japonica X. bocki X. churro **** X. profunda

Phân ngành Acoelomorpha

  • Lớp Acoela Họ Nadinidae Họ Diopisthoporidae Họ Antroposthiidae Họ Actinoposthiidae Họ Antigonariidae Họ Paratomellidae Phân bộ Bursalia * Phân thứ bộ Crucimusculata Họ Proporida Họ Isodiametridae Họ Otocelidida Họ Dakuidae *** Liên họ Aberrantospermata Họ Convolutidae ** Họ Mecynostomidae Phân thứ bộ Prosopharyngida Họ Hofsteniidae Họ Hallangiidae **** Họ Solenofilomorphidae
  • Lớp Nemertodermatida ** Họ Ascopariidae Cho thấy động vật bắt đầu sinh tồn vào khoảng 760 triệu năm trước, đó chính là loài hải miên hay bọt biển thuộc ngành Động vật thân lỗ.

Tiến hoá, sinh tồn và phát triển

Động vật bắt đầu hình thành từ đại dương. Thậm chí, trước khi các tế bào thực vật tập hợp lại với nhau ở những vũng cạn, động vật đã bắt đầu phát triển ở biển. để có những bộ phận cứng – chẳng hạn như vỏ hoặc bộ khung xương thấy được bằng mắt thường từ bên ngoài và các hoá thạch của chúng có thể bắt gặp ở khắp nơi trên Trái đất. Loài động vật đơn giản nhất tồn tại ngày nay là Trichoplax, được phát hiện vào năm 1965 khi nó bò lên thành một bể cá.

  • Ngành Sứa lược khoảng 540 triệu năm.
  • Ngành Placozoa khoảng 720 triệu năm hoặc 635 triệu năm trước.
  • Ngành Petalonamae đã tuyệt chủng, sinh sống trong khoảng thời gian 570-516 triệu năm trước.
  • Ngành Proarticulata đã tuyệt chủng và sinh sống vào khoảng 567-550 triệu năm trước.
  • Ngành Trilobozoa đã tuyệt chủng, sinh sống vào khoảng 565-548 triệu năm trước.
  • Ngành Medusoid đã tuyệt chủng, sinh sống vào khoảng 560 triệu năm trước.

Phân loại học và phát sinh các nhánh

thumb|Sự đa dạng của các loài [[động vật không xương sống]] Động vật là đơn ngành, nghĩa là chúng có nguồn gốc từ một tổ tiên chung. Chúng cũng là chị em với Choanoflagellata, cùng với nó tạo thành Choanozoa. Giới Động vật được phân thành các nhánh như sau:

  • Giới Động vật ** Nhánh ParaHoxozoa *** Nhánh Bilateria

Một số tài liệu khác đưa ra nhánh Planulozoa nằm giữa nhánh ParaHoxozoa và nhánh Bilateria. Để cho ra mối quan hệ chị em của Placozoa với Cnidaria. Một số nghiên cứu đã đưa ra bằng chứng ủng hộ Porifera là chị em với Parahoxozoa và Ctenophora là nhóm chị em với phần còn lại của động vật.. Và nhánh Bilateria (Động vật đối xứng hai bên) chia thành hai nhánh chính là ngành Xenacoelomorpha với một nhánh chứa tất cả các động vật miệng nguyên sinh và động vật có xương sống cùng với một số ngành khác của liên ngành Deuterostomia, đó là nhánh Nephrozoa. Hay một giả thuyết khác là tổ tiên chung gần đây nhất của tất cả các loài Bilateria được gọi là "Urbilateria". thumb|[[Ikaria wariootia, sinh tồn vào khoảng 571-539 triệu năm trước là một loài lâu đời nhất được xác định của nhánh Bilateria. Ikaria wariootia được đặt tên bởi Evansvào năm 2020]] Phân loại hai nhánh chính của nhánh Bilateria:

  • Nhánh Bilateria Ngành Xenacoelomorpha Nhánh Nephrozoa

    Xenacoelomorpha

    Xenacoelomorpha là một ngành động vật không xương sống và một ngành của động vật đối xứng hai bên (nhánh Bilateraia). Tất cả loài của ngành này đều là giun sống ở biển. Xenacoelomorpha hay còn gọi là động vật thân rỗng kỳ dị. Ngành này chia thành 2 phân ngành:

  • Ngành Xenacoelomorpha Phân ngành Acoelomorpha Phân ngành Xenoturbellida

Nephrozoa

Phân loại

Nhánh Nephrozoa chia thành hai siêu ngành là:

  • Nhánh Nephrozoa Siêu ngành Deuterostomia (Không phân hạng) Protostomia nói chính xác đây là một đơn vị phân loại bao gồm hầu hết các động vật không xương sống.

Deuterostomia

Phân loại và giới thiệu

Siêu ngành (liên ngành) Deuterostomia ; là miệng thứ hai trong tiếng Hy Lạp cổ đại) hay còn gọi là Động vật miệng thứ sinh. Được chia thành nhiều ngành trong đó có 4 ngành và 1 đơn vị phân loại, bao gồm như sao:

  • Liên ngành Deuterostomia Ngành Chordata Ngành †Vetulicolia Nhánh Ambulacraria ** Ngành Hemichordata Ngành Echinodermata *** (Không phân hạng) †Cambroernida

Echinodermata và Hemichordata tạo thành nhánh Ambulacraria. Hơn nữa, có khả năng là Ambulacraria có thể là chị em với Xenacoelomorpha, và tạo thành nhánh Xenambulacraria.

Một số ngành khác

Ngành Hemichordata

Sự phát sinh của bên trong của ngành Hemichordata:

thumb|Bởi , 1893 (lớp Enteropneusta)

Ngành Echinodermata

Các phân tích ban đầu đưa ra kết quả không nhất quán, các giả thuyết chính cho rằng Ophiuroidea là chị em với Asteroidea, hoặc chúng là chị em với (Holothuroidea + Echinoidea). Một phân tích thống nhất vào năm 2015 về các bản sao RNA từ 23 loài trên tất cả các lớp Da gai đã cho cùng một cây. *Phát sinh bên ngoài

*Phát sinh bên trong:

thumb|[[Echinosphaerites từ Bắc Estonia]]

Ngành Chordata

Giả thuyết Olfactores

Olfactores là một nhánh trong Chordata bao gồm Tunicata (Urochordata) và Vertebrata (đôi khi được gọi là Craniata). Trong khi có giả thuyết cho rằng Cephalochordata là đơn vị phân loại chị em với Craniata đã có từ lâu và đã từng được chấp nhận rộng rãi—có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự biến đổi đáng kể về hình thái của Tunicata từ các loài Chordata khác, với các loài Cephalochordata thậm chí còn được đặt biệt danh là 'động vật có xương sống danh dự—các nghiên cứu từ năm 2006 phân tích các bộ dữ liệu giải trình tự lớn ủng hộ mạnh mẽ Olfactores như một nhánh.

Ngành Vetulicolia

Vetulicolia là một ngành động vật bao gồm một số loài đã tuyệt chủng thuộc kỷ Cambri. Ngành này được Degan Shu và nhóm nghiên cứu của ông đề ra vào năm 2001, và được đặt theo tên của loài Vetulicola cuneata. Là loài đầu tiên của ngành được mô tả vào năm 1987.

Vào năm 2024, một phân tích phát sinh loài bởi Mussini và đồng nghiệp đã tìm ra Vetulicolia là nhóm cận ngành thuộc nhóm thân ngành Chordata, nằm ngoài một nhánh được hình thành bởi Yunnanozoon, Cathaymyrus, Pikaia và nhóm đỉnh ngành Chordata.

Protostomia

Phân loại học và giới thiệu

Đơn vị phân loại (Không phân hạng) Protostomia hay Động vật miệng nguyên sinh là một đơn vị chứa một số động vật không xương sống. Có quan hệ chị em với Deuterostomia. Cùng với Deuterostomia và ngành Xenacoelomorpha chúng tạo thành nhánh Bilateria.

Phân loại

Nhóm này chia thành hai nhóm chính:

  • (Liên ngành) Ecdysozoa (Động vật lột xác)
  • (Kph) Spiralia (Động vật xoắn ốc)

    Ecdysozoa

    Ecdysozoa là một liên ngành của Protostomia.

; Phân loại

  • Nhánh Cycloneuralia Nhánh Nematoida ** Ngành Nematoda Ngành Nematomorpha Nhánh Scalidophora ** Ngành Kinorhyncha Ngành Priapulida * Ngành Loricifera Lớp Palaeoscolecida †
  • (Không phân hạng) Panarthropoda Ngành "Lobopodia" † Ngành Onychophora Ngành Tardigrada Ngành Arthropoda

Hoặc:

  • Scalidophora Kinorhyncha Priapulida ** Loricifera
  • †Palaeoscolecida
  • Cryptovermes Nematoida ** Nematoda Nematomorpha Panarthropoda ** †"Lobopodia" Onychophora Arthropoda Tardigrada †Saccorhytida? Acosmia *†Laojieella

Ngành Sacorhytida

Đây là cây phát sinh loài thứ nhất của ngành Saccorhytida:

Vào năm 2020, một phân loại mới được đề xuất, là thay vào đó nó có lẽ là Động vật lột xác (Ecdysozoa); nhóm thân của nhánh Scalidophora. Do vảy cứng và gai sau của nó tương tự như Scalidophora và thiếu lông rung. Dưới đây là cây phát sinh loài được đặt ra.

Spiralia

Spiralia là một nhánh thuộc Protostomia, nó bao gồm các ngành như Mollusca, Platyhelminthes, Annelida và đơn vị phân loại khác :Phân loại Spiralia được phân loại làm hai nhánh:

  • Gnathifera Rotifera Acanthocephala Gnathostomulida Micrognathozoa ** Cycliophora
  • Platytrochozoa

Phân ngành và phân thứ ngành

Các phân ngành

  • Echinodermata

    Homalozoa

    Asteroidea

    Crinozoa

    Echinozoa

    Blastozoa

  • Chordata

    Cephalochordata

    Urochordata

    Vertebrata

  • Brachiopoda *** Phân thứ ngành Agnatha

Phân loại lỗi thời và không được công nhận

Ivesheadiomorpha, Boynton và Ford

[[Tập tin:Primocandelabrum.jpg|thumb|Primocandelabrum được Hofmann, O'Brien, và King mô tả vào năm 2008 và Pseudovendia charnwoodensis. Tuy nhiên, tất cả các hóa thạch này bị từ chối là đơn vị phân loại hợp lệ.

Hoá thạch Ivesheadiomorpha được tìm thấy ở Anh và Newfoundland. Thời gian sinh sống của chúng vào khoảng 635-542 triệu năm trước (Kỷ Ediacara). Chúng là taphomorph, đại diện cho các di tích sinh học bảo quản kém như Charnia, Charniodiscus, Bradgatia, Primocandelabrum, Pectinifrons và một số khác.

Pogonophora

Pogonophora là một ngành giun lỗi thời còn gọi là giun ống biển. Chúng bao gồm khoảng 80 loài và sống trong các ống mỏng bị chôn vùi trong lớp trầm tích hoặc trong các ống gắn với lớp nền cứng ở độ sâu đại dương từ 100 đến 10.000 m. thumb|Lamellibrachia luymesi là một loài giun ống biển khổng lồ được đặt tên bởi [[Jacob van der Land|van der Land & Nørrevang vào năm 1975]]

Hiện nay, đơn vị phân loại này và Vestimentifera đã được thay thế bằng một họ giun nhiều tơ là Siboglinidae trong lớp Polychaeta thuộc ngành Annelida. Hồ sơ hóa thạch cùng với đồng hồ phân tử cho thấy họ này có nguồn gốc từ Đại Trung Sinh (250 – 66 Mya) hoặc Đại Tân Sinh (66 Mya – gần đây).

thumb|Osedax frankpressi

Các chi trong họ Siboglinidae:

  • Osedax
  • Frenulata Choanophorus Crassibrachia Cyclobrachia Diplobrachia Galathealinum Heptobrachia Lamellisabella Nereilinum Oligobrachia Paraescarpia Polybrachia Siboglinoides Siboglinum Siphonobrachia Spirobrachia Unibrachium Volvobrachia Zenkevitchiana
  • Sclerolinum (còn được gọi là Aeschelminthes), là một ngành động vật và có mối quan hệ chặt chẽ với ngành Platyhelminthes. Ngành động vật này là sinh vật có khoang giả và đã lỗi thời. Hiện giờ, các động vật tương tự khác không còn các mối quan hệ chặt chẽ và đã được trở thành một ngành riêng.

Coelenterata

Động vật ruột khoang hay động vật xoang tràng hoặc ngành Ruột khoang (Coelenterata) là một thuật ngữ đã lỗi thời nhưng vẫn rất phổ biến để chỉ một nhóm cận ngành, cơ thể hình trụ, thường có nhiều tua miệng và là động vật đa bào bậc thấp bao gồm hai ngành động vật theo quan điểm của phát sinh loài, là Ctenophora (sứa lược) và Cnidaria (san hô, sứa thật sự, hải quỳ, san hô lông chim, và các loài có họ hàng gần khác). Tên gọi của đơn vị phân loại này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp "koilos" ("rỗng"), để chỉ đặc trưng khoang cơ thể rỗng (chưa phân hóa) phổ biến ở hai ngành này. Chúng có các cơ quan, tổ chức mô rất đơn giản, chỉ với hai lớp tế bào, bên ngoài và bên trong, giữa 2 lớp là tầng keo. Động vật ruột khoang thường sống ở biển, số lượng loài của ngành ruột khoang là khoảng 10 nghìn loài.

Thuật ngữ coelenterata không còn được công nhận là hợp lệ về mặt khoa học, do Cnidaria và Ctenophora đã được đặt ở cấp tương đương ngay dưới giới Metazoa với các ngành động vật khác. Một thuật ngữ duy nhất bao gồm cả hai ngành này nhưng bỏ ra ngoài toàn bộ các đơn vị phân loại cùng cấp khác có thể coi là cận ngành. Tuy nhiên, thuật ngữ coelenterata vẫn còn được sử dụng một cách không chính thức để chỉ cả hai nhóm Cnidaria và Ctenophora.

Đa dạng sinh học

Ngành và số lượng loài

Tổng số lượng loài động vật trên trái đất

thumb|Các loài Chân khớp đã

👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
nhỏ|phải|Hệ động vật ở Ý **Hệ động vật** hay **quần thể động vật** là thuật ngữ sinh học chỉ về tất cả các mặt của đời sống động vật của bất kỳ khu vực cụ
**Động vật học** (tiếng Anh zoology ) là ngành khoa học nghiên cứu về giới Động vật bao gồm cấu trúc, phôi học, phân loại học, hành vi và phân bố của các động vật
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**Động vật lưỡng cư** (danh pháp khoa học: **Amphibian**) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
**Động vật**, được phân loại là **giới Động vật** (**Animalia**, đồng nghĩa: **Metazoa**) trong hệ thống phân loại 5 giới. Cơ thể của chúng lớn lên khi phát triển. Hầu hết động vật có khả
thumb|452x452px|Biểu đồ thể hiện các bậc phân loại chính: vực, giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, và loài. Ở đây nó minh họa cách bậc phân loại được dùng để phân loại động vật các
**Mặt trận giải phóng động vật** (tiếng Anh: **Animal Liberation Front**) viết tắt là **ALF**, là một nhóm hoạt động quốc tế không người lãnh đạo của phong trào giải phóng động vật, tham gia
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
nhỏ|phải|Một con [[hổ đang cắn cổ con linh dương mặt trắng, vết cắn từ những chiếc nanh dài của nó có thể xuyên vào tận xương và tổn thương đến hệ thần kinh dẫn đến
nhỏ|phải|Cảm xúc buồn bã của một con [[tinh tinh bị giam cầm trong sở thú]] nhỏ|phải|Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt **Đau buồn ở động vật** là những trải nghiệm
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
**Động vật ăn lá** hay **động vật ăn thảo mộc** (tiếng Latin: Folivore) là các loài động vật ăn cỏ (thực vật) nhưng đã có sự chuyên biệt hoá trong chế độ ăn chủ yếu
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
nhỏ|phải|Quy định về thử nghiệm động vật để tránh tình trạng [[ngược đãi động vật]] **Quy định về thử nghiệm động vật** (_Animal testing regulations_) là những quy định pháp lý (quy định của luật)
nhỏ|phải|Khỉ Hanuman được biết đến là loài linh trưởng có hành vi giết con non Động vật **giết con non** (infanticide) là các hành vi ở một số loài động vật liên quan đến việc
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
nhỏ|phải|Một con dê đực cùng lãnh thổ và đàn dê cái của nó Trong tập tính học, **lãnh thổ** là một khu vực thuộc quyền kiểm soát của một cá thể động vật hoặc một
**Khung phân loại** hay còn gọi là **Bảng phân loại** ám chỉ việc phân loại đã được thu gọn hoặc phản ánh vào một giản đồ, bảng (Scheme, Table) nhất định theo chủ ý của
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
**Phong trào quyền động vật** (_Animal rights movement_) hay **phong trào bảo vệ quyền động vật** và đôi khi được gọi là **phong trào giải phóng động vật** hay **phong trào bảo vệ động vật**
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT KÌ THÚ gồm 4 cuốn là bộ sách khoa học phổ biến kiến thức về động vật. Bộ sách lựa chọn giới thiệu 240 loài động vật độc đáo,
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT KÌ THÚ gồm 4 cuốn là bộ sách khoa học phổ biến kiến thức về động vật. Bộ sách lựa chọn giới thiệu 240 loài động vật độc đáo,
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT KÌ THÚ gồm 4 cuốn là bộ sách khoa học phổ biến kiến thức về động vật. Bộ sách lựa chọn giới thiệu 240 loài động vật độc đáo,
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT KÌ THÚ gồm 4 cuốn là bộ sách khoa học phổ biến kiến thức về động vật. Bộ sách lựa chọn giới thiệu 240 loài động vật độc đáo,
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT KÌ THÚ gồm 4 cuốn là bộ sách khoa học phổ biến kiến thức về động vật. Bộ sách lựa chọn giới thiệu 240 loài động vật độc đáo,
nhỏ|phải|Một con [[cá mập Galapagos được móc vào một tàu đánh cá]] **Đau đớn ở động vật** là một trải nghiệm cảm giác sợ hãi gây ra bởi chấn thương thực thể hoặc tiềm năng
**Động vật miệng nguyên sinh** hoặc **động vật nguyên khẩu** (danh pháp khoa học: **_Protostomia_**) (từ tiếng Hy Lạp: _miệng đầu tiên_) là một đơn vị phân loại (không phân hạng) nằm giữa siêu ngành
**Động vật Một cung bên** (danh pháp khoa học: **_Synapsida_**, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là **Lớp Một cung bên**) còn được biết đến như là **Động vật Mặt thú**
Thảm thực vật rừng ở đai cao 1000m thuộc xã Mường Khoa, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu, Việt Nam Các đặc điểm của rừng như thành phần loài cây, cấu trúc sinh thái, năng
**Hệ động vật ở New Zealand** chỉ về hệ động vật tồn tại ở New Zealand bao gồm cả những loài bản địa và những loài du nhập đến và trở thành các loài xâm
nhỏ|phải|Một con thiên nga đang cất cánh bay **Động vật bay lượn** hay **động vật biết bay** là các loài động vật có khả năng chuyển động hay di chuyển trên không trung bằng cách
nhỏ|phải|Một con ngựa đẫn đường và một con chó hỗ trợ **Động vật trợ giúp** (_assistance animals_) hay còn gọi là **động vật hỗ trợ** (_helper animals_) hay là **động vật phục vụ** (_Service animal_)
nhỏ|phải|Ánh mắt biểu cảm của một con lợn trước khi bị giết mổ **Cảm xúc ở động vật** là biểu hiện về mặt cảm xúc của giới động vật. Sự tồn tại và bản chất
nhỏ|Người đàn ông cưỡi ngựa vằn thuần hóa nhảy qua hàng rào ở Đông Phi. Ảnh giữa năm 1890 và 1923 **Động vật trong thể thao** hay **động vật thể thao** là một hình thức
**Chung thủy ở động vật** hay **đơn phối ngẫu ở động vật** (_Monogamy in animals_) hay còn gọi là **kết đôi bền chặt** ở các động vật đề cập đến lịch sử tự nhiên của
**Động vật không xương sống** (**Invertebrata**) là một cận ngành của giới động vật không sở hữu hoặc không phát triển về cột sống và ngay tên gọi đã phản ánh đặc trưng của những
nhỏ|phải|Một con sói đồng cỏ đang ăn xác thối của một con hươu **Động vật ăn xác thối** hay **động vật ăn xác chết** là những loại động vật ăn thịt và hành vi ăn
nhỏ|phải|Một con [[vẹt Macaw]] **Động vật ăn đất** (Geophagia) hay còn gọi là **động vật ăn sỏi** là hành vi ăn uống của động vật trong đó chúng có biểu hiện việc tiêu thụ các
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
nhỏ|phải|[[Ngựa là loài được thuần hóa để sử dụng trong chiến tranh từ sớm, là động vật gắn liền với chiến trường, trận địa, với các vị danh tướng]] **Động vật trong quân sự**, **chiến
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
nhỏ|phải|Mai hoa lộc (麋鹿) một trong những động vật biểu tượng của Trung Quốc, tại Trung Quốc cụm từ _trục lộc Trung Nguyên_ (đuổi hươu Trung Nguyên) có ý nói có mộng làm bá chủ
**Động vật trong Phật giáo** chỉ về quan niệm của Phật giáo về các loài động vật, trong đó có lý thuyết về bảo vệ quyền của động vật thông qua quan niệm "_Chúng sinh