✨Phân bộ Cá bàng chài

Phân bộ Cá bàng chài

Phân bộ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labroidei) theo phân loại truyền thống là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes), bộ lớn nhất trong nhóm cá về số lượng loài. Phân bộ này bao gồm một số loài cá như bàng chài, cá hoàng đế và cá mó.

Các họ

  • Cichlidae (cá hoàng đế, rô phi, cá thần tiên v.v)
  • Embiotocidae
  • Labridae (cá bàng chài)
  • Odacidae
  • Pomacentridae (cá thia)
  • Scaridae (cá mó)

Phân loại gần đây

Lý do duy nhất để gán mối quan hệ được cho là họ hàng của chúng là cấu trúc phức tạp của hàm và các cơ quan hàm hầu để cho phép có sự thích nghi đa dạng với các loại thức ăn khác nhau. Tuy nhiên, kết quả phân tích và so sánh trình tự DNA lại không ghi nhận mối quan hệ họ hàng giữa hai nhóm trong phân bộ này, một bên là cá bàng chài (Labridae), cá mó (Scaridae) và Odacidae với bên kia là Cichlidae, Embiotocidae và cá thia (Pomacentridae). Giải phẫu hộp sọ tương tự được cho là đã tiến hóa độc lập nhiều lần.

Đối với Cichlidae, Embiotocidae, Pomacentridae và một số nhóm cá khác có quan hệ họ hàng gần với chúng thì người ta đã đề xuất tạo ra một nhóm phân loại mới gọi là Ovalentaria, với mối quan hệ giữa chúng chủ yếu dựa trên các nghiên cứu sinh học phân tử với đặc trưng sinh học hình thái duy nhất hỗ trợ là trứng bám đáy.

Phân loại gần đây của Betancur et al. (2013, 2014) không công nhận phân bộ này, do tính đa ngành của nó, mà tách ra thành các đơn vị cấp bộ như sau:

  • Loạt Ovalentaria: Bộ Cichliformes Cichlidae Cấp bộ incertae sedis Embiotocidae. *** Pomacentridae.
  • Loạt Eupercaria: Bộ Labriformes sensu stricto ** Labridae (gồm cả Scaridae). Odacidae.

Hình ảnh

Tập tin:Hemigymnus fasciatus.jpg Tập tin:Labrus bergylta (Gootebank).jpg Tập tin:Common clownfish.jpg Tập tin:Fishes3Mitchell1850.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phân bộ Cá bàng chài** (danh pháp khoa học: **_Labroidei_**) theo phân loại truyền thống là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes), bộ lớn nhất trong nhóm cá về số lượng loài. Phân
**Cá bàng chài đầu đen** (danh pháp hai phần: **_Thalassoma lunare_**) là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
**Họ Cá bàng chài** (danh pháp khoa học: **_Labridae_**, với từ nguyên gốc Latinh _labrum_ = môi hay rìa; = mãnh liệt), là một họ cá biển với nhiều loài có màu sặc sỡ. Họ
**_Hemigymnus melapterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemigymnus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Iniistius dea_**, tên thông thường là **bàng chài vây lưng dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Stethojulis bandanensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Iniistius pentadactylus_**, tên thông thường là **bàng chài vằn**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ##
**_Iniistius trivittatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Oxycheilinus orientalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _orientalis_ trong tiếng
**_Coris gaimard_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Choerodon schoenleinii_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh _schoenleinii_ được đặt
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
nhỏ|phải|Bắt cá mè châu Á bằng chích điện trên ghe **Đánh cá bằng xung điện** hay còn gọi là **đánh cá bằng chích điện** hay còn gọi là **chích cá** hay **xiệt cá** (theo phương
nhỏ|phải|Chỉ cần xịt Cyanide vào mặt con cá mú lớn, nó sẽ bất tỉnh tại chỗ và có thể bắt dễ dàng **Đánh cá bằng hóa chất** hay còn gọi là **đánh cá bằng Cyanide**
⚜️ Tẩy Da Chết mặt Cocoon Dak Lak Coffee Body Polish 200ml⚜️ THỒNG TIN SẢN PHẨM▪️ Xuất Sứ: Việt Nam▪️ Thương Hiệu: Cocoon▪️ Dung Tích: 200mlCà Phê Đắk Lắk Tẩy Da Chết Toàn Thân Cocoon
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
**Bộ Cá đao** (danh pháp khoa học: **_Pristiformes_**), là một bộ cá dạng cá đuối, với đặc trưng là một mũi sụn dài ra ở mõm. Một số loài có thể phát triển dài tới
**Đánh cá bằng độc dược** (_Fish toxins_) hay còn gọi là **ruốc cá** hoặc **đánh cá bằng dược chất từ thực vật** (fish stupefying plants) là kỹ thuật đánh bắt cá thông qua việc sử
**Cá mó đầu u** hay **cá mó đầu gù** (Danh pháp khoa học: **_Bolbometopon muricatum_**) là một loài cá biển trong họ Cá mó (_Scaridae_). Chúng là loài lớn nhất của họ Cá mó, có
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
**_Terelabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tên gọi chung cho những thành viên thuộc chi này là **hogfish**. ## Phạm vi phân bố Những loài trong chi này có phạm
Bàn chải là món đồ dùng cá nhân cần thiết của mỗi người, sử dụng bàn chải đánh răng chất lượng và thay đổi bàn chải từ 3 đến 4 tháng một lần sẽ giúp
**_Choerodon_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tên gọi chung (bằng tiếng Anh) cho các loài thuộc chi này là **tuskfish** ("cá răng nanh") vì tất cả chúng đều có bộ
**_Thalassoma_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đa số có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, một số loài
**_Bodianus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài, được biết đến với tên gọi chung trong tiếng Anh là **hogfish** (_bàng chài mõm lợn_). Các loài trong chi này được tìm thấy
**_Gomphosus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đều có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ
Hệ Thống Bán Lẻ Giá Rẻ Amina Việt NamLUÔN LUÔN TUYỂN CTV - DROP - SỈ GIÁ RẺ !………………………………………………GIỚI THIỆU SẢN PHẨM- Cấu trúc lông bàn trải hai tầng, sợi tròn và sợi chỉ tơ
- Cấu trúc lông bàn trải hai tầng, sợi tròn và sợi chỉ tơ len lỏi vào từng kẽ răng giúp chải răng sạch hơn, massage nướu lợi và lợi giúp loại bỏ những mảng
**_Pseudolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Hầu hết các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở Tây–Nam Thái Bình Dương, chỉ có _P. biserialis_ là
TONER DNA - NƯỚC HOA HỒNG BỔ SUNG THÀNH PHẦN DNA CÁ HỒI -------‐--------- TÁC DỤNG + Cấp ẩm, cân bằng độ ẩm cho da + Lấy sạch bụi bẩn từ sâu bên trong, giúp
phải|Loài [[cá voi lưng gù nổi tiếng với những bài hát của chúng]] **Bài hát của cá voi** (tiếng Anh: _whale song_) là âm thanh mà cá voi tạo ra với mục đích giao tiếp
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**_Cirrhilabrus_** là một chi cá biển có số lượng loài nhiều thứ hai trong họ Cá bàng chài, chỉ đứng sau chi _Halichoeres_. ## Từ nguyên Từ định danh _cirrhilabrus_ không được các tác giả
**_Halichoeres_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đây cũng là chi có số lượng thành viên đông nhất của họ Cá bàng chài tính đến thời điểm hiện tại. Các loài
**_Cheilinus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, riêng _C. undulatus_ có phạm vi rộng nhất
**_Notolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung chủ yếu ở Tây Nam Thái Bình Dương và Đông Nam Ấn
**_Hemigymnus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương (riêng _H. sexfasciatus_ chỉ có
**_Doratonotus megalepis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Doratonotus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Phạm vi phân bố và môi
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Centrolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy ở Đông Đại Tây Dương. ## Từ nguyên Tiền tố _centro_ trong từ
**_Pseudojuloides_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ##
**_Decodon puellaris_** là một loài cá biển thuộc chi _Decodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Labrus_** là một chi cá biển, và cũng là chi điển hình của họ Cá bàng chài. ## Phạm vi phân bố Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung
**_Stethojulis_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, và _S. bandanensis_ còn có
**_Symphodus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Bắc Đại Tây Dương và trên khắp Địa Trung
**_Suezichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Hầu hết các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương,
**_Cirrhilabrus apterygia_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Phân loại học _C. apterygia_ là một